Tập đọc:
Tiết 30: TUỔI NGỰA
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
- Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài).
- HS nhận thức tốt thực hiện được CH5 (SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
24 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 922 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 15 - Buổi 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài và thực hành tốt những điều đã học.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 10/12 /2017
Ngày giảng: Thứ ba ngày 12/12 /2017
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 72: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học :
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Tính: 6 400 : 80; 270 : 30
- HS chơi trò chơi khởi động.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- GV củng cố cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn thực hiện chia cho số có hai chữ số.
a. Trường hợp chia hết:
672 : 21 = ?
- Nêu cách đặt tính và tính?
- Tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia: 67 : 21 được 3; có thể lấy 6 : 2 được 3
- HS đặt tính và tính từ trái sang phải:
672 21
63 32
42
42
0
b. Trường hợp chia có dư.
779 : 18 = ?
- Làm tương tự : Đặt tính và tính từ trái sang phải.
- Tập ước lượng tìm thương.
77: 18 = ?
- Hoặc làm tròn 77 lên 80 và 18 lên 20; chia 80 : 20 = 4...( lớn hơn 5 tròn lên)
- Có thể tìm thương lớn nhất của
7 : 1 = 7 rồi tiến hành nhân và trừ nhẩm. Nếu không trừ được thì giảm dần thương đó từ 7,6,5 đến 4 thì trừ được ( số dư < số chia)
3. Thực hành.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
+ Nêu cách thực hiện?
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào bảng con, HS kết hợp lên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
- KQ: a/ 12 b/ 7
16 (dư 20) 7 (dư 5)
Bài 2:
+ Bài toán cho biết gì , hỏi gì?
- Đọc yêu cầu, phân tích bài toán.
- Xếp đều 240 bộ bàn ghế vào 15 phòng học làm phép tính gì?
- Chia 240 cho 15.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3**: Tìm x:
- Yêu cầu nêu qui tắc tìm thừa số chưa biết, số chia chưa biết.
- Yêu cầu làm bài.
- GV cùng HS chữa bài.
D. Củng cố, dặn dò:
* Nêu cách thực hiện chia cho số có 2 chữ số?
- GV nhận xét chung tiết học.
- HS làm vào vở - 1 HS chữa bài.
Bài giải:
Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là:
240 : 15 = 16 (bộ)
Đáp số: 16 bộ bàn ghế.
- HS HTT làm bài.
a. X x 34 = 714 846 : X = 18
X = 714: 34 X = 846 : 18
X = 21 X = 47
_________________________________
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
_________________________________
Chính tả:
Tiết 15: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
( Bảo vệ môi trường)
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a
*GDBVMT: Ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kĩ niệm đẹp của tuổi thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra:
- GV đọc một số từ chứa x/s.
- HS chơi trò chơi khởi động.
- HS viết bảng: san sẻ, xúng xính
- GV nhận xét chung.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe- viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết: Từ đầu... những vì sao sớm.
- 1 HS đọc.
+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào?
+ Tìm những từ ngữ dễ viết sai?
- Yêu cầu viết bảng một số từ khó.
- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng....
- 1 số HS lên bảng viết, lớp viết bảng con các từ khó viết.
+ Nêu cách trình bày đoạn văn?
- HS nêu cách trình bày.
- GV đọc bài cho HS viết bài.
- HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi nhắc nhở HS.
- GV đọc cho HS soát và chữa lỗi.
- HS tự soát lỗi, sửa lỗi.
- GV đánh giá 1 số bài, nhận xét.
3. Bài tập chính tả:
Bài 2(a):
- HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Cả lớp làm bài.
-** HS HTT có thể làm thêm bài 2b
- Gọi HS trình bày bài.
- GV cùng HS nhận xét.
- HS treo bảng, trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung.
ch/tr
Đồ chơi
Trò chơi
ch
- chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền,...
- Chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền,...
tr
- Trống ếch, trống cơm, cầu trượt,...
- Đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, bơi trải, cầu trượt,...
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét bình chọn bạn miêu tả đồ chơi, trò chơi dễ hiểu, hấp dẫn.
D. Củng cố, dặn dò:
* Em thường chơi những trò chơi gì? Em có yêu quý các trò chơi dân gian không?
- Vận dụng viết đúng các tiếng có ch/tr.
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về luyện viết thêm cho đẹp, đúng chính tả.
- HS lần lượt nêu, có thể cầm đồ chơi giới thiệu...
- Nêu xong giới thiệu cho các bạn cùng chơi.
- HS trả lời.
_________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu:
- Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra:
- Đặt câu hỏi thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định, hoặc yêu cầu mong muốn.
- HS chơi trò chơi khởi động.
- 3 HS đặt câu.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành:
Bài 1.
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh SGK trao đổi..
- HDHS làm bài.
- 1 HS nêu: + tranh 1: Đồ chơi - diều;
Trò chơi: thả diều.
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm.
- HS làm bài vào bảng nhóm. (nhóm 4)
- Các nhóm dán kết quả, trình bày.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
Tranh
Đồ chơi
Trò chơi
1
Diều
Thả diều
2
đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao
Múa sư tử- rước đèn
3
Dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu bếp
Nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm.
4
Màn hình, bộ xếp hình
Trò chơi điện tử, lắp ghép hình
5
Dây thừng
Kéo co
6
Khăn bịt mắt
Bịt mắt bắt dê.
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu.
- Kể tên các trò chơi dân gian, hiện đại.
- GV đưa bảng phụ viết tên đồ chơi, trò chơi đã chuẩn bị.
- HS truyền điện nêu tên các trò chơi, đồ chơi.
- HS đọc lại.
Đồ chơi
Bóng, quả cầu, kiếm quân cờ, súng phun nước, đu, cầu trượt, đồ hàng, các viên sỏi, que chuyền, mảnh sành, bi, viên đá, lỗ tròn, chai, vòng, tàu hoả, máy bay, mô tô con, ngựa...
Trò chơi
Đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ tướng, bắn súng phun nước, đu quay, cầu trượt, bày cỗ trong đêm trung thu, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, nhảy lò cò, chơi bi, đánh đáo, trồng nụ trồng hoa, ném vòng vào cổ chai, tàu hoả trên không, dua mô tô trên sàn quay, cưỡi ngựa,...
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi theo cặp, viết tên các trò chơi, đồ chơi vào bảng nhóm.
-Trình bày.
- GVcùng HS nhận xét.
- Đại diện các nhóm trình bày, kèm lời thuyết minh.
a. Trò chơi bạn trai thường ưa thích
- Đá bóng, đấu kiếm, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô,...
Trò chơi bạn gái thường ưa thích
Búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ trồng hoa, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ,...
Trò chơi bạn trai và bạn gái thường ưa thích
- Thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, cầu trượt,..
b.Những trò chơi có ích...
- Nếu chơi quá...
- Các đồ chơi, trò chơi có ích vui khẻo, dịu dàng, nhanh nhẹn, rèn trí thông minh, rèn trí dũng cảm, tinh mắt khéo tay.
- Nếu chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học thì có hại, ảnh hưởng đến sức kh.. và học tập,`
c. Những trò chơi có hại...
- Súng phun nước (làm ướt người khác), đấu kiếm (làm người khác bị thương), súng cao su (giết hại chim, phá hoại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn phải người)...
Bài 4.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Đọc yêu cầu bài tập, trả lời:
+ Say mê, say sưa, đam mê, mê, thích, ham thích, hào hứng,...
** Đặt câu với từ tìm được ?
- GV nhận xét, chữa bài.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nêu tên các trò chơi? Nên chơi các trò chơi thế nào?
- Vận dụng chơi trò chơi không nguy hiểm.
- HS đặt câu: + VD:Hoa rất thích chơi xếp hình.
- HS trả lời.
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về chơi các trò chơi lành mạnh
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 11/12 /2017
Ngày giảng: Thứ tư ngày 13/12/2017
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (a).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Tính: 175 : 12; 798 : 34
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS chơi trò chơi khởi động.
- 2 HS lên bảng thực hiện phép chia, lớp làm nháp.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn chia cho số có hai chữ số.
a.Trường hợp chia hết:
- Đặt tính và tính: 8192 : 64 = ?
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
+ Nêu cách chia?
+ Nêu cách ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia?
8192 64
64 128
179
128
512
512
0
- HS nêu ý kiến.
- GV chốt ý: 179 : 64 =? ước lượng:
17 : 6 = 2 (dư 5); 512 : 64 = ? ước lượng: 51 : 6 = 8 (dư 3).
- HS theo dõi.
b. Trường hợp chia có dư:
1154 : 62 = ? (làm tương tự như trên )
- Chú ý: Phép chia có dư số dư nhỏ hơn số chia.
- HS tự làm theo gợi ý.
3. Thực hành:
Bài 1: Đặt tính và tính.
- Yêu cầu HS đặt tính và tính.
- GV theo dõi gợi ý các em còn lúng túng.
- HS tự làm bài bảng con, HS kết hợp lên bảng làm bài.
- KQ: a/ 57 b/ 123
48 ( dư 8) 127 ( dư 2)
Bài 2**: HS HTT làm bài toán.
- Đóng gói 3 500 bút chì theo từng tá
(12 cái) ta làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3: (a)Tìm x:
- Gọi HS nhắc lại cách tính.
- HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán.
- Chia 3 500 cho 12.
- HSHTT làm bài.
Bài giải
Thực hiện phép chia ta có:
3 500 : 12 = 291 (dư 8 ).
Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và còn thừa 8 bút chì.
Đáp số: 291 tá, còn thừa 8 bút chì.
- HS nhắc lại qui tắc tìm một thừa số chưa biết.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nhận xét về số dư so với số chia?
- GV đánh giá giờ học, dặn về nhà xem lại để nhớ cách chia.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài:
a. 75 x x = 1800
x = 1800 : 75
x = 24
________________________________
Tập đọc:
Tiết 30: TUỔI NGỰA
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
- Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài).
- HS nhận thức tốt thực hiện được CH5 (SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Cánh diều tuổi thơ?
- HS chơi trò chơi khởi động.
- HS đọc, lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- GV chia đoạn.
- 4 đoạn : 4 khổ.
- Luyện đọc đoạn.
+ HDHS luyện đọc từ khó, cách ngắt nhịp.
+ HD giải nghĩa từ. (chú giải)
- 4 HS nối tiếp đọc 4 khổ thơ. ( L1)
+ HS luyện đọc đúng.
- 4 HS nối tiếp đọc 4 khổ thơ. ( L1)
+ HS đọc chú giải, tìm từ tập giải nghĩa.
- Luyện đọc trong nhóm.
- HS luyện đọc trong nhóm 4.
+ Đại diện 4 nhóm thi đọc.
+ HS nhận xét, bình chọn.
- GV đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc từng khổ thơ, TLCH.
+ Bạn nhỏ tuổi gì?
- Tuổi Ngựa.
+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào?
- Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi.
- Khổ thơ 1 giới thiệu ai?
* Giới thiệu bạn nhỏ tuổi Ngựa.
+ Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu?
- Khắp mọi nơi: qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá.
+ Đi chơi khắp nơi nhưng Ngựa con vẫn nhớ mẹ như thế nào?
- Nhớ mang về cho mẹ ngọn gió của trăm miền.
Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì?
* Kể lại chuyện Ngựa con rong chơi khắp cùng ngọn gió.
+ Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoang?
- Trên những cánh đồng hoa: màu sắc trắng loá của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa hệu, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.
- Khổ thơ 3 cho ta thấy điều gì?
* Cảnh đẹp của đồng hoa mà Ngựa con vui chơi.
+ Ngựa con đã nhắn nhủ với mẹ điều gì?
- Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ.
-** Cậu bé yêu mẹ như thế nào?
Khổ thơ cho ta biết gì?
- Cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ.
- GV cùng HS trao đổi câu hỏi 5.
- HS đọc câu hỏi 5, trao đổi cặp trả lời.
- Nội dung chính của bài thơ?
- HS nêu nội dung bài.
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- Đọc nối tiếp bài thơ.
- 4 HS đọc nối tiếp.
+ Nêu cách đọc bài thơ?
- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng vui vẻ hào hứng, nhanh hơn khổ thơ 2,3; khổ 4 tình cảm, thiết tha, lắng lại. Nhấn giọng: trung thu, vùng đất đỏ,..
- GV đọc khổ thơ 2.
- HS nêu cách đọc khổ thơ 2, từng cặp luyện đọc.
- HD học thuộc lòng.
- Cả lớp đọc thuộc lòng 8 dòng thơ.
- Thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét, đánh giá.
D. Củng cố, dặn dò:
* Tính cách của cậu bé tuổi Ngựa trong bài thơ như thế nào?
- GV nhận xét tiết học, dặn HS học thuộc lòng bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng.
- HS nhận xét, bình chọn.
- HS trả lời.
_____________________________
Khoa học:
Tiết 29: TIẾT KIỆM NƯỚC
( Bảo vệ môi trường)
I. Mục tiêu:
- Hiểu : Tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước?
- Thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước sạch.
*GD: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí
*KNS: - KN bình luận đanh giá về việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.
- KN xác định giá trị đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí
nước.
- KN trình bày suy nghĩ ý tưởng về việc sử dụng nước,(quan điểm khác nhau về tiết
kiệm nước)
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình (SGK).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Để bảo vệ nguồn nước chúng ta nên làm và không nên làm gì?
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
- HS thực hiện khởi động.
- 2, 3 HS trả lời.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước?
+ Mục tiêu: Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
+ Cách tiến hành:
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi SGK/60, 61.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày.
- Lần lượt các nhóm trả lời, lớp nhận xét trao đổi theo từng nội dung câu hỏi.
- Những việc làm để tiết kiệm nguồn nước, thể hiện qua các hình sau:
Hình 1
Khoá vòi nước không để nước chảy tràn.
Hình 3
Gọi thợ chữa ngay khi ống nước hỏng, nước bị rò rỉ.
Hình 5
Bé đánh răng, lấy nước vào cốc xong, khoá máy ngay
- Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước: Hình 2, 4, 6
- Lí do cần phải tiết kiệm nước: Hình 7,8.
- GV yêu cầu HS liên hệ ở địa phương, gia đình.
+ Kết luận : HS đọc mục bạn cần biết SGK/61.
3. Hoạt động 2: Đóng vai vận động tuyên truyền tiết kiệm nước.
+ Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tiết kiệm nước và tuyên truyền người khác cùng tiết kiệm nước.
+ Cách tiến hành:
- Chia nhóm 4, giao nhiệm vụ:
- Thực hành nhóm.
+ Xây dựng bản cam kết.
+ Tìm ý cho nội dung để đóng vai.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- Nhóm trưởng phân công từng thành viên đóng góp, tìm nội dung đóng vai.
- Đóng vai.
- GV khen nhóm có sáng kiến hay.
- Lần lượt các nhóm đóng vai..
- Các nhóm khác góp ý cho mỗi bản cam kết hoàn thiện hơn.
+ Kết luận: Bản thân cùng gia đình thực hiện như cam kết.
D. Củng cố dặn dò:
** Vì sao cần tiết kiệm nước? Ở gia đình, địa phương em sống mọi người đã sử dụng nước tiết kiệm chưa?(BVMT).
- Vận dụng việc sử dụng tiết kiệm nước sạch ở gia đình, địa phương.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS áp dụng kiến thức vào đời sống.
______________________________
Tập làm văn:
Tiết 29: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1).
- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy A3, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là miêu tả? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả?
- GV nhận xét chung.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành:
Bài 1:
- Đọc thầm bài văn.
- Trao đổi theo cặp.
a) + Mở bài: Trong làng tôi...xe đạp của chú.
+ Thân bài: ở xóm vườn...nó đá nó.
+ Kết bài: Còn lại.
b. Phần thân bài chiếc xe đạp miêu tả theo trình tự:
+ Tả bao quát.
+ Tả những bộ phận nổi bật.
- HS thực hiện khởi động.
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét.
- 2 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc.
- HS trao đổi theo nhóm.
- HS trình bày kết quả.
- Giới thiệu chiếc xe đạp (Đồ vật được tả) Mở bài trực tiếp.
- Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe.
- Kết thúc bài văn, niềm vui cảu đám con nít và chú Tư bên chiếc xe. Kết bài tự nhiên.
- Xe đẹp nhất không có chiếc nào đẹp bằng.
- Xe màu vàng, hai cái cánh láng bóng, khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai.
- Giữa tay cầm có gắn hai con bướm bằng thiếc với 2 cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa.
+ Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe ?
- Bao giờ dừng xe...
- Chú âu yếm gọi chiếc xe...
c. Tác giả quan sát chiếc xe bằng giác quan:
- Mắt, (Xe màu vàng,...); tai nghe...
d. Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn ?
- Chú gắn hai con bướm...phủi sạch sẽ./ Chú âu yếm...ngựa sắt./ Chú dặn bọn nhỏ: Coi thì coi.../ Chú hãnh diện với chiếc xe của mình.
- Lời kể nói lên điều gì?
- Tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp, chú rất hãnh diện vì nó.
Bài 2: Lập dàn ý tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay?
- Đọc yêu cầu bài.
- GV nêu rõ yêu cầu (tả áo hôm nay, không phải áo hôm khác, mặc váy tả váy).
- Dựa theo dàn ý tiết tập làm văn trước.
- HS làm bài cá nhân.
- Yêu cầu trình bày bài.
- HS trình bày dàn ý.
- Lớp nhận xét, trao đổi.
- GV trình bày dàn ý chung.
- HS tham khảo.
D. Củng cố dặn dò:
**Nêu cấu tạo bài vă miêu tả ?
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị 1 đồ chơi cho tiết TLV lần sau
- Nhiều HS trả lời.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 12/12 /2017
Ngày giảng: Thứ năm ngày 14/12/2017
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 74: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
- Bài tập cần làm: (Bài 1, bài 2 (b) (tr83).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Tính : 2694:36
- HS chơi trò chơi khởi động.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa bài.
2694 : 36 = 74(dư )30
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Lớp làm bài vào vở, 4 HS lên bảng chữa.
- Gọi HS nêu cách đặt tính và tính.
- Yêu cầu HSlàm bài.
- GV theo dõi gợi ý HS làm bài .
- GV cùng HS chữa bài.
- KQ: a) 46 b) 273
16 (dư 3) 237 ( dư 33)
Bài 2:
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức?
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- GV gợi ý cho HS còn lúng túng.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu và nêu lại qui tắc tính giá trị của biểu thức (không có dấu ngoặc).
- Cả lớp làm, 4 HS lên bảng chữa bài.
a**. 4237 18 - 34 578 = 76 266 - 34 578
= 41 688
8 064 : 64 37 = 126 37
= 4 662.
b. 46 857 + 3 444 : 28 = 46 857 + 123
= 46 980
601759 – 1988 : 14 = 601759 - 142
= 601 617
Bài 3**:
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Nêu các bước giải bài toán?
- HD HSHTT tự giải bài toán.
- Theo dõi nhắc nhở.
D. Củng cố, dặn dò:
* Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về thực hành để nhớ cách chia cho số có 2 chữ số.
- Tìm số nan hoa mà mỗi xe đạp cần có.
- Tìm số xe đạp nắp được và số nan hoa còn thừa.
Bài giải:
Mỗi xe đạp cần số nan hoa là:
36 x 2 = 72 (cái )
Thực hiện phép chia ta có:
5260 : 72 = 73 (dư 4 )
Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa.
Đáp số: 73 xe đạp, còn thừa 4 nan hoa.
- 1 HS nêu lại.
_____________________________
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 30: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III).
* KNS: Giao tiếp: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp. Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
III.Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt câu với các từ về đồ chơi của em?
- HS chơi trò chơi khởi động.
- HS làm bài miệng.
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn dặt câu hỏi.
a) Phần nhận xét:
Bài 1:
- Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời.
- Câu hỏi là câu nào?
- Mẹ ơi, con tuổi gì?
- Từ ngữ thể hiện thái độ?
- Lời gọi: Mẹ ơi.
Bài 2:
- Yêu cầu đọc bài và làm bài.
- HS đọc, tự đặt câu vào nháp.
- 2 HS làm bài vào bảng phụ.
- Trình bày kết quả.
- GV nhận xét chốt câu đúng.
- Lần lượt HS trình bày từng câu, trao đổi, nhận xét.
a. Với cô giáo, thầy giáo.
- Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất?
- Thưa cô, cô thích mặc áo dài không ạ?
- Thưa thầy, thầy thích xem đá bóng không ạ?
b. Với bạn em.
- Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không?
- Bạn có thích trò chơi điện tử không?
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu, trả lời.
- Để giữ lịch sự cần có câu hỏi thế nào?
- Tránh những câu hỏi tò mò, hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác.
b) Phần ghi nhớ:
- 3,4 HS đọc ghi nhớ.
3. Thực hành:
Bài 1:
- HD làm bài.
- HS đọc thầm, trao đổi cặp viết nháp câu trả lời.
- Trình bày.
- Nêu miệng, nhận xét, trao đổi cả lớp.
+ Đoạn a: Quan hệ thầy- trò.
+ Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò.
+ Lu-i trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một học trò ngoan biết kính trọng thầy giáo.
+ Đoạn b. Quan hệ thù địch giữa tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước bị giặc bắt.
+ Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày.
+ Cậu bé trả lời trống không vì yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược.
Bài 2:
- Đọc yêu cầu bài.
- Đọc các câu hỏi trong đoạn trích.
- Trao đổi:
- 1 HS đọc 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự đặt ra cho nhau.
- HS khác đọc câu hỏi bạn nhỏ hỏi cụ già.
+Em thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu hỏi khác không? Vì sao?
- Là những câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già.
+ Nếu hỏi cụ già bằng 1 trong 3 câu hỏi các bạn hỏi nhau?
- GV nhận xét, đánh giá.
D. Củng cố dặn dò:
** Em cần đặt câu hỏi thế nào?
- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS vận dụng bài học để đặt câu hỏi trong cuộc sống.
- Thì những câu hỏi hơi tò mò hoặc chưa tế nhị.
- HS trả lời.
________________________________
Tiếng Việt(TC):
Tiết 24: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 15(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc và hiểu bài Câu chuyện của giọt sương. Hiểu được ước mơ của giọt sương, tình bạn của giọt sương và bông sen.
- Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr ( hoặc tiếng có dấu hỏi/dấu ngã)
- Tìm được tên một số trò chơi; sử dụng được câu hỏi phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Lập được dàn ý cho bài văn tả đồ vật mà em thích.
II. Đồ dùng dạy học: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Khởi động:
- Nếu có một điều ước em ước gì, vì sao?
B. Kiểm tra:
- Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật?
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn luyện.
Bài 2 (VBT-86)
a) Luyện đọc:
- Tổ chức cho HS luyện đọc Câu chuyện của giọt sương.
- GV theo dõi, HDHS đọc đúng một số tiếng, từ khó và câu văn.
b) Tìm hiểu câu chuyện.
- Tổ chức cho HS lần lượt trình bày câu hỏi và câu trả lời.
+ Giọt sương ước ao điều gì?
+ Vì sao giọt sương không nghỉ chân bên những đóa hoa trong vườn?
+ Chuyện gì xảy ra khi bình minh lên?
+ Vì sao bị bốc hơi nhưng giọt sương vẫn cảm thấy hạnh phúc?
+ Viết một câu về ý nghĩ tình bạn trong cuộc sống?
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3(VBT-89)
- HDHS thực hành.
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, đánh giá.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét bài 1-3 em.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện phần khởi động.
- HS nêu ý kiến.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nối tiếp đọc bài.
- HS theo dõi, đọc thầm.
- HS luyện đọc trong nhóm 4.
- Đại diện 4 nhóm thi đọc.
- HS trao đổi câu hỏi viết ngắn gọn vào VBT và trình bày trước lớp.
+ Muống xuống trần gian.
+ Vì những đóa hoa xua đuổi.
+ To như quả dừa và lại dẹt.
+ Giọt sương bị bốc hơi.
+ Vì cuộc đời có bạn tốt.
+ VD: Tình bạn mang lại niềm vui cho em.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào VBT theo yêu cầu.
- HS nhận xét, bổ sung.
KQ từ viết sai:
a) chẳng; trong; chơi; chốn; chiều
b) Nhỏ; vũ; hỏi; cũng; cổ; hỏi; tỏ.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 13/12/2017
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15/12 /2017
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia số có
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 15 -B1(4B).doc