Tập làm văn:
Tiết 43: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1).
- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy A3, bút dạ.
21 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 763 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 22 - Buổi 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
- KN giao tiếp ứng xử lịch sự với mọi người.
- KN ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống.
- KN kiểm soát khi cần thiết.
II. Tài liệu phương tiện:
III. Tiến trình:
A. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động:
2. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
- GV nêu mục tiêu bài học.
3. Bài mới:
B. Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1( BT2) Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: Biết bày tỏ thái độ đồng tình, không đồng tình với các tình huống.
* Cách tiến hành:
- Các nhóm trưởng lấy đồ dùng học tập.
- HS viết bài vào vở.
- 2 HS nêu lại mục tiêu của bài.
- Yêu cầu làm bài tập 2.
- Làm BT 2 (SGK)
- Thảo luận: Em đồng tình với ý kiến nào ?
- Cả lớp thực hiện, trao đổi theo nhóm 2.
- Yêu cầu trình bày.
- GV nhận xét chung.
* Kết luận: Ý kiến c, d là đúng; ý a, b, đ là sai.
Hoạt động 2( BT 4 ) Đóng vai.
* Mục tiêu: HS đóng vai thể hiện
được các tình huống.
* Cách tiến hành:
- Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi nhận xét, bổ sung.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm.
- HS đọc nối tiếp các tình huống của bài tập 4.
- Trao đổi bài theo nhóm và đóng vai.
- GV tới nhóm nhắc nhở.
- Yêu cầu các nhóm thể hiện.
- GV cùng lớp nhận xét đánh giá cách giải quyết của các nhóm.
* Kết luận: GV nhận xét khen ngợi.
C. Hoạt động ứng dụng
- Biết cư xử lễ phép, lịch sự với mọi người xung quanh
D. Đánh giá :
- GV đánh giá giờ học, sự tiếp thu bài của HS.
- Các nhóm trao đổi đóng vai. ( nhóm 4 )
- Các nhóm thực hiện đóng vai trước lớp.
- Lớp nhận xét trao đổi, nêu cách giải quyết khác.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 28/1/2018
Ngày giảng: Thứ ba ngày 30/1 /2018
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 a, b (3 ý đầu) (tr119).
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS so sánh và 1
- GV nhận xét
C. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. HD so sánh 2 phân số:
- HD quan sát hình SGK 119.
+ So sánh độ dài đoạn thẳng AC, AD?
+ Vậy PS chỉ độ dài các đoạn thẳng thế nào?
- HS chơi trò chơi khởi động.
- 1HS so sánh, giải thích cách nhận biết.
- Quan sát hình vẽ.
- HS nhận xét.
- AC = AB
AD = AB
- Vậy : AC < AD
hay
+ Nêu cách so sánh 2 PS có cùng mẫu số?
- HS tự nêu quy tắc (SGK)
3. Thực hành:
Bài 1: So sánh 2 PS.
- Thực hiện thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách thực hiện.
- HS làm bài bảng con, HS kết hợp lên bảng.
Bài 2: So sánh các PS với 1.
- HD mẫu SGK(119)
+ TS bé hơn MS thì PS bé hơn 1.
+ TS lớn hơn MS thì PS lớn hơn 1.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3**: Viết các PS bé hơn 1, có MS là 5 và TS khác 0.
- Yêu cầu làm bài vào bảng phụ.
- HS theo dõi.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu yêu cầu.
- HSHTT viết các PS.
D. Củng cố, dặn dò:
+ Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số?
- Vận dụng quy tắc so sánh phân số và quy đồng trong việc so sánh phân số GV đánh giá tiết học.
- HS trả lời.
_________________________________
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
_________________________________
Chính tả:
Tiết 22: SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) ,BT 2(b).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra:
- Viết các từ bắt đầu bằng r/d/gi.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
- HS chơi trò chơi khởi động.
- 2 HS lên bảng. HS viết bảng con.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc bài viết.
+ Sầu riêng là đặc sản vùng nào?
+ Trình bày bài thế nào?
+ Từ ngữ nào khó dễ lẫn?
- GV đọc 1 số từ khó.
- 1 học sinh đọc lại.
- HS nêu ý kiến.
- HS nêu cách trình bày bài.
- HS tìm từ ngữ mình dễ viết sai,
- HS ghi vào nháp từ khó.
- GV theo dõi, sửa sai cách viết.
- GV đọc từng câu.
- Đọc bài cho HS soát lỗi.
- Viết bài vào vở.
- Đổi bài, kiểm tra lỗi, sửa lỗi.
- GV đánh giá, nhận xét 4-5 bài.
3. Luyện tập:
Bài 2: Điền vào chỗ chấm.
- HS nêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng phụ.
a) Nên bé nào thấy đau
Bé oà lên nức nở.
b**)Lá trúc; bút nghiêng, bút chao.
Bài 3: Tìm từ đúng chính tả.
+ Gạch nhưng chữ không thích hợp.
+ Đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
- GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài, đọc đoạn văn.
+ năng, trúc xanh, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nêu các lại quả ở các vùng miền mà em biết?
- Vận dụng viết đúng các tiếng có l/n, ut/uc.
- GV nhận xét chung tiết học.
- HS nêu.
_________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 43: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).
- HS nhận thức tốt viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra:
+ Đặt 3 câu kể Ai thế nào về 1 loại hoa mà em thích.?
- GV nhận xét.
- HS chơi trò chơi khởi động.
- 2 học sinh đặt câu.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu CN trong câu kể Ai thế nào?
a) Nhận xét:
Bài 1: Tìm các câu kể ai thế nào ? trong đoạn văn.
- Yêu cầu đọc và xác định.
- 2 HS đọc đoạn văn.
- HS xác định câu kể trong đoạn văn.
- Các câu 1, 2, 3, 5 là các câu kể Ai thế nào ?
Bài 2: Xác định chủ ngữ các câu vừa tìm được
- Yêu cầu gạch dưới chủ ngữ.
- GV nhận xét.
- Gạch dưới chủ ngữ trong câu.
- HS lên bảng gạch chân CN.
Hà Nội
Cả một vùng trời
Các cụ già
Những cô gái thủ đô.
Bài 3:
+ Chủ ngữ cho ta biết điều gì
+ Chủ ngữ nào là 1 từ, là 1 ngữ?
- GV nhận xét, kết luận.
- Chủ ngữ sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở vị ngữ.
- Danh từ riêng Hà Nội, chủ ngữ còn lại do cụm danh từ tạo thành.
b) Ghi nhớ:
- Đọc ND phần ghi nhớ.
- Nêu ví dụ cho ghi nhớ.
4. Luyện tập:
Bài 1: Xác định các câu kể ai thế nào trong đoạn văn. Tìm chủ ngữ.
- HD mẫu.
- Đọc đoạn văn.
- Gạch dưới câu kể ai thế nào.
- Xác định chủ ngữ của các câu đó.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS làm vào vở. 2 HS làm bảng phụ, gạch chân CN.
Màu vàng trên lưng chú
Bốn cái cánh
Cái đầu và con con mắt
Thân chú
Bốn cánh
Bài 2: Viết 1 đoạn văn.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS viết đoạn văn về một loại trái cây.
- Yêu cầu đọc đoạn văn.
- GV nhận xét 1 số bài.
D. Củng cố, dặn dò:
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào thường tạo bởi DT, ĐT hay TT?
- Vận dụng viết câu có chủ ngữ.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Nối tiếp đọc đoạn văn, nói rõ các câu kể Ai thế nào ?
- 1 HS nêu .
Ngày soạn: 29/1/2018
Ngày giảng: Thứ tư ngày 31/1/2018
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 108: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- So sánh được hai phân số có cùng mẫu số.
- So sánh được một phân số với 1.
- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (5 ý cuối), bài 3 (a, c) (tr120).
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra:
- HS chơi trò chơi khởi động.
- Gọi HS nêu cách so sánh 2 phân số?
- 2 HS nêu quy tắc.
- GV nhận xét- đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- ghi đầu bài:
2. HD luyện tập:
Bài 1:
+ So sánh 2 phân số có cùng mẫu số ta so sánh thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gv nhận xét, chữa bài.
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
- 2 HS nêu.
- HS làm bài bảng con. HS lên bảng
a. b.
c. d.
Bài 2:
+ So sánh các phân số với 1 ta so sánh thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- 2 nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu cách so sánh.
- HS lớp làm bảng con. HS lên bảng làm .
; ; ; ;
Bài 3:
+ Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta cần làm gì?
- Cho HS tự làm bài
- GV theo dõi gợi ý.
- GV thu một số vở nhận xét ,chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu
- So sánh các phân số.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
a. c.
b**. d**.
D. Củng cố, dặn dò:
- Muốn so sánh 2 phân số ta làm thế nào?
- Áp dụng tốt quy tắc so sánh phân số.
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời
________________________________
Tập đọc:
Tiết 44: CHỢ TẾT
( Bảo vệ môi trường)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích).
GD: HS cảm nhận được vẽ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài: Sầu riêng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- ghi đầu bài:
2. Luyện đọc:
- HS chơi trò chơi khởi động.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Luyện đọc đoạn. ( 2 lần)
+ Lần 1: Đọc từ khó, nghắt nhip.
+ Lần 2: Giải nghĩa từ.
- Nối tiếp đọc (4 dòng thơ 1 đoạn)
+ HS luyện nghắt nhịp.
+ HS đọc chú giải, tìm từ tập giải nghĩa.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc bài thơ.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- HS nhận xét, bình chọn.
- HS theo dõi.
3. Tìm hiểu bài:
+ Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
+ Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng như thế nào?
+ Họ có điểm gì chung?
-** Tìm những từ ngữ tạo lên bức tranh giàu màu sắc về chợ tết?
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh thiên nhiên rất đẹp: Mặt trời ló ra sau đỉnh núi, sương chưa tan, núi uốn mình, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm bên ruộng lúa.
- Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon.
Các cụ già chống gậy bước lom khom.
Cô gái mặc áo yếm đỏ che môi cười lặng lẽ. Em bé nép đầu bên yếm mẹ. Hai người gánh lợn, theo sau là con bò vàng ngộ nghĩnh.
- Ai ai cũng vui vẻ.
- Trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son.
- Nêu nội dung bài thơ?
- GV liên hệ tới vẻ đẹp của các buổi chợ vùng quê. Từ đó cho HS thêm yêu thiên nhiên, con người.
- HS phát biểu.
4. Đọc diễn cảm bài thơ:
- Yêu cầu HS đọc bài thơ.
- Đọc diễn cảm 1 đoạn thơ.
- Thi đọc trước lớp.
- HD HTL bài thơ.
- GV nhận xét, đánh giá.
D. Củng cố, dặn dò:
- Chợ tết có gì vui, đẹp?
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà đọc thuộc bài thơ, chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh đọc bài thơ, nêu cách đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3, 4 học sinh thi đọc.
- Đọc thuộc từng đoạn, cả bài.
- HS thi đọc thuộc trước lớp.
- HS nhận xét.
_____________________________
Khoa học:
Tiết 43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
( Bảo vệ môi trường)
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống (giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; dùng để làm tín hiệu (tiếng trống, tiếng còi xe, )
- Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh.
- Sử dụng âm thanh một cách khoa học.
GD: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Ô nhiễm không khí, nguồn nước
KNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 – 4 cốc thủy tinh.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra:
- Cách xa hay gần nghe rõ?
- HS chơi trò chơi khởi động.
- 1HS trả lời.
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Tổ chức cho HS khởi động.
- GV giới thiệu, ghi đầu bài..
- 1nhóm nêu tên đồ vật, 1nhóm nêu tên âm thanh của đồ vật ấy. ( VD: chuông xe đạp - kính cong...)
Hoạt động1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống.
* Mục tiêu: Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm giới thiệu.
- Các nhóm quan sát hình 86/ SGK nêu vai trò của âm thanh.
- Giới thiệu trước lớp.
* Kết luận: GV tóm tắt nội dung.
Hoạt động 2: Nói về âm thanh ưa thích và không ưa thích.
* Mục tiêu: Diễn tả thái độ trước thế giới âm thanh.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu 2 nhóm lên ghi lại các loại âm thanh mình thích, không thích.
- 2 nhóm thực hiện.
- HS nhận xét, đánh giá.
- GV cùng lớp nhận xét đánh giá.
* Kết luận: GV tóm tắt chung các âm thanh con người thích không thích.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại âm thanh..
* Mục tiêu: Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh, ý nghĩa của nghiên cứu khoa học về âm thanh.
* Cách tiến hành:
+ Em thích bài hát nào? Do ai hát?
- HS thảo luận nhóm đôi.
+ Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh?
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến.
- HS nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: GV nhận xét kết luận.
Hoạt động 4: Trò chơi làm nhạc cụ.
* Mục tiêu: Nhận biết âm thanh có thể cao thấp.
* Cách tiến hành:
- Cho các nhóm tự làm nhạc cụ bằng
- HS thực hiện với đồ dùng chuẩn bị.
cốc thủy tinh.
- Yêu cầu gõ và nhận xét âm thanh.
- HS gõ cố nước nhận xét.
* Kết luận: GV kết luận.
D. Củng cố, dặn dò:
- Theo em cần đi đứng nói năng và sử dụng các dụng cụ phát ra âm thanh thế nào?
- Vận dụng sử dụng âm thanh hợp lí.
- Nhận xét giờ học. Dặn HS thực hành làm nhạc cụ.
______________________________
Tập làm văn:
Tiết 43: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1).
- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy A3, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc dàn ý tả 1 cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học.
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
- HS chơi trò chơi khởi động.
- 2 học sinh đọc dàn bài.
Bài 1:
- Chia nhóm cho HS hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS đọc và nêu ý kiến.
+ Mỗi bài văn quan sát theo trình tự nào?
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS hoạt động theo nhóm
- Đọc thầm 3 bài: Sầu riêng; Cây gạo, Bãi ngô. Thảo luận theo câu hỏi trong bài.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Sầu riềng: Quan sát từng bộ phận của cây.
+ Bãi ngô, cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây.
+ Quan sát bằng các giác quan nào?
+ Nêu những hình ảnh nhân hoá và so sánh mà em thích?
- Thị giác; khứu giác; vị giác, thính giác.
- Học sinh tự nêu ý kiến.
+ Các hình ảnh này có tác dụng gì?
+ Bài nào miêu tả 1 loài cây?
+ Nêu điểm giống và khác nhau?
- Bài văn thêm hấp dẫn, sinh động và gần gũi với người đọc.
- Sầu riêng, bãi ngô.
- HS tự nêu.
Bài 2: Quan sát 1 các cây mà em thích (trường và nơi ở)
- Ghi lại những gì đã quan sát được.
- Trình bày kết quả quan sát.
- GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát ghi chép.
+ Trình tự quan sát.
+ Quan sát bằng những giác quan.
+ Có điểm gì khác với những cây cùng loại.
- 3, 4 học sinh đọc bài ghi chép.
D. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu lại nội dung bài.
- Vận dụng hiểu biết quan sát được cây cối một cách hợp lí.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà ôn và hoàn thiện bài 2, chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 30/1 /2018
Ngày giảng: Thứ năm ngày 1/2/2018
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 109: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết so sánh hai phân số khác mẫu số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a) (tr121).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra:
- HS chơi trò chơi khởi động.
- Yêu cầu so sánh: và
- HS so sánh.
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. So sánh 2 PS khác MS:
- So sánh 2 PS và .
=>
- Quy đồng MS 2 PS.
- Thực hành trên băng giấy.
- HS tự quy đồng.
=> (vì 8
- Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số?
*Nêu cách so sánh 2 PS khác MS.
3. Thực hành:
Bài 1: So sánh 2 PS.
- So sánh 2 PS khác mẫu ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV theo dõi.
- GV đánh giá, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu, cách so sánh.
- HS làm vào vở. 2 HS làm bảng phụ.
a)
Vì nên
b)
Vì nên
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu.
+ Nêu cách rút gọn phân số?
- HS phát biểu.
- HD làm bài:
- HS theo dõi.
a) và
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3**: HD HSHTT làm thêm
- Để biết ai ăn nhiều hơn ta làm thế nào?
Quy đồng:
- Ai ăn nhiều hơn?
- HS làm bảng con. 1 HS lên bảng.
a) == Vậy: <
b**)
- HS HTT làm bài.
- So sánh 2 PS.
- Mai ăn 3/8 cái bánh tức là ăn 15/40 cái bánh. Hoa ăn 2/5 cái bánh tức là ăn hết 16/40 cái bánh. Hoa ăn nhiều bánh hơn vì >.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách so sánh 2 PS khác mẫu số?
- Vận dụng so sánh PS vào thực tế trong cuộc sống.
- GV nhận xét chung tiết học, dặn HS học thuộc quy tắc.
-HS nêu
_____________________________
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 44: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP.
( Bảo vệ môi trường)
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
- Biết yêu quý cái đẹp trong cuộc sống.
GD: HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra:
- Đọc đoạn văn kể về 1 loại trái cây yêu thích?
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn thực hành:
- HS chơi trò chơi khởi động.
- 2 học sinh đọc.
Bài 1: Tìm các từ.
- HD mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV theo dõi gợi ý.
- Yêu cầu đọc các từ vừa tìm được.
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc mẫu: xinh đẹp; thuỳ mị.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Một số em đọc bài.
+ Đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắm, thướt tha, yểu điệu
+ Dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, chân tình, thẳng thắn
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu.
- HD nêu mẫu.
- HS đọc mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài. GV theo dõi nhắc nhở.
- HS làm bài, đọc các từ tìm được.
- GV cùng lớp nhận xét bổ sung.
+ Sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, hùng vĩ, hoành tráng
+Xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng.
Bài 3: Đặt câu.
- Yêu cầu HS đặt câu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét, đánh giá câu.
Bài 4: Điền các thành ngữ.
- Nối các thành ngữ và cụm từ ở cột A vào chỗ thích hợp ở cột B.
- GV HD cách chơi, luật chơi..
- Tổ chức chơi 3 nhóm mỗi nhóm 3 HS.
- GV nhận xét, đánh giá nhóm thắng.
D. Củng cố, dặn dò
-** Theo em cái đẹp mang ích lợi gì cho cuộc sống?
- Ta cần làm gì để những vẻ đẹp của thiên nhiên ngày càng đẹp hơn?
- GV nhận xét chung tiết học.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- Nối tiếp nhau đọc câu.
- Viết vào vở 2 – 3 câu.
- 1 HS làm bảng phụ.
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS thi tiếp sức tiếp nối từ. ( 3 nhóm)
Mặt tươi như hoa, em mỉm .
Ai cũng đẹp người đẹp nết.
Ai viết . chữ như gà bới.
- HS liên hệ.
________________________________
Tiếng Việt(TC):
Tiết 38: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 22(Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Đọc và hiểu câu chuyện Mong muốn mang lại hạnh phúc cho con người, biết thể hiện sự thán phục về tài năng và phẩm chất cao đẹp của các nhà khoa học.
- Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n ( hoặc tiếng vần ut/uc)
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Khởi động:
- Hãy nói về các phát minh mà em biết?
B. Kiểm tra.
- Nêu một câu kể Ai thế nào?
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn luyện.
Bài 3 (VBT-24)
a) Luyện đọc:
- Tổ chức cho HS luyện đọc Mong muốn mang lại hạnh phúc cho con người.
- GV theo dõi, HDHS đọc đúng một số tiếng, từ khó và câu văn.
b) Tìm hiểu câu chuyện.
- Tổ chức cho HS lần lượt trình bày câu hỏi và câu trả lời.
+ Sau khi học được về nghề báo, Ê-đi-xơn đã phat minh ra gì?
+ Vì sao cả nước Mĩ khâm phục cậu bé Ê-đi-xơn?
+ Hành động cưua toàn bộ thế giới cho thấy Ê-đi-xơn là người thế nào?
+ Ê-đi-xơn...gợi cho em suy nghĩ gì?
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4(VBT-26)
- HDHS thực hành.
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, đánh giá.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét bài 1-3 em.
- Vận dụng viết đúng các từ, tiếng có n/l hoặc ut/uc.
- GV nhận xét giờ học.
- HS nêu ý kiến thông qua quan sát tranh phần khởi động.
- HS nêu ý kiến.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nối tiếp đọc bài.
- HS theo dõi, đọc thầm.
- HS luyện đọc trong nhóm 2.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- HS trao đổi câu hỏi viết ngắn gọn vào VBT và trình bày trước lớp.
+ Phát minh ra máy tự động truyền tín hiệu.
+ Dùng thuật điện báo cứu cả đoàn tau.
+ Thông minh...
+ Là người có phẩm chất cao đẹp luôn vì hạnh phúc mọi người....
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào VBT theo yêu cầu.
- HS nhận xét, bổ sung.
a)Quê nội/ lặn lội; lầy lội/ hàng nội/ Nóng nực/ lóng lánh; nóng tính/ lóng ngóng.
b)chúc tụng; chút ít; chăm chút; chúc xuống; còi rúc; chui rúc; rút lui; nước rút
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 31/1/2018
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 2/2/2018
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 110: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về so sánh 2 phân số.
- Biết so sánh hai phân số.( Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3) (tr122)
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra:
- Nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số?
- Nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài 1:
- Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu, khác mẫu?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV theo dõi gợi ý nhắc nhở HS.
- Nhận xét.
- HS chơi trò chơi khởi động.
- HS nêu quy tắc.
- HS nêu yêu cầu bài.
- Làm bài cá nhân.
a. (vì 5<7)
b. Rút gọn PS
Vì nên
c**. > ; d**) <
Bài 2:
- Gọi HS nêu cách thực hiện.
So sánh 2 phân số 2 cách khác nhau.
- Cách 1: Quy đồng MS.
- Cách 2: So sánh phân số với 1.
- HD làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nêu cách thực hiện.
- Làm bài cá nhân.
a.
Vì Nên
Ta có: và nên
Bài 3:
So sánh 2 phân số có cùng tử số.
+ Quy đồng MS.
+ Rút ra nhận xét gì?
- So sánh 2 phân số cùng tử.
- Nhận xét so sánh và .
- Đọc phần nhận xét.
-
Bài 4**: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Hướng dẫn HSlàm bài.
+ Quy đồng MS.
+ MSC: 12
- Nhận xét.
D. Củng cố, dặn dò:
- Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu ta so sánh thế nào?
- Vận dụng quy tắc đã học vào so sánh các PS.
- Nhận xét giờ học. Dặn ôn và làm lại bài chuẩn bị bài sau.
- HS HTT làm bài.
a.
b.
MSC: 12 (12: 3 = 4; 12: 4 = 3; 12: 6 = 2)
Ta được:
Mà nên
________________________________________
Tập làm văn:
Tiết 44: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1)
- Viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra:
- Em quan sát cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở là cây gì? Em QS được gì?
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn thực hành:
Bài 1: Cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.
- Đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn phát hiện cách tả có gì đáng chú ý
+ Đoạn tả lá bàng ( Đoàn Giỏi)
+ Đoạn tả cây sồi.
( Hai đoạn còn lại về nhà đọc thêm và tự tìm ra những điểm đáng chú ý trong cách tả)
Bài 2: Viết 1 đoạn văn tả lá, thân hay gốc của 1 cây mà em yêu thích.
+ Em chọn cây nào?
+ Tả bộ phận nào của cây?
- HS viết đoạn văn vào vở.
- Đánh giá và nhận xét 1 số bài viết.
D. Củng cố dặn dò:
** Khi miêu tả các bộ phận của cây cối cần chú ý gì?
- Vận dụng kiến thức khi làm văn.
- GV nhận xét chung. Hoàn thiện lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS chơi trò chơi khởi động.
- HS phát biểu.
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
- Đọc 2 đoạn văn ( Lá bàng, Cây sồi già)
- HS làm theo nhóm, ghi KQ vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông.
- Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân...
+ Hình ảnh so sánh:....
+ Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người....
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Tự giới thiệu xem mình định tả bộ phận nào của cây mà mình yêu thích.
- HS viết vào vở.
- HS đọc bài trước lớp.
- HS nhận xét, bình chọn bài viết hay.
- HS trình bày.
________________________________
Khoa học:
Tiết 44: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (TIẾP THEO)
( Bảo vệ môi trường)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về:
+ Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ (đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;...
+ Một số biện pháp chống tiếng ồn.
- Thực hiện các qui định không gây ồn nơi công cộng.
- Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 22 -B1(4B).doc