Giáo án lớp 4 môn Toán - Tiết 103: Quy đồng mẫu số các phân số
HS trả lời: Xem xét tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. Chia cả tử và mẫu cho số đó. Làm vậy cho đến khi nhận được phân số tối giản.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp làm bài vào bảng con và nhận xét bài của bạn.
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 2101 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán - Tiết 103: Quy đồng mẫu số các phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư, ngày 16 tháng 01 năm 2019
Môn: Toán
Tiết 103
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.
- HS làm được các bài tập : BT1
- HS làm toán nhanh
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
- Giáo viên: Tivi, bảng phụ, nam châm, sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 1 HS nhắc lại cách rút gọn phân số.
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT:
a) 2032 = 8 ; b) 1535 = 3
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Tiết toán hôm nay giúp các em biết cách quy đồng mẫu số các phân số.
- Ghi tựa lên bảng.
b) Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số hai phân số:
- GV nêu vấn đề: VD/a (SGK/115)
Cho hai phân số và . Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó có một phân số bằng và một phân số bằng?
-GV gọi HS nhận xét mẫu số của 2 phân số ban đầu.
-GV gợi ý:
+Để tìm được 2 phân số như đề bài yêu cầu, các em phải biến đổi từ 2 phân số đã cho thành 2 phân số mới và có cùng mẫu số.
+Mẫu số mới là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5
+ GV chốt lại: nhân cả tử số và mẫu số của phân số này với mẫu số của phân số kia.
- Nêu đặc điểm chung của hai phân số 515 và 615 ?
-Cho HS nhận xét 2 cặp phân số bằng nhau?
-15 gọi là mẫu số chung của hai phân số 13 và 25
- GV giới thiệu: Từ 13 và 25 chuyển thành 515 và 615 theo cách như trên gọi là quy đồng mẫu số hai phân số.
+ Vậy quy đồng mẫu số hai phân số có nghĩa là gì?
- Cho HS nêu lại cách quy đồng mẫu số hai phân số.
c) Thực hành:
Bài 1: (sgk/116) Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
-Câu a: GV làm mẫu trên bảng phụ và hướng dẫn HS cách trình bày (vì đây là dạng bài mới). Cho HS làm lại vào bảng con. Có thể chỉ học sinh cách tính nhẩm để làm bài nhanh hơn.
- Câu b: Chia lớp thành 2 đội cho thi đua xem bên nào nhẩm ra đáp án nhanh và đúng nhất.
-Câu c: cho cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm. Thu 4 tập bất kỳ để chấm bài.
- GV chotts nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Cho HS chơi trò chơi “Ngôi sao may mắn” (nếu còn thời gian)
- HS nêu lại cách thực hiện quy đồng mẫu số các phân số.
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn và làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài tiếp theo “Quy đồng mẫu số các phân số (tt)”.
-HS trả lời: Xem xét tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. Chia cả tử và mẫu cho số đó. Làm vậy cho đến khi nhận được phân số tối giản.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp làm bài vào bảng con và nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Hai phân số và khác mẫu số
-HS thảo luận nhóm, tìm cách giải quyết:
13 = 1×5 3×5 = 515
25 = 2×35×3 = 615
-HS trình bày: nhân cả tử số và mẫu số của phân số này với mẫu số của phân số kia.
- Cùng có mẫu số là 15.
- 515 = 13 và 615 = 25
- HS lắng nghe.
+ Nghĩa là làm sao cho mẫu số của các phân số đó bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số cũ tương ứng.
- “Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai. Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.”
- 1 HS nêu yêu cầu.
a/ .
Ta có;
b/ .
Ta có:;
c/ .
Ta có: ;
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Quy dong mau so cac phan so_12522128.docx