Giáo án lớp 4 tuần 11 môn Toán - Tiết 51 đến tiết 55

I . MỤC TIÊU :

 1 . Kiến thức:

 - Giúp HS biết 1 dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm .

 2 . Kĩ năng:

 - HS biết đọc và viết kí hiệu của đêximet vuông, biểu diễn được mối quan hệ giữa đêximet vuông với xăngtimet vuông.

 - HS biết vận dụng các đơn vị đo dm2, cm2 để giải một số bài tập có liên quan.

 3 . Thái độ :

 - Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác .

II.CHUẨN BỊ:

· GV : GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 dm (kẻ ô vuông gồm 100 hình

vuông 1cm2) .

· HS : SGK , VBT .

 

doc10 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 863 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 11 môn Toán - Tiết 51 đến tiết 55, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN TIẾT 51 : NHÂN VỚI 10, 100, 1000 CHIA CHO 10, 100, 1000 I . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : Giúp HS - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1 000 - Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1 000 2 . Kỹ năng : - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1 000 3 . Thái độ : - Giáo dục HS sự chính xác , tính khoa học của môn toán . II . CHUẨN BỊ: GV : SGK . HS : SGK , VBT . III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH P.PHÁP 1 phút 4 phút 1 phút 12 phút 15 phút 4 phút 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Tính chất giao hoán của phép nhân GV yêu cầu HS làm bảng con. Em hãy nêu tính chất giao hoán của phép nhân ? GV nhận xét – Tuyên dương 3.Bài mới : Nhân với 10; 100; 1000.. - GV giới thiệu, ghi tựa bài . 4.Phát triển các hoạt động Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 và chia số tròn chục cho 10. Mục tiêu : HS nắm được cách nhân ( chia) một số với 10 , 100 , 1 000 a. Hướng dẫn HS nhân với 10 GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ? Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học). - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ? - Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào ? à Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. b.Hướng dẫn HS chia cho 10: - GV hướng dẫn tương tự như trên. à Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. GV cho HS làm một số bài tính nhẩm trong SGK ( 1 / 59) . Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu : Vận dụng kiến thức vừa học để tính nhanh khi nhân hoặc chia cho 10 , 100 , 1000 , . Bài tập 1a, b (2 dòng đầu) - Yêu cầu HS tính nhẩm. - GV nhận xét kết quả đúng. Bài tập 2 (3 dòng đầu) : - GV yêu cầu HS đọc bài 2/ 60. - Yêu cầu HS nêu lại bảng đơn vị đo khối lượng . - Tại sao em biết 800 kg = 8 tạ ? - GV hỏi tưng tự với những bài còn lại . - GV nhận xét , chấm một số vở. Hoạt động 3: Củng cố Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1 000 , . ta làm như thế nào ? - Khi chia số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn cho số với 10 , 100 , 1 000 , .. ta làm như thế nào ? - Giáo dục tư tưởng. 5.Tổng kết - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học . Chuẩn bị: TC kết hợp của phép nhân. - Hát - HS thực hiện theo yêu cầu. - Lớp nhận xét. - HS nêu lại tựa bài . Hoạt động lớp 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 Vậy 35 x 10 = 350 - HS trả lời theo yêu cầu. - HS nhắc lại. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS trả lời. - HS làm nhẩm miệng và nêu. - Lớp nhận xét. Hoạt động lớp - HS làm nhẩm miệng. Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả. - HS đọc bài 2. 1 HS nêu lại mẫu. HS nêu lại bảng đơn vị đo khối lượng. HS làm vở. HS sửa bài và trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động lớp - HS trả lời theo yêu cầu. Kiểm tra Trực quan Thực hành Đàm thoại Thực hành Đàm thoại Luyện tập Đàm thoại Thực hành Đàm thoại Trực quan Đàm thoại Thực hành Củng cố Rút kinh nghiệm : ANH VĂN ( 2 tiết ) GV bộ môn Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2016 ANH VĂN (2 tiết ) GV bộ môn TOÁN TIẾT 52 : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức: - Giới thiệu với HS tính chất kết hợp của phép nhân . 2 . Kĩ năng: - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán . 3 . Thái độ : - Giáo dục HS tính chính xác , khoa học của môn toán . II . CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK . HS : SGK , VBT . III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH P.PHÁP 1 phút 4 phút 1 phút 5 phút 5 phút 15 phút 3 phút 1 phút 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Nhân với 10, 100, 1000 Chia cho 10, 100, 1000 - Yêu cầu HS nêu quy tắc nhân ( chia) với 10, 100, 1000 , Ví dụ ? - GV nhận xét – Tuyên dương. 3.Bài mới: TC kết hợp của phép nhân - GV giới thiệu, ghi tựa bài. 4.Phát triển các hoạt động Hoạt động1: So sánh giá trị hai biểu thức. Mục tiêu : HS so sánh 2 giá trị của biểu thức GV viết bảng hai biểu thức: (2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4) Yêu cầu 2 HS lên bảng tính giá trị biểu thức đó, các HS khác làm bảng con. Yêu cầu HS so sánh kết quả của hai biểu thức. Em có nhận xét gì về 2 kết quả này? GV nhận xét. Hoạt động 2: Điền các giá trị của biểu thức vào ô trống. Mục tiêu : HS nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng. Cho lần lượt các giá trị của a, b, c rồi gọi HS tính giá trị của biểu thức. (a x b) x c và a x (b x c) - Các HS khác tính bảng con. Yêu cầu HS nhìn vào bảng để so sánh kết quả của hai biểu thức rồi rút ra kết luận: - Em có nhận xét gì về kết quả của hai biểu thức ? (a x b) x c và a x (b x c) 1 tích x 1 số 1 số x 1 tích Vậy muốn nhân một tích hai số với số thứ ba , ta có thể làm thế nào ? GV kết luận. Hoạt động 3: Thực hành Mục tiêu : HS biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán Bài tập 1a: Yêu cầu HS nêu những cách làm khác nhau và cho các em chọn cách các em cho là thuận tiện nhất. GV nhận xét. Bài tập 2a: - GV yêu cầu HS đọc đề bài 2 / 61. - Đề bài yêu cầu thế nào ? - Thế nào là tính thuận tiện ? - Ta cần áp dụng tính chất gì của phép nhân? - Yếu cầu HS làm vở. - GV chốt kết quả đúng. - GV chấm một số vở. Hoạt động 4: Củng cố Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học. - Em hãy nêu tính chất kết hợp của phép nhân ? - Giáo dục tư tưởng. 5.Tổng kết - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Nhân các số có ..chữ số 0. - Hát - 4 HS nêu. - Lớp nhận xét. HS nêu lại tựa bài. Hoạt động lớp HS tính và so sánh kết quả của hai biểu thức . 2 HS trình bày bảng. + (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 + 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) - Kết quả của 2 biểu thức này bằng nhau. Hoạt động cá nhân HS thực hiện theo yêu cầu. + Với a = 3 , b = 4 , c = 5 thì (a x b) x c = (3 x 4) x 5 = 60 . và a x (b x c) = 3 x (4 x 5) = 60 + Với a = 5 , b = 2 , c = 3 thì (a x b) x c = (5 x 2) x 3 = 30 và a x (b x c) = 5 x (2 x 3) = 30 . + . - (a x b) x c = a x (b x c) - HS nêu – Lớp nhận xét. - 5 HS nhắc lại. Hoạt động lớp HS làm vở BT. Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả. - HS đọc bài 2a / 61. - Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Ta đưa về nhân một số với 10 , 100 - Ta vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. HS làm bài vào vở. 2 HS làm bảng phụ. - Lớp nhận xét. Hoạt động lớp - HS trả lời . Kiểm tra Thực hành Luyện tập Đàm thoại Giảng giải Đàm thoại Luyện tập Trực quan Đàm thoại Luyện tập Củng cố Rút kinh nghiệm : TOÁN TIẾT 53 : NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức: - Giúp HS biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. 2 . Kĩ năng: - HS vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm. 3 . Thái độ : - Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác. II . CHUẨN BỊ : GV : SGK , bảng phụ. HS : SGK , VBT. III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH P.PHÁP 1 phút 4 phút 1 phút 5 phút 5 phút 15 phút 4 phút 1 phút 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân . GV yêu cầu HS làm bảng con. Em hãy nêu tính chất kết hợp của phép nhân ? GV nhận xét – Tuyên dương. 3.Bài mới: Nhân với số tận cùng . - GV giới thiệu, ghi tựa bài. 4.Phát triển các hoạt động Hoạt động1: Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Mục tiêu : HS biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. GV ghi lên bảng phép tính : 1324 x 20 = ? Yêu cầu HS thảo luận để tìm những cách tính khác nhau GV chọn cách tính thích hợp để hướng dẫn cho HS : 20 có chữ số tận cùng là mấy ? 20 = 2 x ? Vậy ta có thể viết : 1 324 x 20 = 1 324 x (2 x 10) - Hãy tính giá trị của 1 324 x(2 x 10) Lấy 1324 x 2, sau đó viết thêm 0 vào bên phải của tích này. - Vậy 1 324 x 20 = ? - Hướng dẫn HS đặt tính như SGK. Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân này. Hoạt động 2: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Mục tiêu : HS biết nhân các số có tận cùng là chữ số 0 . GV ghi lên bảng phép tính : 230 x 70 =? Hướng dẫn HS làm tương tự như ở trên. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhân 230 với 70. Hoạt động 3: Thực hành Mục tiêu : HS biết vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm . Bài tập 1: Tính 270 x 30 = ? 4300 x 200 = ? 13480x400 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài tập 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài 2 / 62. - Yêu câu HS làm vở. - GV nhận xét kết quả đúng. - GV chấm một số vở. Hoạt động 4: Củng cố Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học - Trò chơi : “ Ai nhanh hơn?” - Yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện lên thực hiện tính giá trị biểu thức :50 x 40 x 20 = ? - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện nhân với số có tận cùng là chữ số 0 . - GV chốt kết quả đúng – Tuyên dương người làm nhanh và đúng . 5.Tổng kết - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - Bài tập 2 / 62 . Chuẩn bị: Đê-xi-mét vuông . - Hát . - HS làm bảng con. - HS trả lời. - HS nêu lại tựa bài. Hoạt động nhóm - HS quan sát. HS thảo luận tìm cách tích khác nhau. - 20 có chữ số tận cùng là 0. - 20 = 2 x 10 - HS làm bảng con – 1 HS làm bảng phụ. - Lớp nhận xét. - HS quan sát. Vài HS nhắc lại. Hoạt động lớp HS làm bài. Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả . Hoạt động lớp - HS làm bảng con. - HS đọc đề bài 2. - 3 HS làm bảng phụ – Lớp làm vở. - Lớp nhận xét. Hoạt động lớp - Đại diện mỗi tổ lên thực hiện . - 2 HS nêu. Kiểm tra Trực quan Thảo luận Thực hành Giảng giải Đàm thoại Thực hành Trực quan Thực hành Củng cố Trò chơi Rút kinh nghiệm : ANH VĂN ( 2 tiết ) GV bộ môn TOÁN TIẾT 54 : ĐÊ-XI-MÉT VUÔNG I . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức: - Giúp HS biết 1 dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm . 2 . Kĩ năng: - HS biết đọc và viết kí hiệu của đêximet vuông, biểu diễn được mối quan hệ giữa đêximet vuông với xăngtimet vuông. - HS biết vận dụng các đơn vị đo dm2, cm2 để giải một số bài tập có liên quan. 3 . Thái độ : - Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác . II.CHUẨN BỊ: GV : GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 dm (kẻ ô vuông gồm 100 hình vuông 1cm2) . HS : SGK , VBT . III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH P.PHÁP 1phút 4 phút 1 phút 10 phút 15 phút 3 phút 1 phút 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 . - GV yêu cầu HS làm bảng con. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện nhân với số có tận cùng là chữ số 0 . - GV nhận xét – Tuyên dương. 3.Bài mới: Đề-xi-mét vuông - GV giới thiệu, ghi tựa bài . 4.Phát triển các hoạt động Hoạt động1: Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 dm Mục tiêu : Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông – Biết 1dm2 = 100 cm2 và ngược lại . GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ. Yêu cầu HS lấy hình vuông cạnh 1 dm đã chuẩn bị và đo. Đề-xi-mét vuông là diện tích của HV có cạnh dài 1 dm , đây là 1 đề-xi-mét vuông. GV giới thiệu cách đọc và viết đê-xi- mét vuông : đề-xi-mét vuông viết tắt là : 1 dm2 Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 dm2 gồm bao nhiêu hình vuông 1cm2 và nhớ lại biểu tượng cm2. Vậy 1 dm2 = ? cm2 , 100 cm2 = ? dm2. Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu : Biết so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông Bài tập 1: GV yêu cầu tất cả HS tự đọc thầm các số đo của bài 1. - GV nhận xét cách đọc. Bài tập 2: GV yêu cầu HS tự viết số đo. Bài tập 3: - GV hỏi – HS trả lời . 1 dm2 = ? cm2 100 cm2 = ? dm2 48 dm2 = ? cm2 2 00 cm2 = ? dm2 1 997 dm2 = ? cm2 - GV chấm một số vở. Hoạt động 3: Củng cố Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học - Đề-xi-mét vuông là gì ? - Trò chơi : Tiếp sức - Mỗi đội cử 5 bạn thi đua 5.Tổng kết – Dặn dò - Về xem lại bài . Chuẩn bị: Mét vuông - Hát HS làm bảng con. HS nêu cách thực hiện. HS nêu lại tựa bài. Hoạt động lớp - HS quan sát. - HS lấy hình vuông đã chuẩn bị và đo . - HS quan sát. - HS viết lại tên đề-xi-mét vuông. Hình vuông 1 dm2 bao gồm 100 hình vuông 1 cm2. 1 dm2 = 100 cm2 100 cm2 = 1 dm2 - 10 HS nêu lại. Hoạt động lớp – cá nhân Nhiều HS đọc bài 1. - HS viết bảng con. 1 dm2 = 100 cm2 100 cm2 = 1 dm2 48 dm2 = 4 800 cm2 2 000 cm2 = 20 dm2 1 997 dm2 = 199 700 cm2 Hoạt động lớp - 2 HS nêu. - HS thực hiện trò chơi theo yêu cầu. Kiểm tra Trực quan Thực hành Thực hành Đàm thoại Thực hành Thực hành Đàm thoại Củng cố Thi đua Rút kinh nghiệm : TOÁN TIẾT 55 : MÉT VUÔNG I . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức: Giúp HS : - Hình thành được biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông. 2 . Kĩ năng: - HS biết đọc và viết kí hiệu của mét vuông, biểu diễn được mối quan hệ giữa mét vuông với đêximet vuông và xăngtimet vuông. - HS biết vận dụng các đơn vị đo m2, dm2, cm2 để giải một số bài tập có liên quan. 3 . Thái độ : - Giáo dục HS tính cẩn thận , sự chính xác của toán học. II . CHUẨN BỊ: GV : Chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 m (kẻ ô vuông gồm 100 HV 1dm2) . HS :SGK , VBT . III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH P.PHÁP 1 phút 4 phút 1 phút 10 phút 15 phút 3 phút 1 phút 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Đêximet vuông GV yêu cầu HS đọc và viết : 34dm2, 456dm2; 1023dm2. GV nhận xét – Tuyên dương. 3.Bài mới: Mét vuông - GV giới thiệu, ghi tựa bài. 4.Phát triển các hoạt động Hoạt động1: Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1m và được chia thành các ô vuông 1 dm2 . Mục tiêu : Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông . GV treo bảng vẽ hình vuông có diện tích 1m2. GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ. Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m . Mét vuông viết tắt là m2. Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu? Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu. Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ ? - Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu ? - Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ? - Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu ? - 1 m2 = ? dm2. - GV ghi bảng : 1 m2 = 100 dm2. - 100 dm2 = ? m2. - 1 dm2 = ? cm2. - Vậy 1 m2 = ? cm2. - GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông và xen-ti-mét vuông . GV kết luận : 1 m2 = 100 dm2 1 dm2 = 100 cm2 Vậy 1 m2 = 10 000 cm2 Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu : HS vận dụng các đơn vị đo diện tích cm2 , dm2 , m2 để giải toán có liên quan . Bài tập 1: Điền số hoặc chữ vào chỗ trống. - GV nhận xét kết quả đúng. Bài tập 2 (2 cột đầu) : - Yêu cầu HS làm bảng con. - GV nhận xét. Bài tập 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài 3 / 65. - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Yêu cầu HS làm vở. - GV nhận xét kết quả đúng. - GV chấm một số vở. Hoạt động 3: Củng cố Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học. Yêu cầu HS tự tổng kết lại các đơn vị đo độ dài và đo diện tích đã học. Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học. 5.Tổng kết - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng. - Hát HS đọc và viết bảng con. HS nhận xét. - HS nêu lại tựa bài. Hoạt động lớp HS quan sát. - 10 HS nêu lại. - Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10dm). - Cạnh hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm . Gấp 10 lần Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1dm2 Bằng 100 hình. - Bằng 100 dm2. - 1 m2 = 100 dm2. - 100 dm2 = 1 m2. - 10 HS nêu lại. - HS trả lời theo yêu cầu. - HS nêu lại . Hoạt động lớp HS làm và nêu. - HS làm bảng con. - HS đọc đề bài. - HS trả lời . - 2 HS làm bảng phụ – Lớp làm vở. - Lớp nhận xét. Hoạt động lớp - HS tự tổng kết và nêu tên các đơn vị đo độ dài và diện tích. - HS lắng nghe . Kiểm tra Trực quan Đàm thoại Đàm thoại Đàm thoại Luyện tập Trực quan Đàm thoại Thực hành Củng cố Rút kinh nghiệm :

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTOAN.doc
Tài liệu liên quan