Giáo án Lớp 4 Tuần 11 - Trường Tiểu học Trung Nguyên

Toán

Đề – xi – mét vuông

I. Mục tiêu:

- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề – xi – mét vuông.

- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề – xi – mét vuông.

- Biết được 1 dm2 = 100 cm2 và ngược lại.

II. Đồ dùng: Hình vuông cạnh 1 dm đã chia thành 100 ô vuông.

III. Các hoạt động dạy – học:

1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên chữa bài tập về nhà.

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu:

b. Giới thiệu đề – xi – mét vuông:

 

doc29 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 11 - Trường Tiểu học Trung Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iới thiệu. b. Bài 2: HS: 2 em nối nhau đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài cá nhân - Một số em làm vào phiếu và dán lên bảng. Các HS làm vào vở bài tập. - GV chốt lại lời giải đúng: a) Ngô đã thành Không hợp lý b) Chào mào sắp hót Cháu vẫn đang xa mùa na đã tàn. b) Chào mào đã hót, cháu vẫn đang xa Mùa na sắp tàn. c. Bài 3: HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập. - 3 – 4 em làm bài trên phiếu. - Chốt lại lời giải đúng: - Đại diện nhóm lên trình bày. + “Nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bỗng người phục vụ bước vào. (bỏ từ đang) + Nó đọc gì thế? (hoặc nó đang đọc gì thế?) Bỏ từ sẽ. - GV chấm bài cho HS. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và làm bài tập. ______________________________________ Kể chuyện Bàn chân kỳ diệu I. Mục tiêu:1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện “Bàn chân kỳ diệu”. - Hiểu truyện, rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ câu chuyện. - Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu – ghi tên bài: 2. GV kể chuyện: ( 3 lần) - GV kể mẫu (2 – 3 lần), giọng chậm. + Lần 1: GV kể kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Kí. HS: Quan sát tranh minh họa, đọc thầm các yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK. HS: Nghe. + Lần 2: GV kể, chỉ tranh minh họa. HS: Nghe kết hợp nhìn tranh, đọc lời dưới mỗi tranh. + Lần 3: GV kể (nếu cần). 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: HS: Nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của bài tập. a. Kể chuyện theo cặp: - HS kể theo cặp hoặc theo nhóm 3, sau đó mỗi em kể toàn chuyện, trao đổi về điều em học được ở anh Nguyễn Ngọc Kí. b. Thi kể trước lớp: - Một vài tốp HS thi kể từng đoạn. - Một vài em thi kể toàn bộ câu chuyện. - Mỗi nhóm kể xong đều nói về điều các em đã học được ở anh Nguyễn Ngọc Kí. VD: Quyết tâm vươn lên trở thành người có ích. Anh Kí là 1 người giàu nghị lực, biết vượt khó để đạt được điều mình mong muốn. ? Qua tấm gương anh Kí, em thấy thế nào - Mình phải cố gắng hơn nhiều. - GV và cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất. 4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học Vêhà tập kể cho mọi người nghe. ____________________________________________ Lịch sử Nhà Lý dời đô ra Thăng Long I. Mục tiêu: - Học xong bài này HS biết:Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội), sau đó Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt. - Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh. II. Đồ dùng dạy - học: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 1 em đọc phần ghi nhớ bài trước. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài. - Năm 1005, Vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đỉnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây. c. Làm việc cá nhân. - Treo bản đồ hành chính Việt Nam. HS: Lên xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long). - GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ trong SGK đoạn “Mùa xuân này” để lập bảng so sánh. Vùng đất ND so sánh Hoa Lư Đại La - Vị trí Không phải trung tâm. Trung tâm đất nước. - Địa thế Rừng núi hiểm trở, chật hẹp. Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ ? Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La - Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no. - GV: Mùa thu năm 1010 Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó Lý Thánh Tông đổi tên nước thành Đại Việt. - GV giải thích từ “Thăng Long” và “Đại Việt”. - HS theo dõi d. Làm việc cả lớp. ? Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào - Có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường. => Bài học: Ghi bảng. HS: 2 em đọc. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. _________________________________ Thể dục Ôn 5 động tác - Trò chơi: Kết bạn I. Mục tiêu: - Kiểm tra 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác và đúng thứ tự. - Trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu chơi nhiệt tình, chủ động. II. Đồ dùng: Sân trường, còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, nêu mục đích, nội dung tiết học. - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp, xoay các khớp chân, tay. 2. Phần cơ bản: a. Kiểm tra bài thể dục phát triển chung: * Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung (1 – 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp). + Nội dung kiểm tra: - Mỗi HS thực hiện 5 động tác theo đúng thứ tự. +Tổ chức và phương pháp kiểm tra: Kiểm tra theo nhiều đợt, mỗi đợt từ 2 – 5 em. + Cách đánh giá: Đánh giá dựa trên mức độ thực hiện của từng HS theo 3 mức: - Hoàn thành tốt. - Hoàn thành. - Chưa hoàn thành. b. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi sau đó cho HS chơi. HS:- Chơi thử. - Cả lớp chơi thật. 3. Phần kết thúc: - GV nhận xét , đánh giá, công bố kết quả kiểm tra. - Về nhà tập lại. ____________________________________________ Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2018 Tập đọc Có chí thì nên I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo, nhẹ nhàng, chí tình. - Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ, lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: + Khẳng định có ý chí nhất định thành công. + Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn. + Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn. - Học thuộc lòng các câu tục ngữ. II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa bài tập đọc, phiếu phân loại 3 câu tục ngữ III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra: 2 em đọc bài “Ông Trạng thả diều”. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu: *. Luyện đọc: Nối tiếp đọc từng câu tục ngữ (2– 3 lượt). - GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ. - Nhắc nhở HS nghỉ ngơi đúng các câu. HS: Luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. *. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Hãy xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm: - Một số HS làm bài vào phiếu. a) 1. Có công mài sắt có ngày nên kim 4. Người có chí thì nên. b) 2 và 5. c) Câu 3, 6, 7. + Gọi HS đọc câu 2 và nêu cách chọn: HS: Chọn câu c. + Ngắn gọn, có hình ảnh, có vần điệu. Câu 3: - HS phải rèn luyện ý chí vượt khó. - Vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu *. HD HS đọc diễn cảm và thuộc lòng: - GV đọc mẫu các đoạn văn. - GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. HS: Luyện đọc theo cặp. - 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhẩm học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. - Thi học thuộc lòng từng câu. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc lòng bài. ________________________________________ Toán Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 I. Mục tiêu: - Giúp HS biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II. Đồ dùng: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng chữa bài về nhà. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0: - GV ghi bảng: 1324 x 20 = ? - GV hỏi: Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào? Có thể nhân với 10 được không? - HS: Có thể nhân với 10, sau đó nhân với 2, vì: 20 = 2 x 10. 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 Vậy ta có: 1324 x 20 = 26480 Từ đó ta có cách đặt tính: x 1324 20 HS theo dõi HD nhân - GV gọi HS nêu lại cách nhân. 2 HS nêu. c. Nhân các số tận cùng là chữ số 0: - GV ghi lên bảng: 230 x 70 = ? - Có thể nhân 230 với 70 như thế nào? HS: Làm tương tự như trên. d. Thực hành: + Bài 1: Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. + Bài 2: Làm cá nhân. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét. + Bài 3: ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì + Bài 4: Tương tự bài 3 Giải: Một ô tô chở số gạo là: 50 x 30 = 1500 (kg) Ô tô chở số ngô là: 60 x 40 = 2400 (kg). Ô tô chở tất cả ngô và gạo là: 1500 + 2400 = 3900 (kg) Đáp số: 3900 kg ngô và gạo. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. _______________________________________ Mĩ thuật Giáo viên bộ môn dạy _____________________________________ Tập làm văn Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I. Mục tiêu: - Biết xác định đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi. - Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra. II. Đồ dùng dạy - học: Sách truyện đọc lớp 4. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: GV công bố điểm kiểm tra giữa kỳ. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS phân tích đề: *. Hướng dẫn HS phân tích đề bài: GV: Đây là cuộc trao đổi giữa em với người thân, do đó phải đóng vai khi trao đổi trong lớp(SGV). HS: 1 em đọc đề bài. *H/ dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi: HS: Đọc gợi ý 1(Tìm đề tài trao đổi ). - GV treo bảng phụ viết sẵn tên 1 số nhân vật trong sách, truyện. + Nhân vật trong các bài của SGK: Nguyễn Hiền, Lê - ô - nác- đô đa Vin-xi, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy ứng, Nguyễn Ngọc Ký + Nhân vật trong sách truyện đọc lớp 4: Niu – tơn, Ben, Kỉ Xương, Rô - bin - xơn, Hốc – kinh, Trần Nguyên Thái, Va-len-tin Di – cun. Một số em lần lượt nói nhân vật mình chọn. * Gợi ý 2: HS: Đọc gợi ý 2. - Một HS giỏi làm mẫu và nói nhân vật mình chọn, trao đổi và sơ lược về nội dung trao đổi theo gợi ý trong SGK. + Hoàn cảnh sống của nhân vật: + Nghị lưc vượt khó: + Sự thành đạt: - Từ 1 cậu bé mồ côi cha, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành “Vua tàu thuỷ”. - Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề, có lúc mất trắng tay vẫn không nản chí. - Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu người Hoa, Pháp thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là “1 bậc anh hùng kinh tế”. Gợi ý 3: * Từng cặp HS thực hành trao đổi: *. Từng cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp: 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại bài trao đổi vào vở. HS: Đọc gợi ý 3. - Một em làm mẫu, trả lời các câu hỏi theo gợi ý SGK. Chọn bạn tham gia trao đổi - Đổi vai cho nhau. - Cả lớp nhận xét, bổ sung, bình chọn nhóm kể hay nhất. _____________________________________ Luyện từ và câu Tính từ I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là tính từ. - Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập viết nội dung bài 2. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài tập. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Phần nhận xét: + Bài 1, 2: - GV giao nhiệm vụ. HS: Đọc thầm truyện “Cậu học sinh ở ác - boa”, viết vào vở với các từ mô tả các đặc điểm của nhân vật. - Yêu cầu HS trình bày bài làm của mình. - GV chốt lại lời giải đúng: a) Tính từ, tư chất của cậu bé: Chăm chỉ, giỏi. b) Màu sắc của sự vật: Trắng phau, xám. c) nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà, nhăn nheo. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm. - 3 HS lên bảng khoanh tròn được từ “nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Từ “nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa cho từ “đi lại”. c. Phần ghi nhớ: - 2 – 3 em đọc nội dung phần ghi nhớ. - 1 – 2 HS nêu ví dụ để giải thích. d. Phần luyện tập: + Bài 1: Làm cá nhân. GV chốt lại lời giải đúng: a) Các tính từ: gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc triết, rõ ràng. HS: 2 em nối nhau đọc đầu bài và tự làm. - 3 – 4 em lên bảng làm trên phiếu. b) quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh. + Bài 2: Làm miệng. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - GV yêu cầu mỗi em đặt 1 câu theo yêu cầu bài tập. - Cho HS viết vào vở những câu văn vừa đặt được. VD: - Bạn Hà lớp em vừa thông minh, vừa nhanh nhẹn, xinh đẹp. - Mẹ em rất dịu dàng. - Con mèo của bà em rất tinh nghịch. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài và làm bài tập. _______________________________________ Toán + Luyện Tập A.Mục tiêu: - Củng cố cho HS cách tính diện tích hình chữ nhật. B.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định: 2.Bài mới: * Luyện cách tính diện tích hình chữ nhật: GV phát phiếu có ND bài tập Bài 1: GV treo bảng phụ: Tính diện tích hình chữ nhật biết: chiều dài 4cm; chiều rộng 2 cm. Chiều dài 9 m; chiều rộng 7 m - Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? Bài 2: Tóm tắt: Chiều dài: 18m Chiều rộng bằng nửa chiều dài. Chu vi..m? - Nêu bài toán? - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? Bài 3: Một hình chữ nhật có diện tích 48 mét vuông, chiều rộng 6 mét. Hỏi chiều dài hình chữ nhật đó là bao nhiêu mét? - HS đọc đề bài: - Làm bài vào phiếu - 1em lên bảng chữa bài: Diện tích hình chữ nhật là: 4 x 2 = 8 cm2 9 x 7 = 63 m2 - 1 em nêu bài toán: - Cả lớp làm bài vào phiếu-đổi vở kiểm tra. - 1em lên bảng: Chiều rộng: 18 : 2 = 9 m. Chu vi: (18 + 9) x 2 = 54 m Tóm tắt- làm bài vào phiếu - 1em lên bảng: Chiều dài: 48 : 6 = 8 m D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố : Nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật? 2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài __________________________________________________________ Tiếng Việt+ Luyện tập I. Mục tiêu. Giúp HS củng cố kiến thức về: Từ ghép, từ láy; kĩ năng viết tên riêng; tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1: Chia các từ sau thành 2 nhóm: từ ghép và từ láy. vui vẻ, vui chơi, vui vầy, vui chân, vui mắt, vui lòng, vui miệng, vui vui, vui nhộn, vui sướng, vui tai, vui tính, vui tươi, đẹp đẽ, đẹp mắt, đẹp lòng, đẹp trai, đẹp tươi, đẹp lão, đèm đẹp, đẹp trời, đẹp đôi, đẹp xinh. - 2 HS làm phiếu, lớp làm vào vở. + Từ láy: vui vẻ, vui vầy, vui vui, đẹp đẽ, đềm đẹp. + Từ ghép: Còn lại Bài 2. Cho câu văn sau: Hơn 40 năm khởi công nghiên cứu, tìm tòi Công-xtăng-tin Xi-ôn-côp-xki đã thực hiện được điều ông hằng tâm niệm: “Các vì sao không phải để tôn thờ mà là để chinh phục”. a. Tìm các tên riêng trong câu văn trên. Nêu cách viết tên riêng đó. b. Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép trong câu trên có tác dụng gì? - Tên riêng: Công-xtăng-tin Xi-ôn-côp-xki. - Cách viết: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng, giữa các tiếng trong mỗi bộ phận có dấu nối. - Dấu hai chấm: Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật. - Dấu ngoặc kép: Dẫn lời nói trực tiếp 3. Củng cố – dặn dò: - Tổng kết giờ học. - Về xem lại bài. ___________________________________________________ Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2018 Tin học Giáo viên bộ môn dạy ______________________________________________ Toán Đề – xi – mét vuông I. Mục tiêu: - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề – xi – mét vuông. - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề – xi – mét vuông. - Biết được 1 dm2 = 100 cm2 và ngược lại. II. Đồ dùng: Hình vuông cạnh 1 dm đã chia thành 100 ô vuông. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên chữa bài tập về nhà. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Giới thiệu đề – xi – mét vuông: - GV: Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đề – xi – mét vuông. Lấy hình vuông cạnh 1dm đã chuẩn bị, quan sát hình vuông, đo cạnh thấy đúng 1 dm. - GV nói và chỉ vào bề mặt hình vuông: Đề – xi – mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm, đây là đề – xi – mét vuông. - GV giới thiệu cách đọc, viết đề – xi – mét vuông viết tắt là: dm2. Đọc là đề – xi – mét vuông. HS: Quan sát để nhận biết hình vuông cạnh 1 dm được xếp đầy bởi 100 hình vuông nhỏ (diện tích 1 cm2). ? 1 dm2 bằng bao nhiêu cm2 HS: 1 dm2 = 100 cm2 ? 100 cm2 bằng bao nhiêu dm2 HS: 100 cm2 = 1 dm2 c. Thực hành: + Bài 1, 2: Làm bài cá nhân. HS: Đọc và tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm. + Bài 3: Quan sát, suy nghĩ để viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV chốt lại lời giải đúng. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 1 dm2 = 100 cm2 48 dm2 = 4 800 cm2 100cm2 = 1 dm2 2 000 cm2 = 20 dm2 1 997 dm2 = 199 700 cm2 9 900 cm2 = 99 dm2 + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - GV gọi HS chữa bài và chốt lời giải đúng: 210 cm2 = 2 dm2 10 cm2 6 dm2 3 cm2 = 603 cm2 1 954 cm2 > 19 dm2 50 cm2 2 001 cm2 < 20 dm2 10 cm2 + Bài 5: Làm cá nhân vào vở. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. a) Đ c) S b) S d) S 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. __________________________________________________ _Đạo đức Thực hành kỹ năng giữa học kỳ I I.Mục tiêu: - Ôn lại cho HS những hành vi đạo đức đã học giữa học kỳ I. - Thực hành các kỹ năng đạo đức đã học ở giữa học kỳ I. II. Đồ dùng: Giấy khổ to viết sẵn nội dung ôn tập. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: Gọi HS nêu phần ghi nhớ. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn ôn tập: *. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. HS: Thảo luận nhóm, viết ra giấy. + Kể tên các bài đạo đức đã học từ đầu năm đến nay? - Đại diện nhóm lên dán, trình bày. + Bài 1: Trung thực trong học tập. + Bài 2: Vượt khó trong học tập. + Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến. + Bài 4: Tiết kiệm tiền của. + Bài 5: Tiết kiệm thời giờ. *. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. ? Trung thực trong học tập là thể hiện điều gì - thể hiện lòng tự trọng. ? Trung thực trong học tập sẽ được mọi người như thế nào - được mọi người quý mến. ? Trong cuộc sống mỗi khi gặp khó khăn thì chúng ta phải làm gì - cố gắng, kiên trì, vượt qua những khó khăn đó. ? Khi em có những mong muốn hoặc ý nghĩ về vấn đề nào đó, em cần làm gì - ...em cần mạnh dạn, chia sẻ, bày tỏ ý kiến, mong muốn của mình với những người xung quanh một cách rõ ràng, lễ độ. ? Em thử trình bày ý kiến, mong muốn của mình với cô giáo (hoặc các bạn) - Em rất muốn tham gia vào đội sao đỏ của nhà trường để theo dõi các bạn. Em mong muốn xin cô giáo cho em được tham gia. ? Vì sao phải tiết kiệm tiền của - Tiền bạc, của cải là mồ hôi công sức của bao người. Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của phung phí. ? Em đã thực hiện tiết kiệm tiền của chưa? Nêu ví dụ. - Em đã giữ gìn sách vở, quần áo, đồ dùng học tập rất cẩn thận để không bị hỏng, mất tốn tiền mua sắm ? Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? Nêu ví dụ. - Vì thời giờ khi trôi đi thì không bao giờ trở lại. VD: Em sắp xếp thời giờ rất hợp lý (nêu thời gian biểu). - GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài, thực hiện những hành vi đã học. ______________________________________ Địa lý Ôn tập I. Mục tiêu: - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên 1 số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - GV phát phiếu học tập cho HS. - GV điều chỉnh lại phần làm việc của học sinh cho đúng c. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - GV kẻ sẵn bảng thống kê như SGK lên bảng và giúp HS điền đúng kiến thức vào bảng thống kê. d. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - GV hỏi: + Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ? + Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc? => GV hoàn thiện phần trả lời của HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau HS: Làm vào phiếu. - Điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ. HS: Thảo luận nhóm câu 2 SGK. - Đại diện các nhóm lên trình bày HS: Trả lời, các HS khác nhận xét. _______________________________________________ Tiếng Anh Giáo viên bộ môn dạy ___________________________________________________________ Khoa học Mây được hình thành như thế nào? mưa từ đâu ra? I. Mục tiêu: - HS có thể trình bày được mây được hình thành như thế nào? - Giải thích được nước mưa từ đâu ra. - Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy - học: Hình trang 46, 47 SGK. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nước trong tự nhiên được tồn tại ở những thể nào? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. Bước 1: Hướng dẫn. HS: Làm cá nhân, đọc câu chuyện ở trang 46, 47 sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn. Bước 2: Làm việc cá nhân. HS: Quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời câu hỏi 2. + Mây được hình thành như thế nào? - Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí, lên cao gặp lạnh biến thành những hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau tạo thành mây. + Nước mưa từ đâu ra? - Các đám mây tiếp tục bay lên cao. Càng lên cao càng lạnh, càng nhiều hạt nước nhỏ đọng lại hợp thành các giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa. ? Phát biểu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? - Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra, lặp lại nhiều lần tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. c. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai: “ Tôi là giọt nước” - GV chia lớp thành 4 nhóm, phân vai: Giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa. - Cùng lời thoại trong SGK các em chơi trò chơi. - Các nhóm lên trình diễn chơi, các nhóm khác nhận xét và đánh giá. - Giáo viên nhận xét xem nhóm nào đóng vai hay nhất, cho điểm, tuyên dương. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Hoạt động ngoài giờ An toàn giao thông :ngồi an toàn trên xe máy, xe đạp I. Mục tiêu: - nhận ra những người ngồi trên xe máy, xe đạp an toàn và những người ngồi không an toàn - Biết cách ngồi an toàn trên xe máy xe đạp, ảnh hưởng của việc ngồi không đúng tư thế . - Có ý thức chấp hành tốt luật lệ an toàn giao thông. II. Đồ dùng dạy học: - Sách An toàn giao thông, 1 mũ bảo hiểm, III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Nờu cỏch đội mũ bảo hiểm? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. HDD1: Quan sát và trả lời Cho biết nội dung các tranh? Bạn nhỏ nào ngồi trên xe an toàn? Ngồi sai tư thế có ảnh hưởng gì tới người lái xe? HĐ2: Cách ngồi an toàn trên xe: - Thảo luận nêu cách ngồi an toàn trên xe? HĐ3Những hành vi không an toàn khi ngồi trên xe máy, xe đạp: - Nêu những hành vi không an toàn khi ngồi trên xe máy, xe đạp? GV chốt như sach HD HĐ4 Quan sát và trả lời: Tìm trong bức tranh bạn nhỏ nào ngồi đúng tư thế và an toàn? 2 bạn kia vì sao không an toàn? - Đọc ghi nhớ 4.Củng cố dặn dò: - NX tiết học. - Về nhà học bài, nhớ ngồi trên xe an toàn_ HS quan sát tranh trả lời: H1: bạn nhỏ đứng trên xe H2: bạn nhỏ ngồi đằng trước xe H3: bạn nhỏ ngồi sau xe H4: bạn nhỏ đứng trên xe đạp H5: bạn nhỏ ngồi sau xe đạp Bạn nhỏ trong hình 3, 5 Gây nguy hiểm tới người lái xe Ngồi thẳng lưng, ôm eo người lái, 2 đùi khép nhẹ, 2 chân đặt lên thanh phía sau Ngồi ổn định trên xe, không quay ngang quay ngửa làm ảnh hưởng đến sự cân bằng của xe và sự tập trung của người lái HS thảo luận trả lời: Đứng trên xe Đứng hay ngồi phía trước người lái Chơi đùa trên xe hay quấy rối người lái xe Ngồi quay lưng lại người lái xe - bạn nhỏ ngồi phía sau xe máy màu xanh vì 1 bạn đứng trên xe , 1 bạn ngồi quay ngang quay ngửa Nối tiếp đọc Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2018 Tin học Giáo viên bộ môn dạy ______________________________________________ Toán Mét vuông I. Mục tiêu: - Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông. - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông. - Biết 1m2 = 100 dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải 1 số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu mét vuông: - GV giới thiệu: Cùng với cm2, dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị m2. HS: Lấy hình vuông đã chuẩn bị ra, quan sát. - GV: Chỉ hình vuông và nói mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. - Giới thiệu cách đọc và viết. HS: Đọc mét vuông. Viết tắt: m2. Viết: m2. HS: Quan sát hình vuông, đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hình vuông và phát hiện mối quan hệ 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại. c. Thực hành: + Bài 1, 2: HS: Đọc kỹ đề bài và tự làm. + Bài 3: HS: Đọc đề bài, tóm tắt và tự làm. GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? (1) (2) (3) (4) 5 cm 4 cm 5 cm 6 cm 3 cm + Bài 4: Bài giải: Diện tích của 1 viên gạch lát nền là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền. Vậy diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180 000 (cm2) = 18 (m2) Đáp số: 18 m2. - 1 em lên bảng giải. Bài giải: Diện tích hình chữ nhật to là: 15 x 5 = 75 (cm2) Diện tích hình chữ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 11 Lop 4_12475580.doc