BUỔI 2:
Tiếng Việt (TC):
Tiết 33: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 19(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng x/s ( hoặc tiếng có vần iêc/iêt)
- Xác định được bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
- Biết viết mở bài kết bài cho bài văn miêu tả một đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
4 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 882 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 19 - Buổi 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19:
Ngày soạn: 7/1 /2018
Ngày giảng: Thứ ba ngày 9/1 /2018
BUỔI 2:
Địa lí:
Tiết 19 THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
I.Mục tiêu :
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng :
+ Vị trí : Ven biển, bên bờ sông Cấm.
+ Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch, ...
- Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ ( lược đồ )
- HS hiểu biết : Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta ( Hải Phòng nằm ven biển, bên bờ sông Cấm, thuận tiện cho việc ra, vào neo đậu của tàu thuyền, nơi đây có nhiều cầu tàu, ... ; có các bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với nhiều cảnh đẹp, ...).
II.Đồ dùng dạy học : Hình (SGK).
III.Các hoạt động dạy học :
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu những dẫn chứng cho thấy HN là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của nước ta ?
- GV đánh giá, nhận xét.
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hải Phòng thành phố cảng:
- Cho các nhóm dựa vào SGK, BĐ hành chính và giao thôngVN, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý sau:
+ TP Hải Phòng nằm ở đâu?
+ Chỉ vị trí Hải Phòng trên lược đồ và cho biết HP giáp với các tỉnh nào ?
+ Từ HP có thể đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào ?
+ HP có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển ?
+ Mô tả về hoạt động của cảng HP?
- GV giúp HS hoàn thiện phần trả lời .
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng:
- Cho HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau:
+ So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở HP có vai trò như thế nào?
+ Kể tên các nhà máy đóng tàu ở HP .
+ Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở HP (xà lan, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách, tàu chở hàng)
- GV bổ sung: Các nhà máy ở HP đã đóng được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu. Hình 3 trong SGK thể hiện chiếc tàu biển có trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu Bạch Đằng đang hạ thủy .
Hoạt động 3: Hải Phòng là trung tâm du lịch:
- Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo luận theo gợi ý :
+ Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển ngành du lịch ?
- GV nhận xét, kết luận.
+ Đến HP chúng ta có thể tham gia được nhiều hoạt động lí thú :nghỉ mát, tắm biển, tham gia các danh lam thắng cảnh, lễ hội ,vườn quốc gia Cát Bà
- Cho HS đọc bài học. .
D. Củng cố, dặn dò:
** TP Hải Phòng có đặc điểm gì nổi bật?
- Liên hệ những nổi bật ở thành phố mình.
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau: “Đồng bằng Nam Bộ”.
- HS chơi trò chơi khởi động.
- HS phát biểu.
-Hoạt động nhóm 4:
- HS các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- HS nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động nhóm đôi.
- HS trao đổi.
- HS trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động nhóm 2:
- HS các nhóm thảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình trước lớp.
- HS đọc .
- 1 HS trình bày.
________________________________
Mĩ thuật:
( Cô Ngân soạn giảng)
________________________________
Hoạt động giáo dục NGLL:
( Cô Trang soạn giảng)
_________________________________________________________________
Ngày soạn: 9/1 /2018
Ngày giảng: Thứ năm ngày 11/1 /2018
BUỔI 2:
Tiếng Việt (TC):
Tiết 33: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 19(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng x/s ( hoặc tiếng có vần iêc/iêt)
- Xác định được bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
- Biết viết mở bài kết bài cho bài văn miêu tả một đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra:
Nêu các kiến thức đã học trong tuần?
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Cho HS nêu mục tiêu tiết học.
2. Ôn luyện.
Bài 3a (VBT-8)
- HDHS thực hành.
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 5 (VBT-8)
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, đánh giá.
Vận dụng:
Bài 6( 9):
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Gọi HS đọc mở bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét bài 1-3 em.
- Vận dụng cách viết mở bài khi viết văn.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
HS chơi trò chơi khởi động.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào VBT theo yêu cầu.
- HS nhận xét, bổ sung.
(Xin; sống; xảy; sợ)
- HS làm bài.
- Đọc câu:
Đàn ca bơi lội dưới làn nước mát.
Các bạn học sinh...
Bà ngoại...
Chim sẻ...
- HS nêu yêu cầu.
- HS thực hành viết đoạn văn mở bài, kết bài.
- Một số em đọc bài.
- Lớp nhận xét.
_________________________________
Toán (TC):
Tiết 32: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 19(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc, viết chuyển đổi đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki- lô mét vuông; chuyển đổi từ ki – lô – mét vuông sang mét vuông.
- Nhận biết được đặc điểm, cách tính được diện tích của hình bình hành.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Khởi động:
- Tổ chức cho 2 HS cùng bàn thực hiện khởi động theo SGKtr 5.
- GV nhận xét
B. Kiểm tra:
- Nêu cách tính diện tích hình bình hành?
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn luyện:
Bài 1(VBT-6)
- HD HS làm bài cá nhân và trao đổi kết quả theo nhóm 2.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2(VBT –6)
- HD làm bài.
-Theo dõi giúp đỡ.
- GV nhận xét- sửa sai.
Bài 3(VBT – 6)
- GV HD HS làm bài cá nhân
- GV theo dõi, nhận xét sửa sai.
Bài 4(VBT – 7)
- GV HD HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS đọc lại quy tắc.
- GV theo dõi, nhận xét sửa sai.
D. Củng cố dặn dò:
** Khi viết số đo diện tích mỗi đơn vị đo ứng với mấy chữ số khi viết?
- Vận dụng quy tắc tính diện tích HBH.
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện phần khởi động.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo cặp và kiểm tra kết quả.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo cặp và kiểm tra kết quả.
4km2 = 4000000m2
6km2 = 6000000m2
280dm2 = 28000 cm2
15m2 25 dm2 = 1525dm2
3000000m2 = 3 km2
5000000m2 = 5 km2
410500dm2 = 4105 m2
35dm28cm2 =3580 cm2
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo cặp và kiểm tra kết quả.
- HS nêu yêu cầu bài tập:
- Làm bài trao đổi theo cặp
Diện tích HBH bằng độ dài đáy nhân với chiều cao.
________________________________
Hoạt động giáo dục NGLL:
( Cô Trang soạn giảng)
__________________________________________________________________
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 19 -B2(4B).doc