Giáo án lớp 4 môn Toán năm 2015

Luyện tập tổng hợp

I.Mục tiờu:

-Củng cố cho học sinh toàn bộ những kiến thức đã học về :

+ Dãy số chẵn ; lẻ :

+Tìm số hạng cuối trong việc tính nhanh tổng1 dãy STN cách đều ở dạng khó.

-Rèn óc t duy , óc suy luận và cách trình bày bài giải.

II. Chuẩn bị:

 - Cõu hỏi và bài tập thuộc dạng vừa học.

 - Cỏc kiến thức cú liờn quan

 - GV: nghiờn cứu tài liệu, SNC.

 

doc79 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1029 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán năm 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
( 99 - 10 ) :1 + 1 = 90( số có 2 chữ số) Từ 100 đến 999 có : (999 - 100) :1 + =900( số có 3 chữ số) Từ 1000 đến 2000 có : (2000 - 1000):1+1=1001(sốcó 4 chữ số) Dãy số có tất cả : 1 x 9 + 2 x 90 + 3 x 900 + 4 x 1001  = 6893( chữ số) b) Từ số 1 đến 999 có : 9 + 180 + 2700 = 2889 ( chữ số) Tiếp theo số 999 là 1000 Vậy chữ số thứ 2900 của dày số là chữ số 1 .      Đáp số : a) 6893 chữ số                      b) chữ số 1. IV / Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xột giờ học. V / Dặn dũ: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau.                        III) Bài tập về nhà ; 1)    Cho 4 chữ số 1 , 2 ,4 , 5 . Tù các chữ số đó hãy viết tất cả các số có 4 chữ số # nhau , mà mỗi số đều có đủ 4 chữ số đó. Tính tổng các số đó. 2)    Dãy các STN liên tiếp từ 218 đế 46 có bao nhiêu số chẵn? Bao nhiêu số lẻ? 3)    Đẻ đánh số trang cho 1 cuốn sách có 150 trang ngời ta phải dùng tât cả bao nhiêu chữ số?  Tuần 3:                           Thứ  hai  ngày 21 tháng 9 năm  2015 Toỏn                                          LUYện TậP CHUNG I.Mục tiờu: -         Tiếp tục , ôn tập và củng cố về các dạng toán đã học. -         Học sinh năm đợc các dạng toán đã học về: + Số tự nhiên . +Dãy số, + Phân tích cấu tạo số. -         Giải đợc bằng nhiều cách giải # nhau II. Chuẩn bị:   -   Cõu hỏi và bài tập thuộc dạng vừa học.      -   Cỏc kiến thức cú liờn quan      -   GV: nghiờn cứu tài liệu, SNC.      -   HS:  vở ghi,... III. Cỏc hoạt động dạy và học:  1/ Ổn định tổ chức lớp. 2/ Kiểm tra và chữa bài tập về nhà : Bài 1: Gọi hs đọc thuộc lòng đề bài. Lên bảng chữa bài      . Gv  kiểm tra cả lớp      Bài 2: Bài 3: III /Luyện tập trên lớp; GV tổ chức cho hs tự làm bài. 1/ Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên  phải và chữ số 2 vào bên trái số đó ta đợc 1 số lớn gấp 90 lần số phải tìm. 2)Cho dãy số 1, 2,3 ,4,5...,x.Tìm x biết dãy số có tất cả 3089 chữ số.          2)Tìm 1 số có 2 chữ số biết rằng số đó gấp 16 lần chữ sốhàng chục của nó. .         Vì các chữ số của mỗi số khác nhau, nên có 4 cách chọn số hàng nghìn .với 1 chữ số đợc chọn làm hàng nghìn thì có 3 chữ số đợc chọn làm hàng trăm. Với 1 chữ số đợc chọn làm hàng trăm thì có 2 chữ số                                                             đợc chon làm hàng chục.Với 1 chữ số đợc chọn làm hàng chục thì có1chữ số đợc chọn làm hàng đơn vị. Vậy ta viết đợc tất cả ; 4 x 3 x 2 x1 = 24 ( số) Các số đó là: 1425        2145      4125       5124 1245        2541      4152       5142 1452       2154       4512       5241 1542       2514       4521       5214 1524       2415       4215       5421 1254       2415       4215       5412 Tổng các số đó là: ( 1+ 2 + 4 + 5) x 6 x 1000 + ( 1 + 2 + 4 + 5) x 6  x100 + (1 + 2 + 4 + 5 )x 6 x 10 +  ( 1 + 2 + 4 + 5) x 6 = 79992 2) Dãy các STN liên tiếp từ  218 đến 436 có tất cả :         (436 - 218) : 1 + 1 = 219 ( số)     Dãy số bắt đầu là số chẵn và  kết thúc là số chẵn nên các số chắn hơn số các số lẻ trong  dãy số là.            (219 - 1) : 2 = 109 ( số)          Số các số chẵn trong dãy số là          109 + 1 = 101 ( sô)                 Đáp số : 109 Sốlẻ                               110 Số chẵn 3) Để đánh số trang cho 1 cuốn sách có 150 trang ngời ta phải dùng 9 số có 1 chũ số,90 số có 2 chữ số và các số có 3 chữ số là : (150 - 100) : 1 + 1 c= 51( số) Số chữ số phải dùng là : 1 x 9 + 2 x 90 + 3 x 51 = 342 chữ số.                     Đáp số : 342 chữ số. Hớng dẫn giải     Gọi số phải tìm là ab (a # 0, a, b < 10)     Theo đề bài ta có :                   2ab0 = 90 x ab    2000 + ab x 10 = 90 x ab              2000 = 90 x ab  - ab x 10              2000 = ab x ( 90 - 10)              2000 = ab x 80               ab    = 25 Vậy số phải tìm là 25                                                                        Thử lại 2250 : 25 = 90                                           Đáp số : 25           Hớng dẫn giải Để viết các số có 1 , 2  ,3  chữ số thì cần                                                                                   1 x 9 + 2 x 90 + 3 x 90 = 2889 ( chữ số)                                                                             Vậy số chữ số để viết các số có 4 chữ số là:   3089 - 2889 = 200 ( chữ số) Các số có 4 chữ số là : 200  : 4 = 50 ( số) Vậy số hạng thhứ   x  là: 9 + 90 + 900 + 50 = 1049                                                                    Đáp số : 1049                   Hớng dẫn giải Gọi số phải tìm là ab ( a# 0 Theo đầu bài ta có: ab =a  x  16 a x 10 + b = a x 16 ( cts) a x 10 + b = a x (10 + 6)    a x 10 + b = a x 10 + a x 6 ( 1 số x 1tổng) b = a x 6 ( cùng bớt mỗi vế đi a x 10) vì b < 10 nên a < 2  để a x 6 < 10 ð     a = 1 và b = 1 x 6 = 6 ð     Số phải tìm là 16 Thử lại 1 x 6 = 16                                Đáp số : 16                                                                                        IV / Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xột giờ học. V / Dặn dũ: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau.                                                     VI ) Bài tập về nhà: 1)Tìm 1 STN, biết rằng nếu ta           2) Tìm 1 STN có 3 chữ số, biết rằng nếu ta  bỏ đi 1 chữ số cuối cùng của             viết thêm 1 chữ số 3 vào bên trái số đó thì nó ta đợc 1 số mới kém số                 ta đợc 1 số mới gấp 26 lần số phải tìm ? đã cho 425 đơn vị ?                                                           Thứ  ba ngày 22  tháng 9 năm   2015 Toỏn                                                Bài kiểm tra số 1 I.Mục tiờu: - Kiểm tra kiến thức và kĩ năng + Phân tích số tìm thành phần cha biết của phép tính . + Cấu toạ số + Dãy số chẵn lẻ + Cách lập luân và trình bày bài giải II. Chuẩn bị:   -   Cõu hỏi và bài tập thuộc dạng vừa học.      -   Cỏc kiến thức cú liờn quan      -   GV: nghiờn cứu tài liệu, SNC.      -   HS:  vở ghi,... III. Cỏc hoạt động dạy và học:         1/ Ổn định tổ chức lớp.   2/ Đề bài: 1/ Viết gồm có : a/13 trăm , 13 chục và 13 đơn vị. b/1 triệu , ba mươi ngàn, 3 chục và 1 đơn vị 2/ Cho số 123 . Số này sẽ thay đổi thế nào nếu a/Viết thêm chữ số 0 vào sau nó.              “             b/          “                 3                 . c/ Đổi chỗ chữ số 1 và 3 cho nhau ? 3/ Tìm ab biết :                 a) 3ab  : ab   = 5                 b)   2ab   :  5  =   ab 4) Tìm 1 số có 3 chữ số có chữ số tận cùng bên phải của nó là 7 và nếu xoá đi chữ số7 này thí số đó giảm đi 475 đơn vị ? I)                   Đáp án và cách cho điểm: Bài 1:( 4 điểm) a)  1300    +   130    +    13      =  1443 b)  1000 000      +    30 000   +   30    +    1   = 1030031 Bài 2: ( 4 điểm) a/Nếu viết thêm 1 chữ số 0 vào sau nó thì số đó đợc gấp lên 10 lần b/Nếu viết thêm 1 chữ số 3 vào sau nó thì số đó đợc gấp lên 10 lần và 3 đơn vị ‘ c/Nếu đổi chỗ 1 và 3 cho nhau thì số đó sẽ tăng :   321    -    123   = 198   đơn vị . Bài 3 ( 6 điểm) a) 3ab :  ab         =   5                 b)    2ab  : 5=  ab                   2ab =   5  x   ab                       2ab= ab   x   5                    300=    ab  x   5 -  ab                   200=   ab x 5 (5  -  1)                      ab= 300  : 4                          200 =   ab  x  4                      ab =   75                               ab= 200 : 4                       ab=  50 Bài 4 ( 6 điểm) Khi xoá số 7 tận cùng bên phải của 1 số là ta đã giảm số đó đi 10 lần và 7đơn vị . Ta có sơ đồ  Số phải tìm :         Số mới : Nhìn sơ đổ thì (475 - 7) chính là :           10  - 1 = 9 ( lần số mới) Vậy số mới là           ( 475 -  7 ) : 9  = 52 Vậy số phải tìm là : 527           Thử lại : 527 - 52  =  475                                 Đáp số  : 527 IV/Tổng kết : Nhận xét  bài làm của học sinh . Học sinh chữa lại bài vào vở ( nếu hs bị sai) Về nhà làm lại các bài đã học.                               Thứ    tư  ngày 23 tháng 9   năm  2015 Toỏn                                  Số Tự NHIÊN I.Mục tiờu: Tiếp tục củng cố và nâng cao cho học sinh về. -         Số tự nhiên. -         Phân tích cấu tạo số. II. Chuẩn bị:   -   Cõu hỏi và bài tập thuộc dạng vừa học.      -   Cỏc kiến thức cú liờn quan      -   GV: nghiờn cứu tài liệu, SNC.      -   HS:  vở ghi,... III. Cỏc hoạt động dạy và học:  1/ Ổn định tổ chức lớp. 2/  Giáo viên hớng dẫn và tổ chức cho học sinh tự làm bài tập rồi chữa bài : Bài 1: Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu đem số đó cộng với các chữ số của nó thì đợc tổng là 83? Bài 2 : Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa 2 chữ số của số đó ta đợc số có 3 chữsố gấp 9 lần  số phải tìm .                                                        Gợi ý: Phân tích cấu tạo số. Nêu giả thíết . Tìm số cần tìm.   Bài 3 :( Bài 31- 9 HGT4) Tìm số có 3 chữ số biêt rằng tổng các chữ  số của nó là 19 và khi chia số đó cho 325 thì số d trong phép chia là 98? Bài 4 : Tìm 1 số có 2 chữ số biết rằng tổng 2 chữ số của nó là 14 và  chữ số hàng đơn vị bằng chữ số hàng chục cộng thêm 4 ?                                                  Gọi số phải chia là ab (a # 0, a , b > 10)       Theo đề bài ta có :                 ab + a + b = 83          a x 10 + b + a + b  = 83 a x ( 10 + 1) + b x 1 + 1 = 83            a x 11 + b x 2 = 83                        aa + b x 2 = 83                               aa = 83 - b x 2 Vì b < 10 nên b x 2 < 20 => 83 - 20 < aa < 80        Hay 63 < aa < 83 Vì aa là số có 2 chữ số giống hau nên aa chỉ có thể là 66 ; 77 Nếu a a = 66 thì b x 2  = 83 - 66 = 17 b = 17 : 2 không phải STN ( loai ) nếu aa = 77 thì  b x 2 = 83 - 77 = 6                                           b = 6 : 2 = 3 Số phải tìm là 73 Thử lại 73 + 7 + 3 = 83                                      Đáp số : 73 Bài 2 : Gọi số phả tìm là ab ( a # 0, a , b < 10) Viêt thêm số 0 vào giữa 2 số đó, ta đợc a0b  Theo đề bài ta có : a0b  :        ab  = 9                     a0b  = 9 x ab         a  x 100 + b = 9 x a x 10 + b          a x 100 + b = 90 x a + 9 x b  a x 100 x a x 90 = b x 9 - b    a x( 100 - 90)   = b  x (9 - 1 )            a  x   10    =  b  x8 a x 5 = b x 4 ( giảm 2 lần)      b   =  a x  5  : 4 Ta có  5 : 4  vậy a phải là số : 4 => a = 4 hoặc a = 8     - Nếu a = 4 thì  b = 4 x 5 : 4 = 5 Vậy số pphải tìm là 45      Thử lại  :  405  : 45  = 9 Nếu a = 8 thì b x 5  :10 ( loại vì b <  10)   Bài 3 : Gọi  số phải tìm là abc ( a # 0 , a , b ,c < 10) Theo đề bài ta có :   a   +  b  +   c = 19 và  abc : 325 = k ( d 98)  suy ra abc = k x 325 + 98  k chỉ có thể băng 1 hoặc 2 vì nếu k = 3 thì số phải tìm là số có 4 chữ số.  - nếu k = 1 thì abc = 1 x  325 + 98 = 423        Mà 4 + 2 + 3 = 9 ( loai vì 9 # 19 ) Nếu k = 2 thì abc = 2 x 325 + 98 = 748 Mà 7 + 8 + 4 = 19 ( đúng với đề bài)   Vậy số phải tìm là : 748. Cách 1)- Các cặp chữ số có tổng bằng 14 là :  5 và 9 , 6 và 8 , 7 và 7. Xét các chữ số này ta thấy chỉ có căp 5 và 9 là hợp với để bài vì 9 - 5 = 4.            Vậy số phải tìm là 59 Bài 4:  C2) Gọi số phải tìm là ab ( a # 0, a , b < 10)      Theo đề bài ta có : ab  = ba + 18 a x 10 + b = b x 10 + a + 18 a x 10 - a        = b x 10 - b + 18 + 18      a x 9                     = b  x 9 + 18 (b x 3) x 9 = b x 9 + 18 ( thay a = b x 3) b  x 27        =  b  x 9 + 18 b  x (27 - 9)  =  18 b x (27 - 9)   =    18 b    x  18     = 18                  b  =    1 => a = b x  3 =  1 x 3 = 3 Vậy số phải tìm là 31. Thử lại : 31 - 13 = 18                                       Đáp số : 31 IV / Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bài.  - GV nhận xột giờ học. V / Dặn dũ: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau.                                  Thứ    hai   ngày 29  tháng 9   năm  2014 Toỏn LUYÊN TậP I.Mục tiờu: - Các kiến thức về số tự nhiên : - Biết đa về để phân tích dới dạng cấu tạo số : - Giải đợc bài toán băng nhiều cách : II)II. Chuẩn bị:  1/ Ổn định tổ chức lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ :   Kiểm tra và chữa bài tập về nhà : Giáo viên hớng dẫn và tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Bài tập về nhà : 1)    Tìm số có 2 chữ số biết rằng tổng 2 chữ số của nó là 12 và chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị 2)    Tìm số có 2 chữ số biết rằng tổng 2 chữ số của nó là 12 và chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hạng đơn vị là 2.                                            Thứ  sỏu  ngày 25  tháng 9  năm 2015           Toỏn DãY Số I.Mục tiờu: Giúp học sinh :      -  Hiểu đợc quy luật của dãy số từ đó lập đợc dãy số theo yêu cầu:      - Vận dụng để giải toán; II) II. Chuẩn bị:   -   Cõu hỏi và bài tập thuộc dạng vừa học.      -   Cỏc kiến thức cú liờn quan      -   GV: nghiờn cứu tài liệu, SNC.      -   HS:  vở ghi,... III. Cỏc hoạt động dạy và học:  1/ Ổn định tổ chức lớp. 2/ Kiểm tra và chiữa bầi tập về nhà : Bài 1: Cách 1 : Các cặp chữ số có tổng = 12 là:            3 và 9           4 và 8           6 và 6 Xét các cặp số này ta thấy chỉ có cặp 3 và 9 là hợp với đề bài.  vì 3 x 3 = 9         Vậy số phải tìm là 93. Bài 2:C1) Các cặp chữ số có tổng bằng 12 là :3 và 9 : 4 và 8;  5 và 7 ; 6 và 6  Xét các cặp chữ số trên ta thấy chỉ có  Cặp 5 và 7 là hợp với đề bài vì  7 - 5 = 2                                                                                                      Vậy số phải tìm là  75. 3/  Bài mới: 3.1/Kiến thức kần ghi nhớ : - Dãy số “ cách đều” tức là hiệu của mỗi số hạng với số lần trớc luôn luôn bằng nhau. -  Dãy STN  liên tiếp là dãy số cách đều nnhau 1 đv. -  Dãy số chẵn (lẻ) liên tiếp là dãy số cách đều 2 đv. -  Dãy số tự nhiên cách đều là dãy số mà lần lợt các dãy số = số liền sau + , -  ,x , : với số liền trớc đều = 1đơn vị trong khoảng cách. 3.2/ Thực hành : Bài 1:  Nêu quy luật và điền thêm 3 số hạng nữa vào dãy số sau :    a/   0 , 2 , 4 , 6 , 8.....    b/ 2 , 5 , 8 , 11 , 14....    c/ 7 , 10 , 13 , 16 , 19.....   d/  1;  4;  9;  16;  25;.. Bài 2:   Cho dãy số: 2; 6; 10; 14;Hãy xét xem các số sau có thuộc dãy số đó không? Bài 3 : cho dãy số1 , 7 , 13 , 19 , 25 ...Hãy tìm  xem số thứ 362 của dãy số là số nào ?     B/ số 2735 có thuộc dãy số trên không ? Chú ý : Đa số các số đề bài cho thờng không thuộc dãy số ,nên khi xem xét số đề bài cho có thuộc dãy số không ‘chúng ta phải lựa chọn quy luật của dãy số cho thích hợp để kết luận Bài 4 :                                                        Cho dãy số 354 ;355 ; 356 ; 35;......;2005 ; 2006 .Hỏi : a/ Dãy số đó có bao nhiêu số ? b/ Dãy số đó có bao nhiêu chữ số ? c / Số hạng thứ 100 là số nào ? Chú ý : Số thứ 100 ở đây không phải là số cuối .                                                                                        Nên có thể áp dụng C T :                n = SĐ + KC x ( n – 1 ) . Cách 2 :    Gọi số phải tìm là ab            ( a # 0 , a , b < 10)  Theo đầu bài ta có :        a   = b   x 3         và a + b = 12 ( * )           Thay a = b x 3 vào ( *) ta có:    b   x 3+  b  =   12 b x (3  +  1)  =  12         b   x  4  = 12 ( 1 số x 1 tổng)                  b  =  12  :  4                  b  =  3   Chữ số hàng đơn vị là 3 và chữ số hàng chục là : 3  x    3 =   9 Vậy số phải tìm là 93.                                         Đáp số :93 C ách 2)  Gọi số phải tìm là ab(ab # 0,a,b< 10)             Theo đầu bài ta có ;                    a + b =  12( * )                      và a = b                  Thay a = b + 2 và ( *)  Ta có : b + 2 + b = 12                  b  +  b =  12   -   2                  2 x b  =  10                         b = 5 Chữ số hàng đơn vi là 5 và chữ số hàng chục là 5 + 2              Vậy số phải tìm là 75 a) Là dãy số tự  nhiên mà bất kỳ số hạng nào cũng bằng số liền trớc nó + vói 2. b) c/ .. ....             ...                  bằng số hạng liền trớc nó + 3. d)....  mà bất kỳ số hạng nào kể từ số hạng thứ nhất đều bằng tích của số chỉ thứ tự của số hạng nhân với chính nó. Bài 2: Ta nhận thấy:  2 = 4 x 0 + 2 hay   2 : 4  = 0 (d 2)  6 = 4 x 1 + 2 hay   6 : 4  = 1 (d 2) 10 = 4 : 2 + 2 hah 10 : 4  = 2 ( d 2) 14 = 4 x 3 + 2 hay 14 : 4  = 3 ( d 2) 18 = 4 x 4 + 2 hay 18 : 4  = 4 ( d 2) Vậy mỗi số phải chia cho 4 d 2 Ta có : 142  : 4  =   35 ( d 2) 225:  4 = 56 ( d 1 ) 358 : 4  = 89  d 2 ) Vậy các số 142 , 358 , thuộc dãy số đã cho Bài 3 : Hớng dẫn giải a)    Dãy số trên có :  ST 1 là 1.  ST 2 là 7  =   1 + 6 +  1  ST 3 là 13 = 1 + 6 x 2  ST 4 là 19 = 1 + 6 x 3        ST5 là 25 = 1 + 6 x 4 . Số thứ 362 = 1 + 6 x 361 = 2167  *Ta có thể áp dụng công thức  :Tìm số thứ n của dãy số là Số n = số đàu + kc x ( n – 1 )  (Nếu  SĐ < S C ) số đầu – kc x ( n – 1 ) Nếu  S Đ > S C     áp dụng vào bài ta có :   312 của dãy số là : 1 +6 x (362 – 1 ) = 2167    b) theo a ta thấy mỗi số đều chia cho 6 d 1 nên 2735 : 6 = 455 ( d 5 )  Vậy 2735 không thuộc dãy số trên . Bài 4 :                                                                         Hớng dẫn giải a/ Số lợng các số có trong dãy số là :            (2006- 354 )  :1 + 1 = 1653 ( số )   Ta có :  Các số có ba chữ số gồm :  ( 999 – 354 )  :1 + 1 = 646 (số )    Các số có bốn chữ số  gồm :        (2006 1000 ) :1 +c 1 =1007 (số )     Dãy sô đã cho có số các chữ số là :      3 x646 + 4 x 1007 = 5966 (chữ số )  C /  Số hạng thứ 100 của dãy số là :              354 + 1 x ( 100 – 1 )    =   453                               Đáp số :                                   a/    1653 số                                  b /    5966 chữ số                                  c/    Số 453  IV / Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bài.- GV nhận xột giờ học. V / Dặn dũ: - Về nhà học bài.- Chuẩn bị bài sau.                                                                            Bài tập về nhà :                                                                    1) Nêu quy luật rồi viết tiếp  4 số vào dãy số sau : ;                                      a) 1 , 4 , 7 , 10 , 13 ...                                      b) 1 , 2 , 4  8 , 16 .. .                                      c) 1 , 2 , 3 , 5 , 8 ...                      2) Hãy cho 1 ví dụ về 8 số tự nhiên liên tiếp                           Em có nhân xét gì về dãy số này ?Về dãy này.                     3) Hãy cho 1 ví dụ về 5 số lẻ hoạc 5 số chẵn liên tiếp ?                           Em có nhận xét gì về dãy số này.   Tuần 4:                      Thứ hai  ngày 28 tháng9 năm  2015 Toỏn                                                 DãY Số (tiếp) I.Mục tiờu: -         Tiếp tục và nâng cao kiến thức về dãy số . -         Biết xác định quy luật của dãy số để điền tiếp thêm số hạng vào trớc hoặc sau dãy số . -         Ap dụng vào để giải toán. II. Chuẩn bị:   -   Cõu hỏi và bài tập thuộc dạng vừa học.      -   Cỏc kiến thức cú liờn quan      -   GV: nghiờn cứu tài liệu, SNC.      -   HS:  vở ghi,... III. Cỏc hoạt động dạy và học:  1/ Ổn định tổ chức lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ :   Kiểm tra và chữa bài tập về nhà : GV tổ chức cho học sinh tự làm bài tập rồi nhận xét và chữa bài. Bài 1: Em hãy cho biết a /Số 2006 có thuộc dãy số :1 ; 4 ; 7 ; 10  ;....... b /Số nào trong các số :666 ; 1000 ; 9999 thuộc dãy : 3 ; 6 ;12 ;24 ; .......  * Chú ý : Đa số đề bài cho thờng không thuộc dãy số , nên khi xem xét số đè bài cho có thuộc dãy số không ,chúng ta cần lựa chọn quy luật của dãy số sao cho thích hợp để kết luận . Bài 2 : Một bạn học sinh viết : 1 , 2 ,3 ,4 , 5 1 , 2 ,3 ,4 ,5 1, 2 , 3 , 4 , 5 ..... và tiếp tục nh thế để đợc 1 dãy số em hãy tính xem sỗ 1996 của dãy số là số nào?  Bài 3: Tìm xem mỗi dãy số dới đây  có bao nhiêu số: a) 1 , 2 , 3 , 4 ....., 127 b)1 , 6 , 11, 16 , 21,...     Bài 4 :  Các dãy số chăn liên tiếp từ 2 đến 428 có tất cả bao nhiêu số Bài 5: Dãy các số tự nhiên liên tiếp từ 46 đến 455 có tổng các số  lẻ hơn tổng các số chẵn là bao nhiêu?                                                                                                          Bài 1:                  Hớng dẫn giải  a/ Không . vì các số trong dãy đều chia                                                                cho 3 d 1;còn 2006 chia cho 3 d 2. b/ Cả ba số đều không thuộc dãy số vì *Mỗi số hạng của dãy (kể từ số hạng thứ 2 )bằng số hạng đứng liền trớc nó nhân với 2.cho nên các số ( kể từ số hạng thứ ba ) có số hạng đứng liền trớc nó là số chẵn mà   666 : 2 = 333 là số lẻ . *Các số hạng trong dãy số đều chia hết cho  3 mà 1000 không chia hết cho 3 . *Các số hạng trong dãy ( kể cả số hạng thứ 2 ) đều chẵn mà 9999 là số lẻ . Bài 2: Trong dãy số bạn học sinh viết cứ 5 số thì lặp lại nh cũ : Ta có 1996 : 5 = 339 (d 1)  Nh thế bạn học sinh viêt 399 lần các số 1, 2,3, 4,5 thì dợc :5 x 339 = 1995(số) Số thứ 196 phải là số 1.                                                Đáp số: 52 số. Bài 3: a) Dãy số đã cho cách đều 1 đơn vị Vầy từ 1 đến 127 có 127  b) Ta có: 2 số liên tiếp cách đều nhau 5 đơn vị.   11 - 6 = 5 16 - 11 = 5   Vậy số các số trong dãy           Số là :(256 - 1) : 5 + 1= 52 (số) Bài 4: Hai  số chăn liên tiếp hơn kém nhau hai đơn vị Vậy số các số các số trong dãy số là:           ( 428 - 2) : 2+ 1 = 214 (số)                                         Đáp số : 214 số.  Bài 5:                       Hớng dẫn giải Số các số trong dãy số dã cho là :           (455 - 46) : 1  + 1 = 410(số) Dãy các số tự nhiên liên tiếp bât đầu là số chẵn và kết thúc là 1 số lẻ nên số các số lẻ bằng số các số chẵn và mỗi loại có:           410 : 2 = 205 (số) Mỗi số lẻ hơn số chẵn đứng liên trớc nó 1 đơn vị.Vậy trong dãy số,tổng các số lẻ hơn tổng các số chẵn là:                    205 x 1 = 205 (đơn vị)                                     Đáp số :205 đơn vị :               IV / Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xột giờ học. V / Dặn dũ: - Về nhà học bài. -  Ôn và xem lại các bài tập đã học -  Làm bài tập : - Chuẩn bị bài sau.                                      Thứ  ba ngày 29 tháng 9  năm  2015 Toỏn               DãY Số ( Tiếp ) I.Mục tiờu: - Củng cố cho học sinh về dãy số tự nhiên. -Tìm quy luật của dãy số . - Giải các bài toán về dãy số . II. Chuẩn bị:   -   Cõu hỏi và bài tập thuộc dạng vừa học.      -   Cỏc kiến thức cú liờn quan      -   GV: nghiờn cứu tài liệu, SNC.      -   HS:  vở ghi,... III. Cỏc hoạt động dạy và học:  1/ Ổn định tổ chức lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ :   Kiểm tra và chữa bài tập về nhà : GV tổ chức cho học sinh tự làm bài tập rồi nhận xét và chữa bài. 1)    Cho dãy số 1 x 2 x 4 x 8 x 16 x 32. Tìm quy luật của dãy số đã cho 2)Cho dãy số chẵn từ 2 đến 116 có bao nhiêu số hạng. 3/ Cho dãy số : 100 ; 97 ; 94 ;.....Có bao nhiêu số hạng, biết rằng  số hạng cuối cùng của dãy số là số nhỏ nhất có một chữ số khác 1  và chia cho 3 d 1 ? Tìm số hạng  thứ 17 của dãy số .    4) Khi viết cácsố tự nhiên  liên tiếp từ 1 đến 2005 thì phải dùng tất cả bao nhiêu chữ số?   1/   Ta thấy :                 1 : 2 = 2            4 : 2 = 2            8 : 4 = 2           16 : 8 = 2         32 : 16 = 2 Quy luật của dãy số cho là : Kể từ thừa số thứ 2 trở đi mỗi thừa số bằng 2 lần thừa số đứng liền trớc nó Hớng dẫn giải 2/  Dãy số chẵn liên tiếp là dãy số có các số hạng cách đều nhau 2 đơn vị. Vậy số lợng các số chẵn từ 2 đến 116 có ( 116 - 2 ) : 2 + 1 = 58 (số)                                                  Đáp số : 58 số .                          Hớng dẫn giải 3/   Số hạng cuối cùng của dãy số là : 4 .                   Số các số hạng cuả  dãy số đó  là                    ( 100 – 4 ) : 3 + 1 = 33 (số )                                                                                        Số hạng thứ 17 của dãy số là : 100 – 3 x  (17 – 1) = 52  Khoảng cách của 2 số liền nhau là :            100 – 97 = 3              Đáp số : 33 số hạng , 52 số . 4/  Khi viết các số từ 1 đến 2005 thì phải viết 2005 số.Trong đó. Số các số có 1 chữ số là :      ( 9 - 1) : 1 + 1 = 9 ( số) Số các số có 2 chữ số là:      (99 - 10) : 1 + 1 = 99 ( số) Số các số có 4 chữ số là ; ( 999 - 100) : 1 + 1 = 900( số)      Số các số có 4 chữ số là; 2005 - ( 9 + 90 + 900) = 1006 ( số) Vậy số các chữ số phải dùng là : 1 x 9 + 2 x 90 + 3 x 900 + 4 x 1006 = 6913                                   Đáp số: 6913 chữ số. IV / Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xột giờ học. V / Dặn dũ: - Về nhà học bài. -  Ôn và xem lại các bài tập đã học -  Làm bài tập : - Chuẩn bị bài sau Chơng II:        Thứ tư ngày30  tháng 09  năm   2015  Toỏn    Tính nhanh tổng một dãy sốTự nhiên cách đều I.Mục tiờu: - Giúp học sinh nhận biết đợc dãy số tự nhiên cách đều hay không cáh đều. + Biết cách tính tổng dãy  STN cách đều đó bằng  cách nhanh nhất. + áp dụng để giải toán : II. Chuẩn bị:   -   Cõu hỏi và bài tập thuộc dạng vừa học.      -   Cỏc kiến thức cú liờn quan      -   GV: nghiờn cứu tài liệu, SNC.      -   HS:  vở ghi,... III. Cỏ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGA BDHSG_12299622.doc
Tài liệu liên quan