Hoạt động 3: Trang phục và lễ hội
Mục tiêu :Giúp HS trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK, thu thập tranh ảnh thảo luận :
Câu 1:Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt ?
Câu 2: Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
Câu 3: Trong lễ hội, ngườidân thường có những hoạt động nào?
Câu 4: Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Nam Bộ?
GV chốt ý. Giáo dục BVMT.
2 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1279 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 20 môn Địa lí - Tiết 21: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍ
TIẾT 21 : NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I .MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU :
1 . Kiến thức: HS biết
- Nhớ được tên một số dân tộc ở đồng bằng Nam Bộ : Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
- Một số trang phục và lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
2 . Kĩ năng:
- HS trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
- Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ. Biết dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
3 . Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc.
II .CHUẨN BỊ :
GV: Bản đồ phân bố dân cư VN; Tranh ảnh về nhà ở, , lễ hội của người dân đồng bằng NB
HS : SGK , VBT .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
P.PHÁP
1 phút
4 phút
1 phút
7 phút
8 phút
10 phút
3 phút
1 phút
1.Khởi động :
2.Bài cũ: Đồng bằng Nam Bộ
- GV tổ chức Trò chơi Rung chuông vàng.
- GV nhận xét – Tuyenâ dương.
3.Bài mới :Ngươì dân đồng bằng Nam Bộ .
- GV giới thiệu, ghi tựa bài .
4.Phát triển các hoạt động
Hoạt động1: Đặc điểm dân cư
Mục tiêu :Giúp HS trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư ở đồng bằng Nam Bộ .
- GV treo bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
- Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
- Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
- Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì?
® GV chốt ý. Giáo dục BVMT.
Hoạt động 2: Nhà ở cuả người dân
Mục tiêu :Giúp HS biết đặc điểm nhà ở và làng xóm của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
- GV yêu cầu các nhóm làm bài tập “quan sát hình 1” trong SGK.
- Nhà ở cuả người dân Nam Bộ có đặc điểm gì ?
- GV giảng thêm như SGV.
- GV cho HS xem tranh ảnh.
® GV chốt ý.
Hoạt động 3: Trang phục và lễ hội
Mục tiêu :Giúp HS trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK, thu thập tranh ảnh thảo luận :
Câu 1:Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt ?
Câu 2: Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
Câu 3: Trong lễ hội, ngườidân thường có những hoạt động nào?
Câu 4: Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Nam Bộ?
® GV chốt ý. Giáo dục BVMT.
Hoạt động 4: Củng cố
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học.
- Em hãy kể tên các dân tộc chủ yếu ở ĐBNB ?
- Kể tên một số lễ hội ở ĐBNB ?
- Giáo dục tưởng .
5.Tổng kết - Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
- Hát
- HS tham gia trò chơi.
- 1 HS đọc ghi nhớ.
- HS nêu lại tựa bài .
Hoạt động cả lớp
- HS dựa vào SGK, bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
- HS trả lời theo yêu cầu.
- 2 HS nhắc lại .
Hoạt động nhóm đôi
- Các nhóm thảo luận theo gợi ý .
- HS trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung .
- HS xem tranh ảnh
- HS nhắc lại
Hoạt động nhóm - lớp
- HS thảo luận, cử đại diện trình bày .
Lớp nhận xét , bổ sung.
HS nhắc lại.
HS lắng nghe.
Hoạt động lớp
- Các dân tộc chủ yếu ở ĐBNB là Kinh , Khơ –me , Chăm , Hoa
- Các lễ hội ở ĐBNB là Lễ hội Bà Chúa Xứ ; hội xuân núi Bà ; lễ cúng trăng
- HS lắng nghe .
Kiểm tra
Trực quan
Đàm thoại
MT/ GT
Thảo luận
Đàm thoại
KT mảnh ghép
Thảo luận
Trình bày
MT/LH
Củng cố
Rút kinh nghiệm :
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DIA LI(1).doc