* Hướng dẫn giải bài toán (cách 2)
- Y/c HS quan sát kỹ sơ đồ và suy nghĩ cách tìm số lớn.
- Vẽ thêm 1 đoạn vào số bé để số bé bằng số lớn.
+ Phần lớn hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số?
+ Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn hơn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi như thế nào?
+ Tổng mới là bao nhiêu?
+ Tổng mới là hai lần của số lớn, vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu?
8 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 11998 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán - Bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Phân môm: Toán 4
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
3. Thái độ:
- GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm tính.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Giáo viên : Bài trình chiếu trên slide, sách giáo viên Toán lớp 4, SGK Toán lớp 4,
- Học sinh : SGK, vở bài tập, vở nháp,
- VBT, bảng phụ, SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung hoạt động (Thời gian)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định, kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Để khởi động tiết học cô mời 1 bạn bắt nhịp cho cả lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết)
- Trước khi đi vào bài mới, cô sẽ kiểm tra bài cũ. Bạn nào nhắc lại cho cô tiết trước chúng ta đã học bài gì rồi?
-Cho bài tập:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 79 + 265 + 35
b) 23+64+ 27
Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào vở nháp.
- Gọi 2 học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS hát.
- 1 HS trả lời: Tiết trước chúng ta đã học bài “Luyện tập tính chất kết hợp của phép cộng)
-2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp (áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng)
A) 79 + 265 + 35 = 79+(265+35)
= 79+300
= 379
b) 23+64+ 27 = (23+27) +64
= 50 + 64
= 114
- 1 HS nhận xét bài a, 1 HS nhận xét bài b.
- HS lắng nghe.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài mới
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.”
- Viết tên bài học lên bảng, cho học sinh đọc lại tên đề bài và viết bài vào vở.
- Với bài học này chúng ta sẽ biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đô bằng hai cách giải bài toán về tìm hai só khi biêt tổng và hiệu của hai số đó. Đây là một dạng toán mới, tương đối khó, các em cần tập trung.
- HS đọc tên bài và viết bài vào vở.
- HS lắng nghe.
2.2. Hình thành công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- “Bây giờ, các em hãy quan sát bài toán sau” (Chiếu bài toán lên bảng), yêu cầu HS đọc bài toán.
- Gọi 2 HS hỏi đáp để phân tích bài toán.
- Gọi 1 HS nhận xét phần phân tích.
*Hướng dẫn vẽ sơ đồ đoạn thẳng để tóm tắt bài toán
-“Vì bài toán này cho biết tổng và hiệu của hai số, yêu cầu chúng ta phải tìm 2 số số đó, nên dạng toán này được gọi là tìm hai số khi biêt tổng và hiệu của hai số đó. Với dạng toán này chúng ta cần phải vẽ được sơ đồ bài toán. Các em hãy chú ý cô hướng dẫn vẽ.”
+Đầu tiên cô vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn lên bảng.
+ Hỏi: bây giờ ta sẽ biểu diễn số bé như thế nào?
+ Hỏi: chỉ vào phần đoạn thẳng mà số lớn có dài hơn số bé và hỏi: “Đây là phần biểu diễn cho cái gì?”
+ Dùng dấu ngoặc nhọn để biểu diễn tổng. và hỏi: “Đây là phần biểu diễn cho cái gì?”
+ Mời 1 HS điền tổng và hiệu của hai số.
Như vậy chúng ta đã hoàn thành tóm tắt của bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- HS đọc: “Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số đó là 10. Tìm hai số đó.”
- 2 HS hỏi đáp:
+HS1: Bài toán cho biết gì?
+HS2: Bài toán cho biết Tổng 2 số là 70, Hiệu 2 số là 10
+ HS1: Bài toán yêu cầu gì?
+HS2: Bài toán yêu cầu tìm 2 số.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
+ HS quan sát.
+HS trả lời: Ta vẽ đoạn thẳng ngắn hơn đoạn thẳng biểu diễn số lớn.
+ HS trả lời: Biểu diễn cho hiệu của hai số.
+ HS trả lời: Biểu diễn cho tổng của hai số.
+ 1HS lên bảng thực hiện.
* Hướng dẫn giải bài toán (Cách 1)
- Y/c HS quan sát kỹ sơ đồ và suy nghĩ cách tìm hai lần số bé.
- Dùng bìa để che phần hơn của số lớn so với số bé và nêu: “Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nàoso với số bé?
- Lúc đó trên sơ đồ ta còn lại 2 đoạn thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là một lần của số bé, vậy ta còn lại 2 lần của số bé.
+ Phần lớn hơn của số lớn so với số bé được gọi là gì?
+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi như thế nào?
+ Tổng mới là bao nhiêu?
+ Tổng mới là hai lần của số bé, vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu?
+ Hãy tìm số bé?
+ Hãy tìm số lớn?
- Y/c HS trình bày bài giải của bài toán.
- Y/c HS đọc lời giải đúng của bài toán, sau đó nêu cách tìm số bé.
- Chiếu cách tìm số bé lên bảng và y/c HS ghi nhớ.
Số bé = ( Tổng - Hiệu ) : 2
- HS suy nghĩ và sau đó phát biểu ý kiến.
- Nếu bớt đi phần hơn thì số lớn bằng số bé.
+ Là hiệu của hai số.
+ Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé.
+ Tổng mới là: 70 - 10 = 60
+ Hai lần số bé là: 70 - 10 = 60
+ Số bé là : 60 : 2 = 30
+ Số lớn là:
30 + 10 = 40 (hoặc 70 - 30 = 40)
1 HS làm bảng, cả lớp làm giấy nháp:
Hai lần số bé là:
70 – 10 = 60
Số bé là:
60 :2 = 30
Số lớn là:
30 +10 = 40
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30
- Đọc thầm lời giải và nêu:
Số bé = ( Tổng - Hiệu ) : 2
* Hướng dẫn giải bài toán (cách 2)
- Y/c HS quan sát kỹ sơ đồ và suy nghĩ cách tìm số lớn.
- Vẽ thêm 1 đoạn vào số bé để số bé bằng số lớn.
+ Phần lớn hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số?
+ Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn hơn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi như thế nào?
+ Tổng mới là bao nhiêu?
+ Tổng mới là hai lần của số lớn, vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu?
+ Hãy tìm số lớn?
+ Hãy tìm số bé?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải cách 2 của bài toán và nêu cách tìm số lớn.
*GV kết luận: - Rút ra công thức giải.
- Chiếu lên bảng công thức
Số lớn = (Tổng + Hiệu ) : 2
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- HS theo dõi.
+ Là hiệu hai số.
+ Tổng tăng thêm đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé.
+ Tổng mới là 70 + 10 = 80
+ Hai lần số lớn là 70 + 10= 80
+ Số lớn là : 80 : 2 = 40
+ Số bé là: 40 – 10 = 30
- 1 HS lên bảng, cả lơp slamf vào vở nháp:
Hai lần số lớn là:
70 + 10 = 80
Số lớn là:
80 :2 = 40
Số bé là:
40 - 10 = 30
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30
- HS nêu.
Số lớn = (Tổng + Hiệu ) : 2
3. Luyện tập thực hành
4. Củng cố, dặn dò.
Bài tập 1:
- Gọi 1 HS đọc yê cầu bài toán.
- Gọi 2HS thực hành phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và giải bài toán theo hai cách.
-Mời 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS trình bày bài giải của mình và mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét và chốt đáp án đúng.
- Mời 1HS lên bảng giải theo cách khác.
- Yêu cầu HS trình bày bài giải của mình và mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét và chốt đáp án đúng.
Bài tập 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài toán.
- Cho 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS trình bày bài giải của mình và mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét và chốt đáp án đúng.
Bài tập 3
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài toán.
- Chia lớp thành 2 nhóm, nhóm 1 tóm tắt và giải bài toán theo cách 1, nhóm 2 tóm tắt và giải theo cách 2. Sau đó mời đại diện mỗi nhóm lên bảng giải theo hình thức thi đua.
- Yêu cầu HS trình bày bài giải của mình và mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét và chốt đáp án.
Bài tập 4:
Cho học sinh chơi trò chơi đó vui.
- Chiếu lên bảng: “Tổng hai số bằng 8, hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đó.”
- Nhận xét, chốt đáp án.
- Cho HS nhắc lại công thức.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học thuộc công thức và chuẩn bị cho bài sau.
- 1HS đọc yêu cầu: “Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi và con bao nhiêu tuổi?”
- 2 HS phân tích:
+ HS1: Bài toán cho biết gì?
+ HS2: Bài toán cho tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi Tuổi bố hơn tuổi con 38 tuổi.
+ HS1: Bài toán hỏi gì?
+ HS2: Bài toán hỏi tuổi bố bao nhiêu? Tuổi con bao nhiêu?
+HS1: Bài toán thuộc dạng toán gì?
+HS2: Tìm hai số khi biêt tổng và hiệu của 2 số đó.
- HS tóm tắt:
? tuổi
Tuổi bố: 58tuổi
Tuổi con: 38 tuổi
? tuổi
+ 1HS giải theo cách 1:
Bài giải:
Hai lần tuổi con là:
58 - 38 = 20 (tuổi)
Tuổi con là:
20 : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
58 - 10 = 48(tuổi)
ĐS: bố: 48 tuổi; con: 10 tuổi
- HS trình bày và mời bạn nhận xét.
- HS lắng nghe và sửa bài vào vở.
+ 1HS giải theo cách 2:
Bài giải
Hai lần tuổi bố là:
58 +38 = 96 (tuổi)
Tuổi của bố là:
96 : 2 = 48 (tuổi)
Tuổi của con là:
48 -38 = 10 (tuổi)
ĐS: bố: 48 tuổi; con: 10 tuổi
- HS trình bày và mời bạn nhận xét.
- HS lắng nghe và sửa bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu của bài tập: “Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?
- 2 HS lên bảng tự tóm tắt và giải
Tóm tắt:
? HS28 HS
Trai:
Gái: 4 HS
? HS
Cách 1: Bài giải:
Số học sinh trai:
( 28 + 4 ) : 2 = 16 (học sinh)
Số học sinh gái:
16 – 4 = 12 (học sinh)
Đáp số: trai: 16 học sinh; gái: 12 học sinh
Cách 2: Bài giải:
Hai lần số học sinh nam là:
28 + 4 = 32 (học sinh)
Số học sinh nam lớp đó có là:
32 : 2 = 16 (học sinh)
Số học sinh nữ lớp đó có là:
28 - 16= 12 (học sinh)
Đáp số: trai: 16 học sinh; gái: 12 học sinh
- HS trình bày và mời bạn nhận xét.
- HS lắng nghe và sửa bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu của bài tập: “Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây.”
- HS tóm tắt:
50 cây
600 cây
? cây
4A:
4B:
? cây
- 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng giải bằng 2 cácgiải:
Cách 1: Bài giải:
Hai lần số cây của lớp 4B là:
600 + 50 = 650 (cây)
Số cây của lớp 4B là:
650 : 2 = 325 ( cây)
Số cây của lớp 4A là:
325 – 50 = 275 (cây)
Đáp số: 325 (cây); 275 (cây)
Cách 2: Bài giải:
Hai lần số cây của lớp 4A là:
600 - 50 = 550 (cây)
Số cây của lớp 4A là:
550 : 2 = 275 (cây)
Số cây của lớp 4B là:
275 + 50 = 325 (cây)
Đáp số: 275 (cây); 325 (cây)
- HS trình bày và mời bạn nhận xét.
- HS lắng nghe và sửa bài vào vở.
- HS tính nhẩm và trả lời nhanh
+ Số bé bằng 0
+ Số lớn bằng 8.
- HS lắng nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau nhắc lại công thức.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tim hai so khi biet tong va hieu cua hai so do_12301121.docx