I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số.
- Củng cố về phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
- HSCHT: 1,2
- HSHT+HSHTT: 1,2,3
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
35 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 612 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Phan Văn Đường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I TIẾP: (1p)
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Phép trừ phân số.(tt).
- HS hát.
3 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi.
a)
b)
c)
- HS nhận xét ban.
- HS nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe
- HS lấy băng giấy.
+ Hai băng giấy bằng nhau.
- Thực hành theo y/c
+ Có băng giấy.
+ HS nhận xét phần còn lại:băng giấy.
+ Còn băng giấy.
- HS nêu:
- Lấy 5 - 3 = 2 được tử số, giữ nguyên mẫu số.
+ Ta thử lại bằng phép cộng (1 HS lên thực hiện).
+ Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
- Vài HS nhắc lại ghi nhớ.
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu BT.
4 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét, đánh giá..
Bài 2a,b:
1 HS nêu yêu cầu BT.
2 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
a)
b)
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu BT.
+ huy chương vàng, huy chương bạc, huy chương đồng.
tổng số huy chương của cả đoàn .
+ Nghĩa là tổng số huy chương của cả đoàn là 19 thì huy chương vàng chiếm 5.
+ Phân số chỉ tổng số huy chương là:
1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở.
Giải:
Số huy chương bạc và đồng chiếm số phần là:
(tổng số huy chương)
Đápsố: tổng số huy chương
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
2 HS nêu ...
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
******************************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn (BT1, mục III); Biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KHỞI ĐỘNG: (1p)
2. KIỂM TRA: (3p) Mở rộng vốn từ: Cái đẹp.
- GV 3 HS lên bảng, mỗi HS viết 1 câu tục ngữ tự chọn theo đề tài: Cái đẹp ở BT2.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. BÀI MỚI: (28p)
a. Giới thiệu bài:
b. Triển khai các hoạt động:
HĐ 1: Nhận xét.
Bài 1:
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn yêu cầu và nội dung.
- GV nhận xét, đánh giá..
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV viết lên bảng 3 câu in nghiêng:
+ Đây là Diệu Chi bạn mới của lớp ta.
+ Bạn Diệu Chi là một học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công.
+ Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy.
- GV gợi ý để HS trả lời nội dung yêu cầu.
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
Bộ phận trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì) ?
- Diệu Chi
- Bạn Diệu Chi
- Bạn ấy
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
Bài 4:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
Kiểu câu Ai làm gì?
Vị ngữ trả lời câu hỏi làm gì?
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
HĐ 2: Đọc ghi nhớ.
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ.
HĐ 3: Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức hoạt động nhóm bàn.
Câu kể Ai là gì?
a) Thì ra đó là một thứ máy cộng trừ mà Pa-xcan đã đặt hết tình cảm của con người vào việc chế tạo. Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới, tổ tiên của những chiếc máy tính điện tử hiện đại.
b) Lá là lịch của cây.
Cây lại là lịch đất.
Trăng lặn rồi trăng mọc
Là lịch của bầu trời.
Bà tính nhẩm Mẹ ơi.
Mười ngón tay là lịch.
Con tới lớp, tới trường
Lịch lại là trang sách.
c) Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Nhắc HS chọn tình huống giới thiệu về các bạn trong lớp với vị khách hoặc với một bạn mới đến lớp. Hay là giới thiệu về từng người thân trong gia đình có trong tấm hình mà HS mang theo.
- Gọi HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét sửa lỗi dùng từ, đặt câu, cho HS.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
4. CỦNG CỐ : (2p)
- Cho HS đọc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1p)
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu: Ai - là gì?
- HS hát.
3 HS lên bảng làm theo y/cầu của GV.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
3 HS đọc đoạn văn.
- HS nhận xét chữa bài.
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào vở.
Câu dùng để giới thiệu:
- Đây là Diệu Chi bạn mới của lớp ta.
- Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công.
Câu dùng để nêu nhận định:
- Bạn ấy là một hoạ sĩ đấy.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào vở.
Bộ phận trả lời cho câu hỏi:
Là gì (là ai, là con gì) ?
- bạn mới của lớp ta.
- là học sinh cũ của Trường Tiểu Học Thành Công.
- là một họa sĩ nhỏ đấy.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào vở.
Kiểu câu Ai thế nào?
Kiểu câu Ai là gì?
Vị ngữ trả lời câu hỏi như thế nào?
Vị ngữ trả lời câu hỏi là gì?
- HS nhận xét, chữa bài.
2 HS đọc ghi nhớ.
- HS theo dõi.
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc nhóm bàn, trình bày Kquả.
Tác dụng
Giới thiệu về thứ máy mới.
Cây nêu nhận định về giá trị chiếc máy tính đầu tiên.
Cây nêu nhận định
Cây nêu nhận định
Cây nêu nhận định
Cây nêu nhận định
Cây nêu nhận định
Cây nêu nhận định
Vừa nêu nhận định vừa hàm ý giới thiệu.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào vở, HS nhóm bàn có thể trao đổi thảo luận để làm bài.
- HS chọn tình huống giới thiệu về các bạn trong lớp với vị khách hoặc với một bạn mới đến lớp. Hay là giới thiệu về từng người thân trong gia đình có trong tấm hình mà HS mang theo.
- HS nối tiếp nhau trình.
- HS lắng nghe.
- HS nhận xét, chữa bài.
2 HS đọc lại ghi nhớ.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
**********************************************
CHÍNH TẢ
HỌA SĨ TÔ NGỌC VÂN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài chính tả văn xuôi.
- Làm đúng BT 2b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a.
- Một số tờ giấy trắng phát cho HS làm BT3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KHỞI ĐỘNG: (1p)
2. KIỂM TRA: (3p) Chợ tết.
- GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp các từ: hoạ sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh,...
- GV nhận xét đánh giá.
3. BÀI MỚI: (28p)
a/ Giới thiệu bài: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
- Đây là chân dung của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân, là một hoạ sĩ bậc thầy trong nền mĩ thuật Đông Dương. Ông sinh năm 1906 và mất năm 1954. Ông là người con ưu tú của dân tộc đã tham gia cách mạng, chiến đấu bằng tài năng hội hoạ của mình. Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ viết bài văn Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân và BT chính tả phân biệt tr/ch hoặc dấu hỏi/dấu ngã.
b/ Triển khai các họat động:
HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
*Hướng dẫn chính tả:
- GV yêu cầu 1 HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn nói điều gì?
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài.
- GV nhận xét đánh giá.
*Hướng dẫn viết từ khó.
- Cho HS luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Viết chính tả:
- GV HD HS cách trình bày.
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc lại bài chính tả để HS soát lỗi.
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá.
HĐ 3: Hoạt động nhóm,
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2b:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT .
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân với PHT.
- Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng và trình bày kết quả.
- Yêu cầu HS ghi lời giải đúng vào vở.
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương những HS làm đúng.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT .
- GV chia nhóm, tổ chức trò chơi.
- Gọi nhóm này đọc câu đố, nhóm kia trả lời và ngược lại.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. CỦNG CỐ: (2p)
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung học tập.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1p)
- Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ mình dễ viết sai, các từ viết sai trong bài chính tả và chuẩn bị bài: Khuất phục tên cướp biển.
- HS hát.
3 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp: hoạ sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh,...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát và lắng nghe.
1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
+ Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa, đã ngã xuống trong kháng chiến.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết.
- HS nhận xét.
- HS nêu những từ ngữ mình dễ viết sai: hoả tuyến, ngã xuống, hội hoạ...
- HS nhận xét.
- HS luyện viết bảng con.
- HS viết chính tả.
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.
- HS lắng nghe.
Bài 2b:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân với PHT.
- HS dán phiếu của mình lên bảng và trình bày kết quả.
- HS ghi lời giải đúng vào vở.
Mở - mỡ - cãi - cải - nghỉ - nghĩ
- HS nhận xét, tuyên dương bài bạn.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS chia nhóm theo yêu cầu của GV.
1 HS đọc câu đố, các nhóm trả lời.
a) nho - nhỏ - nhọ.
b) chi - chì - chỉ - chị.
- HS nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
***********************************************
ĐỌC TRUYỆN:
Đọc to, nghe chung
Thứ 4 ngày 20 tháng 02 năm 2019
TẬP ĐỌC
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung: ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.
- Qua bài thơ, giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp huy hoàng của biển đồng thời thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
- HSCHT: đọc trơn được cả bài
- HSHT: trả lời được câu hỏi trong sgk
- HSHTT: nắm được nội dung bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Tranh ảnh chụp về cảnh mặt trời đang lặn xuống biển, cảnh những đoàn thuyền đang đánh cá đang trở về đất liền và đang ra khơi.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KHỞI ĐỘNG: (1p)
2. KIỂM TRA: (3p) Vẽ về cuộc sống an toàn.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp và TLCH trong SGK.
- GV nhận xét đánh giá.
3. BÀI MỚI: (28p)
a/ Giới thiệu bài: Đoàn thuyền đánh cá.
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Qua bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của nhà thơ Huy Cận các em sẽ cảm nhận được vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp của lao động và không khí lao động của người dân làm nghề đánh cá.
b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.
+ Bài thơ có mấy khổ?
- Gọi 5 HS đọc nối tiếp từng khổ của bài thơ.
- GV kết hợp sửa phát âm cho từng HS.
- GV chú ý sửa phát âm, ngắt nhịp.
- Cho HS đọc theo nhóm.
- GV đọc mẫu bài, đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc nhẹ nhàng âu yếm, dịu dàng đầy tình thương nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc khổ 1, HS thảo luận nhóm bàn và TLCH.
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?
+ Khổ thơ 1 cho em biết điều gì?
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. HS thảo luận nhóm bàn và TLCH.
+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?
+ Sao mờ, mặt trời đội biển nhô lên là vào thời điểm nào?
+ Khổ thơ 2 ,3 có nội dung chính là gì?
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 4, HS thảo luận nhóm bàn và TLCH.
+ Tìm hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển?
+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
- Hình ảnh về biển thật đẹp. Dường như tác giả cảm nhận được từng màu sắc, ánh sáng của mặt trời để dùng những từ ngữ rất gợi tả: hòn lửa, cài then, sập cửa, đội, ... Tất cả những sự quan sát tinh tế và khéo léo ấy cho ta cảm nhận được vẻ đẹp huy hoàng của biển. Thiên nhiên là vậy, còn những con người trên biển được tác giả miêu tả như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu.
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 5, HS thảo luận nhóm bàn và TLCH.
+ Công việc đánh cá của những người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào ?
+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
- Công việc lao động của người đánh cá được tác giả miêu tả bằng những hình ảnh chân thực, sinh động mà rất đẹp. Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm, đẩy thuyền đi nhanh hơn, nhẹ hơn. Họ rất vui vẻ, phấn khởi khi có những mẻ cá xoăn tay. Rồi hình ảnh đoàn thuyền trở về thật đẹp. Bài thơ còn ca ngợi vẻ đẹp của những con người lao động trên biển.
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi.
- Nội dung bài thơ này nói lên điều gì?
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 3: Hướng dẫn đọc điễn cảm và HTL.
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
- GV HD, điều chỉnh cách đọc cho HS.
- Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc lòng bài thơ.
- GV cho các nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ trước lớp.
- GV nhận xét và tuyên dương từng HS.
4. CỦNG CỐ: (2p)
- Gọi 2 HS nêu nội dung ý nghĩa của bài?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1p)
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài: Khuất phục tên cướp biển.
- HS hát.
- 2 HS đọc và TLCH trong SGK.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
+ Bức tranh vẽ cảnh đoàn thuyền đánh cá rất đông vui và nhộn nhịp.
- HS lắng nghe.
1 HS đọc lại toàn bài thơ.
+ Có 5 khổ thơ.
Khổ 1: Mặt trời xuống ... cùng gió khơi.
Khổ 2: Hát rằng ... đến đồn cá ơi.
Khổ 3: Ta hát ... đến buổi nào.
Khổ 4: Sao mờ ... đến nắng hồng.
Khổ 5: Câu hát ... đến dặm phơi.
5 HS đọc nối tiếp từng khổ của bài thơ.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS theo dõi tìm ra giọng đọc của bài.
1 HS đọc khổ 1, lớp đọc thầm, HS thảo luận nhóm bàn và TLCH.
+ Đoàn thuyền ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ Mặt trời xuống xuống biển như hòn lửa cho biết điều đó.
+ Cho biết thời điểm đồn thuyền ra khơi đánh cá vào lúc mặt trời lặn.
1 HS đọc khổ 1, lớp đọc thầm, HS thảo luận nhóm bàn và TLCH.
+ Đoàn thuyền trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ "sao mờ kéo lưới kịp trời sáng Mặt trời đội biển nhô màu mới" cho biết điều đó.
+ Sao mờ, mặt trời đội biển nhô lên là vào thời điểm bình minh, một ngày mới khi ngắm biển có cảm tưởng như mặt trời chui từ biển mà lên.
+ Nói lên thời điểm đoàn thuyền trở về đất liền khi trời sáng.
1 HS đọc khổ 1, lớp đọc thầm, HS thảo luận nhóm bàn và TLCH.
+ Hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển là: Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa - Mặt trời đội biển nhô màu mới - Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
+ Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển.
- HS lắng nghe
1 HS đọc khổ 5, lớp đọc thầm, HS thảo luận nhóm bàn và TLCH.
+ Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm.
+ Lời ca của họ thật hay thật hào hứng và vui vẻ: Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng ... Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.
+ Công việc kéo lưới, những mẻ cá nặng được miêu tả thật đẹp: Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng ...
+ Hình ảnh đoàn thuyền thật đẹp khi trở về.
- HS lắng nghe
- HS đọc cả lớp đọc thầm và TLCH.
+ Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp của những người lao động trên biển.
- HS nhận xét bổ sung.
5 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn).
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm để thuộc lòng bài thơ.
- Các nhóm thi đọc TL từng khổ thơ đã thuộc.
- HS nhận xét và tuyên dương bạn.
2 HS nêu nội dung ý nghĩa của bài.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
**************************************************
TOÁN
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ(tt)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số.
- Củng cố về phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
- HSCHT: 1,2
- HSHT+HSHTT: 1,2,3
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CUẢ HS
1. KHỞI ĐỘNG : (1p)
2. KIỂM TRA : (3p) So sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Gọi 4 HS lên bảng làm BT2/129, lớp làm nháp. (Rút gọn rồi tính).
a)
b)
- GV nhận xét đánh giá.
3. BÀI MỚI : (28p)
a/ Giới thiệu bài : Phép trừ hai phân số
b/ Triển khai các hoạt động:
HĐ1: Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu số.
- Gọi 1 HS nêu ví dụ trong SGK.
- GV ghi bảng: = ?
+ Muốn thực hiện phép trừ làm thế nào?
GV KL: Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.(tử số trừ cho tử số, mẫu số giữ nguyên).
HĐ2: - Thực hành.
Bài 1: - Tính.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp.
a) b)
c) d)
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a)
b)
c)
d)
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Tóm tắt:
Trồng hoa và cây xanh:
Trồng hoa:
Trông cây xanh: ... công viên?
- GV nhận xét, đánh giá.
4. CỦNG CỐ: (2p)
+ Muốn trừ hai phân số khác mẫu ta làm sao?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1p)
- Dặn HS về học ghi nhớ, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS hát.
4 HS làm bảng BT 2/129, lớp làm nháp.
c)
d)
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
1 HS nêu ví dụ trong SGK.
- HS thực hiện = ?
+ Quy đồng mẫu hai phân số.
+ Lấy tử số của phân số này trừ tử số của phấn số kia.
- HS lắng nghe và nhắc lại..
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
4 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp.
a) b)
c) d)
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
4 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a)
b)
c)
d)
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Giải:
Diện tích trồng cây xanh bằng:
(diện tích công viên)
Đáp số: diện tích công viên
- HS nhận xét, chữa sbài.
+ Hai HS nêu ...
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện
**********************************************
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ một số loại cây chuối (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng phụ ghi BT2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KHỞI ĐỘNG: (1p)
2. KIỂM TRA: (3p)
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả về một bộ phận gốc, cành, hay lá của một loại cây cối đã học.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. BÀI MỚI: (3p)
a/ Giới thiệu bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.
+ Hãy nêu nội dung chính của mỗi đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối?
+ Khi viết hết mỗi đoạn văn cần lưu ý điều gì?
b/ Triển khai các Hoạt động:
Bài 1:
- Gọi 2 HS đọc dàn ý về bài văn miêu tả cây chuối tiêu.
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- Y/c HS đọc thầm các đoạn văn, suy nghĩ và trao đổi nhóm bàn để thực hiện y/ c của bài.
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
+ Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối?
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- GV treo bảng 4 đoạn văn.
- Gọi 1 HS đọc 4 đoạn.
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn.
- Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
- Gọi 2 HS lên làm bài trên phiếu.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS có ý văn hay sát với ý của mỗi đoạn.
4. CỦNG CỐ: (2p)
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1p)
- Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về cây chuối tiêu cho hoàn chỉnh. Chuẩn bị bài: Tóm tắt tin tức.
- HS hát.
2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
+ Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định. Chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả cây theo từng mùa, từng thời kì phát triển.
+ Khi viết hết mỗi đoạn văn ta cần xuống dòng.
Bài 1:
2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm các đoạn văn, suy nghĩ, thảo luận nhóm bàn
- HS tiếp nối nhau phát biểu.
a) Đoạn 1:
+ Giới thiệu cây chuối tiêu. Thuộc phần Mở bài.
b) Đoạn 2 và 3:
+ Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu. Thuộc phần Thân bài.
c) Đoạn 4:
+ Nêu lợi ích của cây chuối tiêu. Thuộc phần kết bài.
- HS nhận xét bổ sung.
Bài 2:
1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm.
- HS theo dõi 4 đoạn văn.
1 HS đọc.
- HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
- HS thảo luận theo nhóm bàn.
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm.
2 HS lên làm bài trên phiếu.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn.
2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
*******************************************************
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
- Chọn được một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia (hoặc chứng kiến) để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
- Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh (ảnh) về các phong trào giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. Dàn ý kể chuyện viết sẵn vào bảng phụ..
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. KHỞI ĐỘNG: (1p)
2. KIỂM TRA: (3p) - Kể chhuyện đã nghe, đã đọc.
- Gọi 2 HS lên bảng kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. Nêu ý nghĩa của câu chuyện mình vừa kể.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. BÀI MỚI: (28p)
a/ Giới thiệu bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
- Để làm cho môi trường luôn xanh, sạch, đẹp, các em phải góp sức cùng người lớn. Tiết kể chuyện hôm nay mỗi em hãy cho cả lớp nghe một câu chuyện về hoạt động mà mình đã tham gia để làm sạch, đep môi trường.
b/ Triển khai các hoạt động:
HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Hướng dẫn kể chuyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV phân tích đề bài.
- Dùng phấn màu gạch chân các từ: em đã làm gì, xanh, sạch, đẹp.
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK.
- Gợi ý: Câu hỏi em làm gì? tức là việc làm của chính bản thân em, em trực tiếp tham gia để góp phần làm xanh, sạch, đẹp xóm làng (đường phố, trường học). Ngoài những công việc như SGK gợi ý, các em có thể kể về những việc nhỏ mà mình đã làm như: làm trực nhật, vệ sinh lớp học, tham gia trang trí lớp học, cùng bố mẹ dọn dẹp, trang trí nhà cửa để đón năm mới hay cùng các cô chú công nhân vệ sinh thu gom rác, quét đường phố.
+ Các em hãy giới thiệu câu chuyện mình định kể trước lớp.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Hoạt động nhóm.
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi.
- GV HD những HS gặp khó khăn.
- Cho HS thảo luận và nhớ kể chuyện có mở đầu - diễn biến - kết thúc.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 3: Hoạt động cả lớp.
* Kể trước lớp:
- GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét, bình chọn tuyên dương nhóm kể chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất.
4. CỦNG CỐ: (2p)
- Luôn có ý thức giữ gìn cho môi trường xung quanh mình luôn sạch, đẹp.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1p)
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài: Kể chuyện Những chú bé không chết (xem trước tranh minh họa, đọc gợi ý dưới tranh).
- HS hát.
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS lắng nghe.
2 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS lắng nghe.
3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe về phong trào quét dọn đường phố vào mỗi sáng thứ 7 hàng tuần ở khu phố nhà tôi. Cứ mỗi sáng thứ 7, tôi lại cùng với các cô, chú. bác trong khu phố quét dọn, hốt rác ở đoạn đường khu phố nhà mình.
+ Ở làng tôi, cứ chiều 29, 30 tết, các anh chị thanh niên, các em thiếu nhi lại cùng nhau đi dọn vệ sinh đường làng để đón năm mới. Tôi đã tham gia cùng mọi người để góp phần làm sạch đường làng.
- HS nhận xét bổ sung.
2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện.
- HS thảo luận và kể chuyện có mở đầu - diễn biến - kết thúc.
- HS nhận xét bổ sung.
4 HS thi kể trước lớp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Bạn cảm thấy thế nào khi tham gia dọn vệ sinh cùng mọi người?
+ Theo bạn việc làm của mọi người có ý nghĩa như thế nào?
+ Bạn cảm thấy không khí của những buổi dọn vệ sinh như thế nào?
+ Bạn sẽ làm gì để phong trào giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp ở địa phương luôn diễn ra thường xuyên?
- HS nhận xét, bình chọn tuyên dương nhóm kể chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ 5 ngày 21 tháng 02 năm 2019
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên.
- HSHTC: 1,2,3 - HSHT + HSHTT: 1,2,3.4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KHỞI ĐỘNG: (1p)
2. KIỂM TRA: (3p) Phép trừ phân số.
- Gọi 6 HS đứng nêu miệng tại chổ.
+ Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số (khác mẫu) ta làm sao?
- GV nhận xét đánh giá
3. BÀI MỚI : (28p)
a. Giới thiệu bài : Luyện tập.
- Trong giờ học hôm nay các
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao an theo tuan lop 4 tuan 24_12538212.docx