TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được tác dụng của dấu 2 chấm trong câu (nội dung phần ghi nhớ).
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu 2 chấm khi viết văn (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng viết nội dung cần ghi nhớ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
30 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 656 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 2 - Trường Tiểu học Thiện Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
– HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Kiểm tra kiến thức cũ: Luyện tập cấu tạo của tiếng
- GV yêu cầu HS viết vào vở những tiếng có chỉ người trong gia đình mà phần vần:
+ Có 1 âm (ba, mẹ)
+ Có 2 âm (bác, ông)
- Giáo viên nhận xét và chấm điểm
2) Dạy bài mới:
2.1/ Giới thiệu bài:
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết
2.2/ Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
- Mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- Hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 phần
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm đôi làm bài tập
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm
Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu
hoặc yêu thương: hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn
Bài tập 2:
- Mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- Giáo viên phát phiếu khổ to riêng cho 4 cặp học sinh
- Yêu cầu học sinh làm trên phiếu trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ thuộc nhóm a (nhân có nghĩa là người) hoặc 1 từ ở nhóm b (nhân có nghĩa là lòng thương người)
- GV phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm HS làm bài
- Mời đại diện các nhóm dán kết quả
- Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng
3/ Củng cố - dặn dò:
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại các từ đồng nghĩa (trái nghĩa) với nhân hậu.
- Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ.
- Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở
- Nhận xét, bổ sung
- Cả lớp theo dõi
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Học sinh làm mẫu 1 phần
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào vở
- Đại diện nhóm HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
1 HS đọc lại bảng kết quả có số lượng từ tìm được đúng & nhiều nhất.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc,
giúp đỡ đồng loại: cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ
Từ ngữ trái nghĩa với đùm bọc
hoặc giúp đỡ: ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Học sinh trao đổi theo cặp, sau đó làm bài vào vở
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả bài làm trước lớp
- Cả lớp nhận xét và sửa bài
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp theo dõi
- Mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết câu mình đặt lên phiếu.
- Đại diện các nhóm dán kết quả bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả
- Cả lớp nhận xét, cùng giáo viên kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm đặt đúng/nhiều câu)
- Cả lớp theo dõi.
__________________________________________________________________
Thứ tư
Ngày soạn : 15/08/2018
Ngày dạy : 22/08/2018
TIẾT 4: TẬP ĐỌC
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh, vừa chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; học thuộc lòng 10 dòng thơ dầu hoặc 12 dòng thơ cuối).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh học bài đọc trong SGK. Bảng viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Kiểm tra kiến thức cũ:
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)
Giáo viên yêu cầu 2 – 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài.
Giáo viên hỏi: Em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao?
Giáo viên nhận xét và chấm điểm
2) Dạy bài mới:
2.1) Giới thiệu bài: Truyện cổ nước mình
Với bài thơ Truyện cổ nước mình, các em sẽ hiểu vì sao tác giả rất yêu những truyện cổ được lưu truyền từ bao đời nay của đất nước, của cha ông.
2.2) Hướng dẫn luyện đọc:
- Bài thơ chia thành mấy đoạn?
- Yêu cầu 5 học sinh nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ trước lớp (2 – 3 lượt).
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý nhắc nhở HS cách phát âm, ngắt nghỉ hơi, giọng đọc phải phù hợp. Bài thơ cần đọc với giọng chậm rãi, ngắt nhịp đúng với nội dung từng dòng thơ.
Kết hợp cho HS luyện đọc các từ khó: sâu xa, nhân hậu, độ lượng, đa mang.
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải thích thêm các từ ngữ sau:
+ Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa: (bắt nguồn từ câu tục ngữ: Mỡ gà (màu vàng) thì gió, mỡ chó (màu trắng) thì mưa) đã trải qua biết bao thời gian, bao nhiêu nắng mưa
+ Nhận mặt : truyện giúp ta nhận ra bản sắc dân tộc, những truyền thống tốt đẹp của ông cha như công bằng, nhân hậu, thông minh
- Yêu cầu học sinh đọc theo nhóm đôi
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ
- GV đọc diễn cảm cả bài
2.3) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và trả lời:
+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
+ Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? Nêu ý nghĩa của những truyện đó?
Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta?
Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào?
2.4) Hướng dẫn đọc diễn cảm
a) Hướng dẫn HS đọc từng đoạn thơ
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em. GV khen ngợi những em đọc thể hiện đúng nội dung bài, giọng tự hào, trầm lắng, biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b) Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn thơ và học thuộc lòng
GV cho HS đọc diễn cảm (Tôi yêu truyện cổ nước tôi có rặng dừa nghiêng soi)
- Giáo viên cùng trao đổi, thảo luận với học sinh cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp
Mời đại diện nhóm thi đọc trước lớp
Nhận xét, góp ý, bình chọn
3) Củng cố - dặn dò:
Nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài thơ
- Chuẩn bị: Thư thăm bạn
- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- Học sinh nêu ý riêng của mình
- Học sinh nhận xét
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh : 5 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu phật tiên độ trì
+ Đoạn 2: Tiếp theo rặng dừa nghiêng soi
+ Đoạn 3: Tiếp theo ông cha của mình
+ Đoạn 4:Tiếp theo chẳng ra việc gì
+ Đoạn 5: Phần còn lại
- 5 em đọc nối tiếp nhau 5 khổ thơ
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn.
+ HS đọc thầm phần chú giải
- Học sinh đọc nối tiếp
- Học sinh đọc theo nhóm đôi
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh đọc và trả lời:
+ Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa.
Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông.
Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của ông cha ta.
+ Tấm Cám (Truyện thể hiện sự công bằng); Đẽo cày giữa đường (khuyên người ta phải có chủ kiến của riêng mìnhm không nên thấy ai nói gì cũng cho là phải thì sẽ chẳng làm nên công chuyện gì)
- Học sinh nêu trước lớp
- Ý hai dòng thơ cuối bài: truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ, ông cha dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài thơ
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.
- Học sinh theo dõi
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
- Học sinh nêu nội dung, ý nghĩa.
- Cả lớp theo dõi.
TIẾT 5: TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (nội dung ghi nhớ)
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của tứng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Giấy khổ to viết sẵn:
+ Các câu hỏi của phần nhận xét (có khoảng trống để HS trả lời)
+ Chín câu văn ở phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống & sắp xếp lại cho đúng thứ tự
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Kiểm tra kiến thức cũ:
- GV hỏi: Thế nào là kể chuyện? Đọc ghi nhớ bài Nhân vật trong truyện.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
2) Dạy bài mới:
2.1/ Giới thiệu bài:
- Các em đã được học 2 bài TLV Kể chuyện: Thế nào là kể chuyện? Nhân vật trong truyện. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ học bài Kể lại hành động của nhân vật để hiểu: Khi kể về hành động của nhân vật, ta cần chú ý những gì?
2.2/ Hình thành khái niệm
Hướng dẫn phần nhận xét:
Yêu cầu 1: Đọc truyện Bài văn bị điểm không
+ GV lưu ý HS: đọc phân biệt rõ lời thoại của các nhân vật, đọc diễn cảm chi tiết gây bất ngờ, xúc động: Thưa cô, con không có ba – với giọng buồn.
+ Giáo viên đọc diễn cảm bài văn
+ Giáo viên giúp học sinh tìm hiểu yêu cầu của BT2, BT3
+ Chia nhóm HS; phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to đã ghi sẵn các câu hỏi. Lưu ý học sinh: chỉ viết câu trả lời vắn tắt.
+ GV cử tổ trọng tài gồm 3 HS khá, giỏi để tính điểm thi đua theo tiêu chuẩn sau:
Lời giải: đúng / sai
Thời gian làm bài: nhanh / chậm
Cách trình bày của đại diện các
nhóm: rõ ràng, rành mạch / lúng túng
Yêu cầu 2:
+ Ý 1: Yêu cầu HS ghi lại vắn tắt những hành động của cậu bé
+ Ý 2: Nêu ý nghĩa về hành động của cậu bé
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả, diễn giải cụ thể
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý
- GV bình luận thêm: Chi tiết cậu bé khóc khi nghe bạn hỏi sao không tả ba của người khác được thêm vào cuối truyện đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất cha của cậu bé.
Yêu cầu 3: Thứ tự kể các hành động:
a – b – c (hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động sau thì kể sau).
Ghi nhớ kiến thức:
- Yêu cầu HS đọc thầm phần Ghi nhớ
2.3/ Hướng dẫn luyện tập
- Mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài:
+ Điền đúng tên Chim Sẻ và Chim Chích vào chỗ trống.
+ Sắp xếp lại các hành động đã cho thành câu chuyện.
+ Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lí
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, phát phiếu cho 3 HS làm
- Mời học sinh nêu kết quả trước
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý
3)Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung của ghi nhớ
- Mời vài học sinh kể lại hành động của nhân vật trong câu chuyện mà em đã học.
- Y.cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài
- Chuẩn bị bài: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
- GV nhận xét, thái độ học tập của HS
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ đã học ở tiết 1, 2
- Nhận xét, bổ sung
- Cả lớp theo dõi
- 2 HS giỏi tiếp nối nhau đọc 2 lần toàn bài
+ Học sinh hình thành nhóm và hoạt động theo nhóm
+ Tổ trọng tài sẽ tính điểm bài làm của mỗi nhóm theo 3 tiêu chí GV nêu
- Học sinh ghi lại vắn tắt những hành động của bé
- HS nêu ý nghĩa của hành động đó
- Đại diện nhóm trình bày bài, diễn giải cụ thể
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý
- Cả lớp theo dõi
- HS nêu: thứ tự các hành động: a – b – c (hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động xảy ra sau thì kể sau)
- Vài HS lần lượt đọc to phần Ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh làm việc cá nhân vào vở
- Một số HS làm trên phiếu trình bày kết quả làm bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp theo dõi
TIẾT 8: TOÁN
HÀNG VÀ LỚP
I. MỤC TIÊU:
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn
- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số
- Biết viết số thành tổng theo hàng
* BT cần làm 1, 2, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV vẽ sẵn bảng ở phần vdụ (để trống số ở các cột).
- Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có 6 chữ số như phần bài học SGK:
SỐ
LỚP NGHÌN
LỚP ÐƠN VỊ
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ÐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ÐỘNG CỦA HỌC SINH
Kiểm tra kiến thức cũ:
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT luyện tập thêm ở tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nhận xét HS.
Dạy-học bài mới:
*Giới thiệu: Giờ toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các hàng và lớp của các số có 6 chữ số.
*Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn:
- Y/c: Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự nhỏ đến lớn
- Giới thiệu: Các hàng này được xếp vào các lớp. Lớp đơn vị gồm 3 hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm 3 hàng là hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. (kết hợp chỉ bảng đã chuẩn bị).
- Hỏi: Lớp đơn vị gồm mấy hàng, là những hàng nào? Lớp nghìn gồm mấy hàng, là những hàng nào?
- Viết số 321 vào cột và y/c HS đọc.
- Gọi 1HS lên bảng và y/c viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng.
- Làm tương tự với các số: 654 000, 654 321.
- Hỏi: + Nêu các chữ số ở các hàng của số 321.
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số
654 000.
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số
654 321.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Y/c HS nêu nội dung của các cột trong bảng số.
- Y/c: + Ðọc số ở dòng thứ nhất.
+ Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai.
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số
54 312.
+ Viết các chữ số của số 54 312 vào cột thích hợp.
+ Số 54 312 có những chữ số nào thuộc lớp nghìn?
+ Các chữ số còn lại thuộc lớp gì?
- Y/c HS làm BT. GV: Hướng dẫn sửa, nhận xét.
- Hỏi thêm về các lớp của các số.
Bài 2a: ( làm 3 trong 5 số) Gọi 1HS lên bảng đọc cho HS viết các số trong BT.
- Hỏi: + Trong số 46 307, chữ số 3 ở hàng, lớp nào?
+ Trong số 56 032, chữ số 3 ở hàng nào, lớp nào?
Bài 2b: - GV: Y/c HS đọc bảng thống kê trong BT và hỏi: Dòng thứ nhất cho biết gì? Dòng thứ 2 cho biết gì?
- Viết 38 753 và y/c HS đọc số.
- Hỏi:+ Trong số 38 753, chữ số 7 thuộc hàng, lớp nào
+ Vậy giá trị của chữ số 7 trong số 38 753 là bao nhiêu?
- Vì chữ số 7 thuộc hàng trăm nên giá trị của chữ số 7 là 700.
- Y/c HS làm tiếp. GV: Nhận xét
Bài 3: GV: Viết 52 314 và hỏi:
+ 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
+ Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- GV: Nhận xét cách viết và y/c HS cả lớp làm tiếp.
- GV: Nhận xét .
Bài 4: - GV: Lần lượt đọc từng số cho HS viết.
- GV: Nhận xét .
Bìa 5: - GV: Viết số 823 573 và y/c HS đọc số.
- Hỏi: Lớp nghìn của số 823 573 gồm những chữ số nào?
- Nhận xét và y/c HS làm tiếp.GV: Nhận xét .
Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bài: So sánh các số có nhiều chữ số.
- GV nhận xét tiết học.
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS nêu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- HS: 1 ở hàng đơn vị, 2 ở hàng chục, 3 ở hàng trăm
- HS: TLCH.
- 54 312.
- HS: Nêu theo y/c.
- 1HS lên bảng viết, cả lớp theo dõi, nhận xét
- 5 ở hàng chục nghìn, 4 ở hàng nghìn.
- Lớp đơn vị.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- Số: 46 307, 56 032, 123 517, 305 804, 960 783.
- HS: TLCH.
- HS: Dòng 1:nêu các số, dòng 2: nêu giá trị của chữ số 7 trong từng số ở dòng trên.
- Ba mươi tám nghìn bảy trăm năm mươi ba.
- HS: 700.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- Gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 4 đơn vị.
- 1HS lên viết, cả lớp viết vào VBT.
52 314=50 000+2 000+300+10+4
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Ðổi chéo vở ktra nhau.
- Ðọc: Tám trăm hai mươi ba nghìn năm trăm bảy mươi ba.
- Gồm các chữ số: 8, 2, 3
- HS làm VBT, 1HS đọc bài, cả lớp theo dõi, nhận xét.
Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
Tiết 2
MỤC TIÊU:
Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh vẽ tình huống trong SGK
Bảng phụ, BT.
Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi HS .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kể tên những việc làm đúng – sai
- GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Y/c các HS trong nhóm lần lượt nêu tên 3 hành động trung thực, 3 hành động không trung thực và liệt kê:
- HS: Làm việc theo nhóm, thư kí nhóm ghi lại các hành động.
Trung thực
(Kể tên các hành động trung thực)
Không trung thực
(Kể tên các hành động không trung thực)
- GV: Y/c các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng và y/c đại diện các nhóm trỉnh bày.
- GV kết luận: Trong học tập, chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và được mọi người yêu quý.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- GV: Tổ chức cho HS làm việc nhóm:
+ Đưa 3 tình huống (BT3-SGK) lên bảng.
+ Y/c các nhóm thảo luận nêu cách xử lí mỗi tình huống và giải thích vì sao lại chọn cách giải quyết đó.
- GV: Mời đại diện 3 nhóm trả lời 3 tình huống và y/c HS nhận xét, bổ sung.
- Hỏi: Cách xử lí của nhóm thể hiện sự trung thực hay không?
- GV: Nhận xét, khen ngợi các nhóm.
Hoạt động 3: Đóng vai thể hiện tình huống
- GV: Tổ chức cho HS làm việc nhóm:
+ Y/c các nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình huống ở BT3, rồi cùng nhau đóng vai thể hiện tình huống và cách xử lí tình huống.
+ Chọn 5 HS làm giám khảo.
+ Mời từng nhóm lên thể hiện và y/c HS nhận xét.
- Hỏi: Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì?
- GV kết luận: Việc học tập sẽ thực sự tiến bộ nếu em trung thực.
Hoạt động 4: Tấm gương trung thực
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Hãy kể 1 tấm gương trung thực mà em biết (hoặc của chính em).
Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập?
- GV: + Dặn HS về nhà học bài, thực hành trung thực trong học tập và CB bài sau.
+ Nhận xét tiết học.
- Các nhóm dán kết quả, HS nhận xét, bổ sung.
- HS: Nhắc lại.
- Các nhóm thảo luận để tìm cách ử lí cho mỗi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó.
- Đại diện 3 nhóm trả lời.
(Tình huống 1: Không chép bài của bạn, chấp nhận bị điểm kém nhưng lần sau sẽ học bài tốt.
Tình huống 2: Báo lại điểm của mình để cô ghi lại.
Tình huống 3: Động viên bạn cố gắng làm bài và nói với bạn mình không cho bạn chép bài.)
- HS: làm việc nhóm: Bàn bạc cách xử lí, phân vai, tập luyện.
- HS: Đóng vai, giám khảo nhận xét.
- HS: Trả lời.
- HS: Trao đổi trong nhóm về 1 tấm gương trung thực trong học tập.
- HS: Nhắc lại.
________________________________________________________________
Thứ năm
Ngày soạn : 16/08/2018
Ngày dạy : 23/08/2018
TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được tác dụng của dấu 2 chấm trong câu (nội dung phần ghi nhớ).
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu 2 chấm khi viết văn (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng viết nội dung cần ghi nhớ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Kiểm tra kiến thức cũ:
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm các từ đồng nghĩa với nhân hậu – đoàn kết
- Nhận xét và chấm điểm
2) Dạy bài mới:
2.1/ Giới thiệu bài: Dấu hai chấm.
2.2/ Hình thành khái niệm
a) Hướng dẫn phần nhận xét
- Giáo viên y cầu HS đọc nội dung bài tập 1
- Yêu cầu học sinh lần lượt từng câu văn, thơ, nhận xét về tác dụng và cách dùng trong các câu đó.
- Mời học sinh trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng:
Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép.
Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
b) Ghi nhớ kiến thức:
Yêu cầu HS đọc thầm phần Ghi nhớ
2.3/ Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chốt lại lời giải:
Câu a:
Dấu hai chấm thứ nhất (kết hợp với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật “tôi”. Dấu hai chấm thứ 2 (phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo.
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập, nhắc HS:
+ Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng (nếu là những lời đối thoại)
+ Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh đọc đoạn văn trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý
3/ Củng cố - dặn dò:
- Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước nói chung và đối với thiếu nhi nói riêng
Dấu hai chấm có tác dụng gì?
- Chuẩn bị bài: Từ đơn và từ phức
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS về nhà, tìm trong các bài đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm, giải thích tác dụng của các cách dùng đó; mang từ điển đến lớp (nếu có) để sử dụng trong tiết LTVC sau
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp theo dõi
- HS đọc yêu cầu, nội dung phần nhận xét (mỗi em đọc 1 ý)
- Học sinh đọc lần lượt từng câu văn, thơ, nhận xét về tác dụng & cách dùng trong các câu đó
- Học sinh trình bày kết quả
- Nhận xét, chốt lại ý đúng:
Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà
- HS đọc thầm phần ghi nhớ : 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp làm bài vào vơ. HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung lời giải đúng
Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì
- HS đọc yêu cầu của BT. Cả lớp đọc thầm
- Cả lớp theo dõi
- HS thực hành viết đoạn văn vào vở.
- Một số HS đọc đoạn văn trước lớp, giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp theo dõi
TIẾT 9: TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- So sánh được các số có nhiều chữ số
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn
Bài tập cần làm: 1, 2, 3
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ÐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ÐỘNG CỦA HỌC SINH
Kiểm tra kiến thức cũ:
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT luyện tập thêm ở tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nhận xét .
Dạy-học bài mới:
*Giới thiệu: Giờ toán hôm nay các em biết cách so sánh các số có nhiều chữ số với nhau.
*Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số:
a. So sánh các số có số chữ số khác nhau:
- GV: Viết các số 99 578 và 100 000. Y/c HS so sánh
- Vì sao?
- Vậy, khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại
b. So sánh các số có số chữ số bằng nhau:
- GV: Viết 693 251 và 693 500, y/c HS đọc và so sánh
- Y/c: Nêu cách so sánh.
- Hướng dẫn cách so sánh như SGK:
+ Hãy so sánh số chữ số của 693 251 với số 693 500
+ Hãy so sánh các chữ số ở cùng hàng của 2 số với nhau theo thứ tự từ trái sang phải.
+ 2 số hàng trăm nghìn như thế nào?
+ Ta so sánh tiếp đến hàng nào?
+ Hàng chục nghìn bằng nhau, vậy ta phải so sánh đến hàng gì?
+ Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào?
- Vậy ta cần rút ra điều gì về kết quả so sánh 2 số này?
- Ai cần nêu kết quả so sánh này theo cách khác?
- Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta làm như thế nào?
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Y/c HS đọc đề.
- Y/c HS tự làm.
- Y/c HS: Nhận xét bài làm trên bảng.
- Y/c HS: Giải thích cách điền dấu.
Bài 2: - Y/c HS đọc đề.
- Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã cho ta phải làm gì?
- Y/c HS tự làm bài.
- Hỏi: Số nào là số lớn nhất trong các số này? Vì sao?
- GV: Nhận xét
Bài 3: - Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Ðể sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
- Y/c HS tự so sánh và sắp xếp các số.
- Vì sao sắp xếp được như vậy?
Bài 4: - Y/c HS mở SGK và đọc đề.
- Y/c HS suy nghĩ và làm vào vở BT.
- Số có 3 chữ số lớn nhất là số nào? Vì sao?
- Số có 3 chữ số bé nhất là số nào? Vì sao?
- Số có 6 chữ số lớn nhất là số nào? Vì sao?
- Số có 6 chữ số bé nhất là số nào? Vì sao?
- Tìm số lớn nhất, bé nhất có 4. 5 chữ số?
Củng cố-dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương
Chuẩn bị tiết sau.
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: 99 578 < 100 000
- 99 578 có 5 chữ số, 100 000 có 6 chữ số
- HS: Nhắc lại kết luận.
- HS: Ðọc 2 số và nêu kết quả so sánh.
- Cùng là các số có 6 chữ số.
- HS: Thực hành so sánh.
- Cùng có hàng trăm nghìn là 6.
- Hàng chục nghìn: đều bằng 9.
- Hàng nghìn: đều bằng 3.
- Hàng trăm, được: 2<5.
- 693 251 < 693 500
- 693 500 > 693 251
- HS: Cần: + So sánh số các chữ số của 2 số với nhau, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.
+ 2 số có cùng số chữ số thì ta s
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lop 4_12411916.doc