Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (981)
I. Mục tiêu:
- HS biết Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với y/c của đất nước và hợp với lòng dân.
- Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống.
- ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trong SGK phóng to + Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: HS: 1 em lên đọc phần ghi nhớ.
2. Dạy bài mới:
19 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 10 - Trường Tiểu học Trung Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ô Hiến Thành
- Đỗ Thái Hậu
Thong thả,
rõ ràng
2. Những hạt thóc giống
Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu.
- Cậu bé Chôm
- Nhà vua.
Khoan thai, chậm rãi.
Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
HS: 1 số em thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn minh họa giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài.
_______________________________________
Khoa học
Ôn tập: con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+Sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
+ Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng.
HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS ôn tập tiếp:
a. HĐ1: Trò chơi “Ai chọn thức ăn hợp lý”:
+ Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
HS: Làm việc theo nhóm, sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh ảnh mô hình về thức ăn đã sưu tầm được để trình bày được 1 bữa ăn ngon và bổ ích.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm làm việc theo gợi ý trên.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp.
(GV và cả lớp nhận xét xem thế nào là bữa ăn có đủ chất dinh dưỡng?)
- Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm mình, nhóm 7 nhận xét.
b. HĐ2: Thực hành ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý.
+ Bước 1: Làm việc cá nhân.
HS: Làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành trang 40 SGK.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp.
- Một số em khác nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại toàn bộ bài.
______________________________________
Tiếng Việt+
Luyện tập
I. Mục tiêu.
Giúp HS củng cố kiến thức về: Từ ghép, từ láy; kĩ năng viết tên riêng; tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. Chuẩn bị : Phiếu học tập,bài tập
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1:
Chia các từ sau thành 2 nhóm: từ ghép và từ láy.
vui vẻ, vui chơi, vui vầy, vui chân, vui mắt, vui lòng, vui miệng, vui vui, vui nhộn, vui sướng, vui tai, vui tính, vui tươi, đẹp đẽ, đẹp mắt, đẹp lòng, đẹp trai, đẹp tươi, đẹp lão, đèm đẹp, đẹp trời, đẹp đôi, đẹp xinh.
- 2 HS làm phiếu, lớp làm vào vở.
+ Từ láy: vui vẻ, vui vầy, vui vui, đẹp đẽ, đềm đẹp.
+ Từ ghép: Còn lại
Bài 2. Cho câu văn sau:
Hơn 40 năm khởi công nghiên cứu, tìm tòi Công-xtăng-tin Xi-ôn-côp-xki đã thực hiện được điều ông hằng tâm niệm: “Các vì sao không phải để tôn thờ mà là để chinh phục”.
a. Tìm các tên riêng trong câu văn trên. Nêu cách viết tên riêng đó.
b. Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép trong câu trên có tác dụng gì?
- Tên riêng: Công-xtăng-tin Xi-ôn-côp-xki.
- Cách viết: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng, giữa các tiếng trong mỗi bộ phận có dấu nối.
- Dấu hai chấm: Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật.
- Dấu ngoặc kép: Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
3. Củng cố – dặn dò:
- Tổng kết giờ học. Về xem lại bài.
___________________________________
Toán+
Luyện tập
I. Mục tiêu.
- Giúp HS củng cố cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- Rèn kĩ năng cộng, trừ các số có nhiều chữ số.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:
Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
a. 101 và 99; b. 4081 và 3209
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
+
+
+
40407
70008
110415
30078
28909
58987
38724
2097
80821
a. Số lớn là: (101 + 99) : 2 = 100
Số bé là: 101 – 100 = 1
b. Số bé là: (4081 – 3209) : 2 = 336
Số lớn là: 336 + 3209 = 3545
–
57434
57094
330
–
43886
42997
889
–
12569
1256
11313
Bài 3:
Huyện Yên Lạc trồng được 385994 cây lấy gỗ và cây ăn quả. Số cây lấy gỗ nhiều hơn cây ăn quả 264334. Hỏi huyện đó trồng được bao nhiêu cây mỗi loại?
Giải.
Ta có sơ đồ:
?
Cây ăn quả:
264334 cây 385994 cây
Cây lấy gỗ:
?
Huyện đó trồng được số cây ăn quả là:
(385994 – 264334) : 2 = 60830 (cây)
Số cây lấy gỗ là:
60830 + 264334 = 325614 (cây)
Đáp số: 60830 cây và 325614 cây.
3. Củng cố – dặn dò:
- Tổng kết giờ học.
- Về xem lại bài.
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2016
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Cách thực hiện phép công, phép trừ các số có 6 chữ số, áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
II. Chuẩn bị : Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên chữa bài về nhà.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1+2:
- 1 HS lên bảng làm bài 2, cả lớp làm vào vở.
GV và cả lớp chữa bài.
a) 6257 +989 + 743 = 6257 + 743 + 989= 7000 + 989= 7989
b) 5798 + 322 + 4678 = 5798 + 5000
= 10798
+ Bài 3:
A
B
C
D
H
I
3 cm
Bài giải:
a) Hình vuông BIHC có cạnh BC = 3 cm nên cạnh của hình vuông là 3 cm.
b) Trong hình vuông ABCD, cạnh DC vuông góc với cạnh AD và BC.
- Trong hình vuông BIHC cạnh CH vuông góc với cạnh BC và cạnh IH. Mà DC và CH là 1 bộ phận của cạnh DH (trong hình chữ nhật AIHD). Vậy cạnh DH vuông góc với các cạnh AD, BC, IH.
c) Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:
3 + 3 = 6 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật AIHD là:
(6 + 3) x 2 = 18 (cm).
Đáp số: 18 cm.
+ Bài 4:
+Đọc đề, tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải bài.
Tóm tắt:
16 cm
? cm
4 cm
? cm
Chiều rộng:
Chiều dài:
- GV chấm bài cho HS.
Bài giải:
Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật là:
16 – 4 = 12 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
12 : 2 = 6 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 cm2.
3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
____________________________________________
Luyện từ và câu
Ôn tập và kiểm tra miệng (tiết 3)
I. Mục tiêu:
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Lời hứa”.
2. Hệ thống hóa các quy tắc viết hoa tên riêng.
II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài “Lời hứa”, giải nghĩa từ “trung sĩ”.
HS: Theo dõi SGK
- Nhắc HS chú ý những từ mình dễ viết sai, cách trình bày bài, cách viết các lời thoại (với dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng; hai chấm mở ngoặc kép).
- GV đọc từng câu.
HS: Nghe, viết vào vở.
*. Dựa vào bài chính tả “Lời hứa” trả lời câu hỏi:
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận.
HS:1 em đọc nội dung bài 2.
- Từng cặp HS trao đổi
*. Hướng dẫn HS lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng:
- GV nhắc HS xem lại kiến thức cần ghi nhớ trong các tiết “Luyện từ và câu” tuần 7, 8 để làm bài cho đúng.
HS: Đọc yêu cầu của bài.
HS: Làm bài vào vở bài tập.
- 1 vài HS làm phiếu trình bày kết quả.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải.
Các loại tên riêng
Quy tắc viết
Ví dụ
1. Tên người, tên địa lý nước ngoài.
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận nào có nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối.
- Những tên phiên âm theo Hán Việt viết như cách viết tên riêng Việt Nam.
Lu – i Pa- xtơ.
Xanh Pê- téc– bua
Đan Mạch
2. Tên người, tên địa lý Việt Nam.
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
Dương Văn Hiệp
Tam Hồng.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS đọc trước chuẩn bị nội dung cho tiết sau.
..................................................................................
Kể chuyện
Ôn tập và kiểm tra miệng (tiết 4)
I. Mục tiêu:
1. Hệ thống hóa và hiểu sâu thêm các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm “Thương người như thể thương thân”, “Măng mọc thẳng”, “Trên đôi cánh ước mơ”.
2. Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu khổ to kẻ viết sẵn lời giải.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
- GV hỏi: Từ đầu năm các em được học những chủ điểm nào?
HS: Kể tên các chủ điểm đã học từ đầu năm học.
- GV ghi tên các chủ điểm đó lên bảng lớp và giới thiệu
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm thảo luận về các việc cần làm để giải đúng bài tập.
- Mở SGK xem lướt lại 5 bài mở rộng vốn từ tiết “Luyện từ và câu” của 3 chủ điểm trên.
- GV viết tên bài, số trang của 5 tiết “Mở rộng vốn từ” lên bảng để HS tìm nhanh trong SGK.
+ Nhân hậu - đoàn kết: T2 T17, T3 T33.
+ Trung thực – tự trọng: T5 T48, T6 T62.
+ Ước mơ: Tuần 9 T87.
- GV phát phiếu cho các nhóm, quy định thời gian làm (10 phút).
HS: Các nhóm làm bài vào phiếu.
- GV hướng dẫn HS cả lớp soát lại tính điểm thi đua.
- Đại diện nhóm lên trình bày nhanh sản phẩm của nhóm mình đã được dán trên bảng lớp.
- Cho HS lên chấm chéo bài của nhau.
- GV dán phiếu đã kẻ sẵn lên bảng. HS nêu, GV ghi vào.
HS: Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập.
- Tìm nhanh các thành ngữ, tục ngữ đã học gắn với 3 chủ điểm.
- 1 – 2 em nhìn bảng đọc lại các thành ngữ, tục ngữ.
- Có thể giải nghĩa 1 số câu thành ngữ, tục ngữ.
+ Bài 3:
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (SGV).
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm vào vở bài tập.
- 1 số HS làm bài vào phiếu.
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2016
Lịch sử
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (981)
I. Mục tiêu:
- HS biết Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với y/c của đất nước và hợp với lòng dân.
- Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống.
- ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trong SGK phóng to + Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: HS: 1 em lên đọc phần ghi nhớ.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GVđặt câu hỏi:
HS: 1 em đọc SGK đoạn “Năm 979 Tiền Lê”.
+ Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
- Đinh Tiên Hoàng và con trưởng là Định Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi lên ngôi.
Thế nước lâm nguy, vua còn quá nhỏ không gánh vác nổi việc nước.
+ Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có được nhân dân ủng hộ không?
- Có được ủng hộ nhiệt tình, quân sĩ tung hô “Vạn tuế”.
c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
HS: Thảo luận theo câu hỏi sau:
+ Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
- Năm 981.
+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
- Theo 2 con đường thủy và bộ.
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra khi nào?
- Diễn ra ở sông Bạch Đằng và Chi Lăng (Lạng Sơn).
+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không?
- Quân Tống không thực hiện được ý đồ và hoàn toàn thất bại.
HS: Dựa vào phần chữ kết hợp lược đồ để nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
d. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
GVnêu câu hỏi:
HS: Thảo luận và phát biểu.
+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?
- Nền độc lập của nước nhà được giữ vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nàh học bài.
___________________________________
Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra miệng (tiết 5-6)
I. Mục tiêu:
- Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học.
- Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ, động từ.
II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
a. Bài tập 1, 2:
GV: ứng với mỗi mô hình chỉ cần tìm 1 tiếng.
HS: 1 em đọc đoạn văn bài tập 1 và yêu cầu của bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn “Chú chuồn chuồn”, tìm tiếng ứng với mô hình đã cho ở bài tập 2.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
HS: Làm bài vào vở bài tập.
- 1 số em làm bài vào phiếu và trình bày kết quả.
b. Bài tập 3:
- GV nhắc HS xem lướt lại các bài từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy để thực hiện đúng yêu cầu của bài.
HS: Đọc yêu cầu của bài tập.
+ Thế nào là từ đơn?
- Từ chỉ gồm 1 tiếng.
+ Thế nào là từ láy?
- Từ được tạo ra bằng cách phối hợp với những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau.
+ Thế nào là từ ghép?
- Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.
- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi và tìm trong đoạn văn 3 từ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép.
HS: Làm vào phiếu, dán phiếu lên bảng trình bày.
c. Bài tập 4:
- GV nhắc HS xem lướt lại bài danh từ, động từ để thực hiện đúng yêu cầu của bài.
- Hỏi: + Thế nào là danh từ?
HS: Đọc yêu cầu.
- Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
+ Thế nào là động từ?
- Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Danh từ: Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh đồng, đàn, trâu, cỏ, dòng sông, đoàn, thuyền, tầng, đàn cò, trời.
- Học sinh tự chữa bài và củng cố lại kiến thức cần ôn
HS: Làm bài vào phiếu.
- Đại diện lên dán và trình bày kết quả.
+ Động từ: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay.
- HS nêu trước lớp.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài.
_____________________________________________
Toán
Kiểm tra định kỳ giữa kỳ I
(Đề trường ra)
_____________________________________________
Tập làm văn
Ôn tập và kiểm tra miệng (tiết7-8)
I. Mục tiêu:
Hệ thống được 1 số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 2:
- GV nhắc các em những việc cần làm.
- Đọc thầm các bài tập đọc, học thuộc lòng thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” để ghi những điều cần nhớ vào bảng con.
HS: Nói tên 6 bài tập đọc, GV viết lên bảng.
- GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ.
HS: Hoạt động theo nhóm đọc lướt bài tập đọc, mỗi em đọc 2 bài ghi ra nháp tên bài, thể loại, nội dung chính, giọng đọc, ghi vào phiếu học tập.
- GV chốt lại nội dung.
HS: Viết bài vào vở bài tập.
*. Bài tập 3:
- Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể theo chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”.
+ Đôi giày ba ta màu xanh.
+ Thưa chuyện với mẹ.
+ Điều ước của vua Mi - đát.
- GV phát phiếu cho các nhóm.
HS làm bài vào phiếu- Đại diện lên trình bày.
- GV chốt lại nội dung bài tập.
HS: 1 – 2 em đọc lại kết quả.
Nhân vật
Tên bài
Tính cách
- Chị phụ trách
Đôi giày ba ta màu xanh
- Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang, quan tâm thông cảm với ước muốn của trẻ.
- Lái
- Hồn nhiên, tình cảm, thích được đi giày đẹp
- Cương
Thưa chuyện với mẹ
- Hiếu thảo, thương mẹ, muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ.
- Mẹ Cương
- Dịu dàng, thương con.
- Vua Mi - đát
Điều ước của vua Mi - đát
- Tham lam nhưng biết hối hận.
- Thần Đi - ô - ni
- Thông minh, biết dạy cho vua Mi - đát 1 bài học.
- Cho học sinh tự ôn bài rồi chữa bài trước lớp.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài.
___________________________________________
Luyện từ và câu
Kiểm tra (Đọc - hiểu,Luyện từ và câu)
__________________________________________
Khoa học
Nước có những tính chất gì ?
I. Mục tiêu:HS có khả năng phát hiện ra 1 số những tính chất của nước bằng cách:
- Quan sát để phát hiện màu, mùi vị của nước.
- Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và có thể hoà tan 1 số chất.
II. Đồ dùng dạy - học: Hình vẽ trang 42, 43 SGK, cốc, chai, nước
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi vị của nước:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
HS: Các nhóm đem cốc nước, cốc sữa (hoặc quan sát SGK) và trao đổi.
Bước 2: Làm việc theo cặp
HS: quan sát, vừa nếm, ngửi để TLCH
Bước 3: Làm nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
- Cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng sữa.
+ Làm thế nào để biết điều đó?
- Nhìn:
+ Cốc 1: trong suốt, không màu, nhìn thấy rõ cái thìa.
+ Cốc 2: có màu trắng đục nên không nhìn rõ thìa.
- Nếm:
+ Cốc nước: không có vị.
+Cốc sữa: có vị ngọt.
- Ngửi:
+ Cốc nước: không có mùi vị.
+ Cốc sữa: có mùi sữa.
+ Qua hoạt động vừa rồi, em nào nói về tính chất của nước?
HS: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. GV ghi bảng.
c. Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước:
Bước 1:
- Y/c các nhóm tập trung quan sát 1 cái chai hoặc cốc ở các vị trí khác nhau. Vd: đặt nằm ngang hay dốc ngược.
- Các nhóm đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau đặt lên bàn.
HS: Quan sát để trả lời câu hỏi.
? Khi thay đổi vị trí của cái chai hoặc cốc thì hình dạng của chúng có thay đổi không?
HS: Không thay đổi.
=> Vậy chai, cốc là những vật có hình dạng không nhất định.
Bước 2: Nước có hình dạng nhất định không? Cho HS làm thí nghiệm.
HS: Các nhóm làm thí nghiệm và nêu nhận xét.
Nước có hình dạng nhất định không?
=> Nước không có hình dạng nhất định.
- Ko có hình dạng nhất định. Hình dạng của nước luôn phụ thuộc vào vật chứa nó.
d. Hoạt động 3: Nước chảy như thế nào?
HS:làm lại thí nghiệm đó để kết luận.
? Nước chảy như thế nào
- Từ cao xuống thấp và lan ra khắp mọi phía.
đ. Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với 1 số vật:
HD HS làm thí nghiệm.
- Đổ nước vào khăn bông, tấm kính, ni – lon xem vật nào thấm nước, vật nào không thấm.
? Nước thấm qua những vật nào
- Khăn bông, vải, giấy báo, bọt biển.
e. Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoà tan 1 số chất hoặc không hòa tan 1 số chất:
Kết luận: Nước có thể hoà tan 1 số chất.
=> Yêu cầu HS nêu mục “Bạn cần biết”.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
HS: 2 – 3 em đọc.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
................................................................................................
Tiếng Việt+
Luyện tập
I. Mục tiêu.- Luyện tập mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về ước mơ.
- Củng cố kiến thức về động từ, tìm được động từ trong đoạn văn, câu văn.
II. Chuẩn bị : Bài tập để hs làm.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: mơ ước, mơ mộng, mơ màng, ước.
a. .... gì có đôi cánh để bay ngay về nhà.
b. Tuổi trẻ hay ......
c. Nam ..... trở thành phi công vũ trụ.
d. Vừa chợp mắt, Lan bỗng ..... nghe tiếng hát.
Bài 2: Tìm các động từ có trong đoạn văn:
Rồi đột nhiên, con Dế cụ húc toang vỏ đất mỏng, từ cái ngách bí mật vọt ra. Con dế ngang bướng nhảy rúc vào đám cỏ. Ong xanh đã đuổi tới nơi. Ong xanh thò cái đuôi dài xanh lè xuống dưới mình Dế, nhắm trúng cổ họng dế mà chích một phát. Con Dế đầu gục, râu cụp, đôi càng oải xuống. Bấy giờ, Ong mới buông Dế ra, rũ bụi, vuốt râu và thở.
Bài 3:
Trong 2 từ đồng âm sau, từ nào là động từ:
a. Chúng ta ngồi vào bàn để bàn công việc
b. Bà ta đang la con la.
c. Ruồi đậu mâm xôi đậu. Kiến bò đĩa thịt bò.
- HS đọc đề bài và làm:
a. ước
b. mơ mộng.
c. mơ ước.
d. mơ màng
- HS đọc đề, trao đổi.
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở.
+ Các động từ là: húc, vọt, nhảy, rúc, đuổi, thò, nhắm, chích, gục, cụp, oải xuống, buông, rũ, vuốt, thở.
- HS làm việc cá nhân, sau đó chữa bài.
a. bàn (công việc)
b. (đang) la.
c. (Ruồi) đậu. (Kiến) bò.
3. Củng cố – dặn dò:- Tổng kết giờ học. Dặn dò về nhà.
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2016
Toán
Nhân với số có một chữ số
I. Mục tiêu:- Giúp HS biết nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số.
- Thực hành tính nhẩm.
II. Đồ dùng: Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên chữa bài tập.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ):
- GV viết lên bảng:
241324 x 2 = ?
- Khi chữa bài y/cầu HS nêu cách tính.
- Cho HS so sánh kết quả của mỗi lần nhân với 10 để rút ra đặc điểm của phép nhân này là: phép nhân không nhớ.
HS: 1 em lên bảng đặt tính và tính. Các HS khác đặt tính vào vở.
x
241324
2
482648
c. Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ):
- Ghi bảng phép nhân: 136204 x 4 = ?
-1 em lên bảng. Lớp làm vào vở.
- Cho HS đối chiếu với bài trên bảng.
- GV nhắc lại cách làm như SGK.
Kết quả: 136204 x 4 = 544816.
x
136204
4
544816
* Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
d. Thực hành:
+ Bài 1:
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- GV gọi HS nêu cách làm và nêu giá trị của biểu thức ở mỗi ô trống.
+ Bài 3: GV gọi HS nêu cách tính giá trị của mỗi biểu thức.
- Nhân trước, cộng (trừ) sau.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV và lớp nhận xét kết quả.
- Cả lớp làm bài vào vở.
+ Bài 4:
Đọc đề, nêu tóm tắt .
? Có bao nhiêu xã vùng thấp, mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện
? Có bao nhiêu xã vùng cao? Mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện
? Huyện đó được cấp tất cả bao nhiêu quyển truyện
Sau đó HS tự giải.
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở bài tập toán.
3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
________________________________________________
Đạo đức
Tiết kiệm thời giờ (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- HS hiểu được thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm thời giờ.
- Biết cách tiết kiệm thời giờ.
- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. Tài liệu và phương tiện:
Các tấm bìa màu, các mẩu chuyện, tấm gương.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS đọc nội dung ghi nhớ (tiết 1).
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn luyện tập:
*. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu và làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày, trao đổi trước lớp.
GV kết luận:
- Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ.
- Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ.
*. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi
HS: Thảo luận nhóm đôi.
- 1 – 2 HS trình bày trước lớp.
- Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.
- GV khen ngợi những HS đã biết sử dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở những HS còn lãng phí thời giờ.
*. Hoạt động 3: Trình bày giới thiệu các tranh vẽ đã sưu tầm:
HS: Trình bày giới thiệu các tranh vẽ của mình đã sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ.
- Trao đổi thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ đó.
- GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay.
=> GV kết luận chung: Thời giờ là cái quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hiện tiết kiệm thời giờ.
Thứ sáu ngày 11tháng 11 năm 2016
Toán
Tính chất giao hoán của phép nhân
I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
- Vận dụng tính chất giao hoán để tính toán.
II. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ phần b SGK, bỏ trống dòng 2, 3, 4.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: 1 em lên bảng chữa bài tập.
2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu:
b. So sánh giá trị của 2 biểu thức:
- GV gọi 1 số HS đứng tại chỗ tính và so sánh kết quả các phép tính bên.
- Gọi HS nhận xét các tích đó.
3 x 4 và 4 x 3
2 x 6 và 6 x 2
7 x 5 và 5 x 7
? Vì sao kết quả từng cặp 2 phép nhân lại bằng nhau
- Vì 2 phép nhân này có các thừa số giống nhau (3 x 4 = 4 x 3; 2 x 6 = 6 x 2)
c. Viết kết quả vào ô trống:
- GV treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của a, b:
a x b và b x a
- 3 HS tính kết quả của a x b và b x a với mỗi giá trị cho trước của a, b.
a = 4; b = 8 có: a x b = 4 x 8 = 32
b x a = 8 x 4 = 32
a = 6; b = 7 có: a x b = 6 x 7 = 42
b x a = 7 x 6 = 42
à GV ghi các kết quả đó vào bảng phụ.
- So sánh k.quả a x b và b x a trong mỗi trường hợp và nêu n.xét: a x b = b x a
? Vị trí của các thừa số a, b có thay đổi không
- Có thay đổi.
? Kết quả có thay đổi không
- Không thay đổi.
? Em có nhận xét gì
- GV ghi bảng kết luận.
- Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi.
d. Thực hành:
+ Bài 1:
HS làm cá nhân.
+ Bài 2:
HS: Nêu yêu cầu và tự làm.
- GV hướng dẫn HS chuyển:
VD: 7 x 853 = 853 x 7
- Vận dụng t/c giao hoán để tìm kết quả.
- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
+ Bài 3: GV hướng dẫn tính bằng 2 cách.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
* Cách 1: Tính rồi so sánh kết quả để tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau.
* Cách 2: Vận dụng tính chất giao hoán để rút ra kết quả.
- GV HD HS chọn cách 2 nhanh hơn.
à VD: b) (3 + 2) x 10287 = 5 x 10
= 10287 x 5 (e) Vậy b = e
+ Bài 4: Số
- GV chấm bài cho HS.
* a x = x a = a
Có = 1 vì: a x 1 = 1 x a = a.
* a x = x a = 0
Có = 0 vì: a x 0 = 0 x a = 0.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
________________________________-
Tập làm văn
Kiểm tra (Chính tả - Tập làm văn)
_________________________________________-
Địa lý
Thành phố Đà Lạt
I. Mục tiêu:- HS vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt.
- Dựa vào lược đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về thành phố Đà Lạt.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ki
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 10 Lop 4_12475586.doc