Toán (TC):
Tiết 30: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 18(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3.
- Vận dụng được dấu hiệu cho 9, chia hết cho 2, chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản.
- Thực hiện tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
3 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 889 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 18 - Buổi 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18:
Ngày soạn: 1/1 /2017
Ngày giảng: Thứ ba ngày 2/1/2017
BUỔI 2:
Địa lí:
Tiết 18: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
( NHÀ TRƯỜNG RA ĐỀ )
________________________________
Mĩ thuật:
( Cô Ngân soạn giảng)
________________________________
Hoạt động giáo dục NGLL:
( Cô Trang soạn giảng)
_________________________________________________________________
Ngày soạn: 2/1 /2017
Ngày giảng: Thứ năm ngày 4/1/2017
BUỔI 2:
Tiếng Việt (TC):
Tiết 31: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 18(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Đọc và hiểu câu chuyện Bà tôi. Hiểu được tình cảm thương yêu cảu bà và cháu.
- Dùng được câu hỏi và mục đích khác; tìm được danh từ, động từ, tính từ trong câu; tìm được bộ phận vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
- Viết được bài văn miêu tả; viết được phần mở bài và kết bài theo các cách khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ.
- Hãy nói về hoa sen ở Việt Nam?
- GV nhận xét.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Cho HS nêu mục tiêu tiết học.
2. Ôn luyện.
Bài 4( 104):
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét.
Bài 5( 104):
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Gọi HS đọc mở bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 6( 99):
- Tổ chức cho HS viết đoạn văn.
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét bài 1-3 em.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- HS khởi động.
- HS nêu ý kiến.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
+ Danh từ: ngôi nhà, ...
+ Động từ: rời; ..
+ Tính từ: rất buồn; thân yêu..
- HS viết đoạn mở bài, kết bài theo ý thích.
- Một số em đọc bài.
- Lớp nhận xét.
- HS chọn và thực hành viết đoạn văn bài văn tả độ vật theo tranh hoặc đồ vật ở gia đình.
- Một số em đọc bài.
- Lớp nhận xét.
Tham khảo:
Diều của người lớn làm bằng cả dây tre, to mất người khiêng. Lúc thả lên trời cánh diều khổng lồ ấy chao lắc như đảo đồng, ở dưới đất, đám người lớn có vẻ bị lùn đi một chút, đang ăn thua nhau từng tấc một...
Cánh diều của trẻ con chúng tôi mềm mại như cánh buồm, thanh sạch vì không hề vụ lợi. Trong khi người lớn chạy bật móng chân để rong diều thì đám mục đồng chúng tôi sướng phát dại nhìn lên trời. Sáo lông ngỗng vi vu trầm bổng. Sáo đơn rồi sáo kép, sáo bè... như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
Ban đêm trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác diều đang trôi... Người lớn về dần, bỏ mặc chúng tôi với bầu trời thảm nhung khổng lồ. Chúng tôi chỉ còn có trăng, sao và những cánh diều – “ Bay đi, diều ơi, bay đi...!”
_________________________________
Toán (TC):
Tiết 30: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 18(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3.
- Vận dụng được dấu hiệu cho 9, chia hết cho 2, chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản.
- Thực hiện tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Khởi động:
- Tổ chức cho 2 HS cùng bàn thực hiện khởi động SGKtr 93.
- GV nhận xét
B. Kiểm tra bài cũ
- Khi thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số, ta thực hiện như thế nào?
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn luyện:
Bài 1(VBT-94)
- HD HS làm bài cá nhân và trao đổi kết quả theo nhóm 2.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2(VBT –94)
- HD làm bài.
- Theo dõi giúp đỡ.
- GV nhận xét- sửa sai.
Bài 3(VBT – 94)
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Theo dõi nhắc nhở.
Bài 4(VBT – 94)
- GV HD HS làm bài cá nhân
- GV theo dõi, nhận xét sửa sai.
D. Củng cố dặn dò:
** Nêu cách đọc viết số có 7 chữ số?
- GV nhận xét giờ học, dặn HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- HS cùng bàn thực hiện khởi động
- HS nêu ý kiến.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo cặp và kiểm tra kết quả.
a, Trong các số: 18; 299; 9999; 7399; 34172, em và bạn viết:
+ Các số chia hết cho 9: 18; 9999.
+ Các số không chia hết cho 9: 299; 7399; 34172.
- HS nêu yêu cầu.
a) Trong các số: 33; 223; 4227; 16; 17211, em và bạn viết:
+ Các số chia hết cho 3: 33; 4227; 17211.
+ Các số không chia hết cho 3: 223; 16.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo cặp.
a) HS đọc cho nhau viết số có 7 chữ số.
b) Viết số: 20345702; 413200531
- HS nêu yêu cầu bài tập:
a) Trong các số: 27; 40; 126; 2012; 4365; 52180.
+ Các số chia hết cho 2 là: 40; 126; 2012; 52180.
+ Các số chia hết cho 5 là: 40; 4365; 52180.
+Các số chia hết cho 9 là: 27; 126; 4365.
+ Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 40; 52180.
+Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 là:126.
________________________________
Hoạt động giáo dục NGLL:
( Cô Trang soạn giảng)
__________________________________________________________________
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 18 -B2(4B).doc