TẬP LÀM VĂN
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
1. Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác.
2. Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giấy khổ to, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Phần mở đầu:
GV nêu yêu cầu và cách học tiết TLV. HS: Nghe
35 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 715 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - Trường Tiểu học Trung Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của các tiếng còn lại, rút ra nhận xét.
b. Phần ghi nhớ:
HS: Đọc thầm phần ghi nhớ, 3 – 4 em đọc to.
c. Phần luyện tập:
+ Bài 1:
+ Bài 2:
GV gọi HS giải câu đố bằng cách viết vào bảng con để bí mật kết quả.
HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm vào vở
HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ giải câu đố dựa theo ý nghĩa của từng dòng.
Để nguyên là sao
Bớt âm đầu thành ao
Đó là chữ sao
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
___________________________-
Kỹ thuật
Vật liêu,dụng cụ cắt , khâu , thêu
Tiết 1
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Dạy bài mới:
* HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu thêu.
HS: quan sát và nhận xét về vải và chỉ.
- GV kết luận theo nội dung trong SGK.
* HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo.
- HS quan sát hình 2 SGK và trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải. So sánh kéo cắt vải với kéo cắt chỉ.
- Hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải.
- HS: Thực hành thao tác cầm kéo cắt vải
- HS khác quan sát và nhận xét.
* HĐ3: GV hướng dẫn HS nhận xét 1 số vật liệu và dụng cụ khác.
Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát H.6 SGV và nêu tên 1 số dụng cụ và tác dụng của nó.
+ Thước may.
+ Thước dây.
+ Khung thêu.
+ Khuy cài, khuy bấm.
+ Phấn may.
Lịch Sử
Môn lịch sử và địa lý
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Vị trí địa lý, hình dáng của đất nước ta.
- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử, 1 Tổ quốc
- Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lý.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của 1 số dân tộc
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
1. GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các dân cư ở mỗi vùng.
HS: Cả lớp nghe và quan sát.
2. HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống.
HS: Quan sát bản đồ và chỉ tỉnh, thành phố mà em đang sống.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của 1 dân tộc nào đó ở một vùng.
HS: Các nhóm quan sát tranh, sau đó mô tả bức tranh hoặc ảnh đó trước lớp.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
=> GV kết luận:
Mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam có nét văn hóa riêng, song đều có cùng 1 Tổ quốc, 1 lịch sử Việt Nam.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- GV: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước.
Em nào có thể kể được 1 sự kiện chứng minh điều đó?
HS: Phát biểu ý kiến.
VD: + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo.
+ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
- GV kết luận.
* Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
____________________________________________-
Toán (tăng).
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố:Về hàng và lớp;cách so sánh các số có nhiều chữ số
- Rèn kỹ năng phân tích số và so sánh các số có nhiều chữ số.
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán 4
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- ổn định
II- Kiểm tra:
III- Bài học:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn tự học
- Cho HS mở vở bài tập toán trang11.
- Cho HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4
- GV kiểm tra một số bài làm của HS
- Nhận xét cách làm
- Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số?
- Cho HS mở vở bài tập toán trang 12 và làm các bài tập 1, 2, 3, 4.
- GV kiểm tra bài của
- Hát
- Kết hợp với bài học
-HS làm bài
- Đổi vở KT
- Nhận xét bài làm của bạn
- Học sinh lên bảng chữa
- Học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS làm bài
- Đổi vở KT
- Nhận xét bài làm của bạn
______________________________________________
Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2018
Kể chuyện
Sự tích hồ ba bể
I. Mục tiêu:
1.Rèn luyện kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện, có thể kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Hiểu chuyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Tranh ảnh về Hồ Ba Bể.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. GV kể chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể”:
- GV kể chuyện lần 1 kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó được chú thích sau truyện.
HS: Nghe GV kể.
- GV kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh họa phóng to.
- HS nghe kể, kết hợp nhìn tranh minh họa, đọc phần lời dưới mỗi bức tranh.
- GV kể lần 3.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
HS: Đọc lần lượt yêu cầu từng bài tập.
a. Kể chuyện theo nhóm:
HS: Kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm 4 (mỗi em kể theo 1 tranh).
- 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
b. Thi kể chuyện trước lớp:
- 1 vài tốp HS (mỗi tốp 4 em) thi kể từng đoạn theo tranh.
- 1 vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
? Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì?
- HS: ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định những con người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
- Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen những em chăm chú nghe giảng.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân và chuẩn bị trước bài sau.
Tập đọc
mẹ ốm
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa.
- Giấy viết câu, khổ thơ cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ:
- GV nhận xét và cho điểm.
- HS: 2 em đọc nối tiếp bài “Dế Mèn phiêu lưu ký” + câu hỏi.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Nghe và sửa lỗi phát âm cho HS.
HS: Tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ(2–3lần)
- Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc bài theo cặp.
- 1 – 2 em đọc cả bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
* Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm, đọc lướt để trả lời câu hỏi.
? Đọc thầm 2 khổ thơ đầu và cho biết những câu thơ sau muốn nói điều gì
“ Lá trầu khô giữa cơi trầu
.
Ruộng vườn vắng mẹ trưa ”
- Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ ốm: “Lá trầu cơi trầu” vì mẹ không ăn được. Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm được.
? Đọc thầm khổ 3 và cho biết sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào
- Cô bác xóm làng đến thăm, người cho trứng, người cho cam. Anh y sỹ đã mang thuốc vào.
? Đọc thầm toàn bài và cho biết những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ
HS: + Bạn nhỏ xót thương mẹ:
“Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan
Cả đời đi gió tập đi
Vì con nhiều nếp nhăn”
+ Mong mẹ chóng khỏe:
“Con mong mẹ khỏe dần dần”
+ Không quản ngại, làm đủ mọi việc để mẹ vui:
“Mẹ vui .múa ca”
+ Bạn thấy mẹ là 1 người có ý nghĩa to lớn đối với mình:
“Mẹ là đất nước của con”.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp bài thơ, chú ý hướng dẫn các em đọc đúng giọng.
HS: 3 em đọc nối tiếp nhau cả bài thơ.
- GV đọc diễn cảm mẫu 1 khổ thơ (khổ 4 + 5)
- GV cho HS đọc nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
HS: Đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Đọc nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Thi học thuộc lòng bài thơ.
- GV uốn nắn, sửa sai.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV hỏi về ý nghĩa bài thơ.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau.
Toán
ôn tập các số đến 100.000 (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Ôn tập về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100.000.
- Ôn tập về so sánh các số đến 100.000.
- Ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi 100.000.
- Luyện tập về bài toán, thống kê số liệu.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV vẽ sẵn bảng số bài tập 5 lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng, kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- Chữa bài,
HS: 3 em lên bảng làm.
Dưới lớp theo dõi nhận xét bài của bạn.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
HS: Nghe giới thiệu.
b. Hướng dẫn ôn tập:
+ Bài 1: Tính nhẩm
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
GV nhận xét sau đó yêu cầu HS làm bài vào vở.
- 8 HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.
+ Bài 2:
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- Tự đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính.
+ Bài 3: So sánh các số
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Gọi HS nêu cách so sánh.
- 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742
- GV nhận xét,
+ Bài 4:
GV yêu cầu HS tự làm bài.
HS: Tự làm bài.
a) 56731 , 65371 , 67351 , 75631
b) 92678 , 82697 , 79862 , 62978
? Vì sao em sắp xếp được như vậy
HS: Các số đều có 5 chữ số, ta so sánh đến hàng chục nghìn thì được.
5<6<7 vậy 56731 là số bé nhất, 75631 là số lớn nhất,
+ Bài 5:
GV treo bảng số liệu như bài tập 5 SGK.
HS: Quan sát và đọc bảng thống kê số liệu.
? Bác Lan mua mấy loại hàng? Đó là những hàng gì? Giá tiền và số lượng của mỗi loại hàng là bao nhiêu
HS: Bác Lan mua 3 loại hàng, đó là: 5 cái bát, 2 kg đường và 2 kg thịt.
? Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát, em làm thế nào để tính được
HS: Số tiền mua bát là:
2 500 x 5 = 12 500 (đồng)
- GV điền số 12500 (đồng) vào bảng thống kê rồi yêu cầu HS làm tiếp.
HS: Tự tính.
- Số tiền mua đường là:
6 400 x 2 = 12 800 (đồng)
- Số tiền mua thịt là:
35 000 x 2 = 70 000 (đồng)
- Số tiền bác Lan mua hết tất cả là:
12500 + 12800 + 70000 = 95 300 (đồng)
- Số tiền bác Lan còn lại là:
100 000 – 95 300 = 4 700 (đồng)
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Tiếng việt (tăng).
Luyện tập
A- Mục đích yêu cầu:
- Củng cố đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt văn kể chuyện với các loại văn khác
- Biết xây dựng một bài văn kể chuyện
B- Đồ dùng dạy học:
GV : Nội dung ôn.
HS: Vở BTTV
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra:
Thế nào là văn kể chuyện ?
Đánh giá, củng cố.
III- Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài tập 1(4BTTV)
- Tổ chức hoạt động cả lớp
- Giáo viên nhận xét
*Bài tập 2(4)
Hướng dẫn như bài 1
+ Vậy bài văn có phải là văn kể chuyện không ? Vì sao ?
*Bài tập 1(5)
Nhận xét, đánh giá
*Bài tập 1(8)
Nêu yêu cầu?
- Tổ chức cho học sinh tập trả lời câu hổi
- GV nhận xét
*Bài tập 2(8) Đọc yêu cầu?
Hướng dẫn như bài 1
HS lhá đọc bài của mình?
Nhận xét, khen những em làm tốt
- Hát
2 em.
Nhận xét.
- Học sinh nghe
- 1 em đọc nội dung bài tập
- 1 em kể chuyện : Sự tích Hồ Ba Bể
- Làm miệng
- Các em bổ xung, nhận xét
- Lớp đọc thầm , trả lời câu hỏi
- Không có nhân vật.
- Không vì không có nhân vật.Không kể những sự việc liên quan đến nhân vật.
- 2 em đọc yêu cầu.
- Làm vở
- 2 - 3 em đọc
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở BTTV
- 2 em
- 2 em nêu trước lớp.
Làm vở như bài 1
- 2 - 3 em đọc bài
Nhận xét.
D Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học thuộc ghi nhớ, vận dụng làm bài
________________________________________________-
Toán (tăng).
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố:Về hàng và lớp;cách so sánh các số có nhiều chữ số
- Rèn kỹ năng phân tích số và so sánh các số có nhiều chữ số.
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán 4
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- ổn định
II- Kiểm tra:
III- Bài học:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn tự học
- Cho HS mở vở bài tập toán trang11.
- Cho HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4
- GV kiểm tra một số bài làm của HS
- Nhận xét cách làm
- Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số?
- Cho HS mở vở bài tập toán trang 12 và làm các bài tập 1, 2, 3, 4.
- GV kiểm tra bài của
- Hát
- Kết hợp với bài học
-HS làm bài
- Đổi vở KT
- Nhận xét bài làm của bạn
- Học sinh lên bảng chữa
- Học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS làm bài
- Đổi vở KT
- Nhận xét bài làm của bạn
__________________________________________________
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2018
Tập làm văn
Thế nào là kể chuyện
I. Mục tiêu:
1. Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác.
2. Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giấy khổ to, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Phần mở đầu:
GV nêu yêu cầu và cách học tiết TLV.
HS: Nghe
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn bài mới:
a. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
- HS: 1 em đọc nội dung bài tập.
- GV cho HS làm việc theo nhóm.
- 1 em khá kể lại câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”.
- GV phát giấy ghi sẵn nội dung bài 1 cho các nhóm làm.
- Làm theo nhóm, các nhóm lên dán kết quả của nhóm mình.
a) Các nhân vật:
+ Bà cụ ăn xin
+ Mẹ con bà nông dân
+ Những người dự lễ hội (nhân vật phụ có thể không cần nêu)
b) Các sự việc xảy ra và kết quả:
+ Bà cụ xin ăn trong ngày hội nhưng không ai cho.
+ Hai mẹ con bà ăn xin ăn và ngủ trong nhà.
+ Đêm khuya, bà già hiện hình 1 con giao.
+ Sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con gói tro và 2 mảnh vỏ trấu, rồi ra đi.
+ Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người.
c) ý nghĩa câu chuyện:
Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, sẵn lòng giúp đỡ, cứu giúp đồng loại, khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Truyện nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể.
+ Bài 2:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời.
GV: Bài văn có nhân vật không?
Bài văn có kể các sự kiện xảy ra đối với nhân vật không?
- Không.
-
Không, chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể như: vị trí, độ cao, chiều dài, đặc điểm địa hình, khung cảnh thi vị, gợi cảm xúc thơ ca,
=> KL: Bài “Sự tích hồ Ba Bể” không phải là văn kể chuyện mà chỉ là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể.
+ Bài 3: Trả lời câu hỏi.
GV hỏi: Theo em, thế nào là kể chuyện?
HS: Tự phát biểu dựa trên kết quả bài 2.
b. Phần ghi nhớ:
HS: 2 – 3 em đọc ghi nhớ SGK, cả lớp đọc thầm.
- GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ và nêu thêm 1 số truyện đã học (Chim Sơn ca, Cúc trắng, ông Mạnh thắng thần gió, Người mẹ, Đôi bạn (lớp 3), Dế Mèn bênh vực kẻ yếu)
c. Phần luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
GV nhắc nhở HS:
- Xác định nhân vật câu chuyện.
- Kể ở ngôi thứ nhất xưng em hoặc tôi.
HS: - Từng cặp HS kể.
- Thi kể trước lớp.
GV và HS nhận xét, góp ý.
+ Bài 2:
HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm bài .
- Chữa, chấm bài, nhận xét.
* Nhân vật trong câu chuyện của em là em và người phụ nữ có con nhỏ.
* ý nghĩa câu chuyện:
Quan tâm giúp đỡ nhau là 1 nếp sống đẹp.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét về giờ học.
- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ
địa lý
Làm quen với bản đồ
I. Mục tiêu:
Học xong bài HS biết:
- Định nghĩa đơn giản bản đồ: Tên phương hướng, tỷ lệ, ký hiệu bản đồ
- Các ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy - học:
Một số loại bản đồ thế giới, châu lục, Việt Nam,
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Giới thiệu và ghi đầu bài:
B. Dạy bài mới:
1. Bản đồ: Làm việc.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
+ Bước 1:
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam, )
HS: Đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
- Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
VD: + Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất.
+ Bản đồ châu lục thể hiện 1 bộ phận lớn của bề mặt trái đất – các châu lục.
+ Bản đồ Việt Nam thể hiện 1 bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất – nước Việt Nam.
+ Bước 2:
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
=> KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ trái đất theo 1 tỷ lệ nhất định.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
+ Bước 1:
HS: Quan sát H1 và H2 rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình.
? Ngày nay, muốn vẽ bản đồ chúng ta thường phải làm như thế nào?
? Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ H3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường?
+ Bước 2:
- Đại diện HS trả lời.
- Sửa chữa và bổ sung.
2. Một số yếu tố của bản đồ:
*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 1: GV nêu các câu hỏi để thảo luận.
- Tên bản đồ cho ta biết gì?
- Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
- Chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ.
- Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
HS: Các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ và thảo luận theo câu hỏi của GV.
+ Bước 2:
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
GV KL: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỷ lệ và ký hiệu bản đồ.
* Hoạt động 4: Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ.
+ Bước 1: Làm việc cá nhân.
- HS: Quan sát bảng chú giải ở H3 và 1 số bản đồ khác và vẽ ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý như: đường biên giới quốc gia, núi sông, thủ đô,
+ Bước 2: Làm việc theo cặp.
=> GV tổng kết bài.
HS: 2 em thi đố cùng nhau.
- 1 em vẽ ký hiệu, 1 em nói ký hiệu đó thể hiện cái gì.
3. Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
___________________________________________
Toán
Biểu thức có chứa 1 chữ
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết được biểu thức có chứa 1 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, băng giấy,
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm.
- 3 em lên bảng làm, dưới lớp theo dõi để nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Giới thiệu biểu thức có chứa 1 chữ.
a.Biểu thức có chứa 1 chữ:
- GV: Gọi HS đọc bài toán.
? Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào
HS: 2 em đọc bài toán.
- Ta thực hiện phép cộng số vở Lan có ban đầu với số vở mẹ cho thêm.
- Treo bảng số như SGK và hỏi:
? Nếu mẹ cho Lan 1 quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở
HS: có 3 + 1 quyển vở.
- GV viết vào bảng
- Làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4 quyển vở.
- HS: Nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp.
? Nếu mẹ cho thêm a quyển thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển
- GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ.
- HS: Lan có 3 + a quyển.
b. Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ:
? Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
Khi đó ta nói 4 là giá trị của biểu thức 3 + a.
HS: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
- Làm tương tự với a = 2, 3, 4
HS: Tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong từng trường hợp.
? Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm thế nào
- Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện.
? Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
- ta tính được giá trị của biểu thức 3 + a.
3. Luyện tập thực hành:
+ Bài 1: Tính giá trị biểu thức:
6 + b với b = 4
? Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu?
HS: Nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS làm mẫu.
HS: Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10.
- Các phần còn lại HS tự làm.
115 – c với c = 7
Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108
+ Bài 2:
- GV hướng dẫn làm mẫu 1 phần sau đó HS tự làm bài.
x
8
30
100
125 + x
125 + 8
= 133
125 + 30
= 155
125 + 100
= 225
y
200
960
1350
y – 20
200 – 20
= 180
960 – 20
= 940
1350 – 20
= 1330
+ Bài 3: Tính giá trị biểu thức:
250 + m với m = 10, m = 80, m = 30
- GV gọi HS chữa bài, đổi chéo vở kiểm tra.
- Chấm điểm cho HS.
HS: - 1 em đọc để bài và tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a) Với m = 10 thì: 250 + m=250 + 10= 260
+ m = 0 thì: 250 + m = 250 + 0 = 250
+ m = 80 thì: 250 + m = 250 + 80 = 330
+ m = 30 thì: 250 + m = 250 + 30 = 280
b) HS tự làm vào vở.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
đạo đức
trung thực trong học tập (tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. Nhận thức được:
- Cần phải trung thực trong học tập.
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2. Biết trung thực trong học tập.
3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. Tài liệu và phương tiện:
- SGK đạo đức 4.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Dạy – học bài mới:
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống (trang3 SGK).
- GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu nội dung tình huống.
- HS xem tranh và nêu nội dung từng tình huống.
- Liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn Long trong tình huống.
- Tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính.
a. Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.
b. Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.
c. Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.
? Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào
HS: Tự ý trả lời.
? Vì sao em chọn cách đó
HS: Tự do trả lời (có thể thảo luận theo nhóm)
- GV kết luận: Cách c là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài1 SGK)
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân
- HS trình bày ý kiến, trao đổi chất vấn lẫn nhau.
- GV kết luận: Việc a, b, d là thiếu trung thực trong học tập.
Việc c là trung thực trong học tập.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài 2 SGK).
- GV nêu từng ý trong bài tập yêu cầu HS tự lựa chọn theo 3 thái độ:
+ Tán thành.
+ Phân vân.
+ Không tán thành
- Các nhóm thảo luận, giải thích lý do vì sao.
- Cả lớp trao đổi bổ sung.
- GV kết luận: ý kiến b, c là đúng
ý kiến a, là sai.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK (1 – 2 em).
* Hoạt động nối tiếp:
- HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ bản thân.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Chuẩn bị tiểu theo chủ đề bài học.
________________________________________________
Tiếng việt (tăng).
Luyện tập
A- Mục đích, yêu cầu:
- Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, thể hiện nhữ điệu phù hợp với cảnh tượng, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
- Hiểu bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công.
B- Đồ dùng dạy- học:
GV: Tranh SGK. Bảng phụ chép đoạn luyện đọc diễn cảm.
HS: SGK
C- Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I-Tổ chức:
II- Kiểm tra:
- Đọc thuộc lòng bài: Mẹ ốm?
- Đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu?
- GV nhận xét, cho điểm
III- Bài mới
1.Giới thiệu bài:
2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc:
- Đọc nối tiếp đoạn( 3 đoạn )
- Đọc theo cặp
- Đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
b)Tìm hiểu bài
- Gọi h/s đọc theo đoạn
+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
+ Dế Mèn làm gì để nhện sợ?
+ Dế Mèn nói gì với bọn nhện?
+ Sau đó bọn nhện đã hành động như thế nào?
- Treo bảng phụ ghi nội dung các danh hiệu SGV(55)
- Nhận xét, chốt danh hiệu phù hợp nhất : Hiệp sĩ.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Đọc mẫu đoạn 2
- Khen những em đọc hay
- Hát
2 em
Nhận xét.
- Nghe giới thiệu- mở sách.
- Nối tiếp đọc từng đoạn(3 lượt)
- Luyện đọc theo cặp
- 2 - 3 em đọc cả bài .
- Lớp đọc thầm
- Nhận xét.
.
- 1 em đọc đoạn 1
- 2 em trả lời . Lớp nhận xét
- 1 em đọc đoạn 2
- 2 em trả lời , lớp nhận xét
- 2 em đọc đoạn 3
- 1 em nêu câu trả lời
- 2 em trả lời
- Lớp nhận xét.
- Lớp đọc thầm câu hỏi 4 và trả lời
- Lớp tự tìm danh hiệu thích hợp và nêu trước lớp.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn
- Nhiều em thi đọc diễn cảm đoạn 2.
- Lớp bình chọn bạn đọc hay
Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
hoạt động ngoài giờ
ổn định tổ chức lớp
I. Mục tiêu:
- ổn định tổ chức nề nếp lớp.
- Học nội quy trường lớp.
II. Nội dung:
- GV ổn định tổ chức lớp học.
- Chia các tổ, bình bầu tổ trưởng, tổ phó.
- Học nội quy của trường lớp.
+ Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ.
+ Mua sắm đầy đủ dụng cụ, sách vở phục vụ học tập.
+ Đi học đều, nghỉ học phải có lý do chính đáng.
+ Khi đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, khăn quàng, guốc dép đầy đủ.
+ Trong lớp giữ trật tự.
- GV khen 1 số em trong tuần đầu có ý thức học tập tốt.
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2018
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về biểu thức có chứa 1 chữ.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét
HS: 3 em lên bảng làm bài, dưới lớp nhận xét, sửa chữa.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Tính giá trị biểu thức:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 1 Lop 4_12407622.doc