1.Khởi động :
2.Bài cũ : Nóng , lạnh và nhiệt độ
- Để đo nhiệt độ, người ta thường sử dụng vật gì ?
- Em hãy nêu nhiệt độ của hơi nước dang sôi , nước đá đang tan và cơ thể khoẻ mạnh ?
- GV nhận xét – Chấm điểm .
3.Bài mới : Nóng , lạnh và nhiệt độ(t)
- GV giới thiệu, ghi tựa bài .
4.Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
Mục tiêu : Giúp HS biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp ; các vật thu nhiệt sẽ nóng lên ; các vật tỏa nhiệt sẽ lạnh đi .
4 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 2343 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 26 môn Khoa học - Tiết 51: Nóng , lạnh và nhiệt độ (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC
TIẾT 51 : NÓNG , LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ ( t.t )
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
- Nhận biết khái niệm nóng , lạnh và nhiệt độ .
2 . Kỹ năng :
- Nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi , về sự truyền nhiệt . Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng , lạnh của các chất lỏng .
3 . Thái độ :
- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Chuẩn bị chung : Phích nước sôi .
HS : Chuẩn bị theo nhóm : 2 chiếc chậu ; 1 cốc ; lọ có cắm ống thủy tinh
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Nội dung giáo dục BVMT được tích hợp lồng ghép ở hoạt động 1.
Mức độ tích hợp : liên hệ.
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
P.PHÁP
1 phút
4 phút
1 phút
12 phút
13 phút
3 phút
1 phút
1.Khởi động :
2.Bài cũ : Nóng , lạnh và nhiệt độ
- Để đo nhiệt độ, người ta thường sử dụng vật gì ?
- Em hãy nêu nhiệt độ của hơi nước dang sôi , nước đá đang tan và cơ thể khoẻ mạnh ?
- GV nhận xét – Chấm điểm .
3.Bài mới : Nóng , lạnh và nhiệt độ(t)
- GV giới thiệu, ghi tựa bài .
4.Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
Mục tiêu : Giúp HS biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp ; các vật thu nhiệt sẽ nóng lên ; các vật tỏa nhiệt sẽ lạnh đi .
- GV nêu thí nghiệm 1 / 102 .
- Yêu cầu HS dự đoán trước khi làm thí nghiệm .
- Muốn biết chính xác mức nóng , lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi như thế nào , chúng ta tiến hành thí nghiệm .
- Tại sao mức nóng , lạnh của cốc và chậu nước thay đổi .
à Lưu ý : Sau một thời gian đủ lâu , nhiệt độ của cốc và của chậu sẽ bằng nhau .
- Yêu cầu mỗi em liên hệ thực tế đưa ra 4 ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi và cho biết điều đó có ích hay không ?
- Vật nào nhận nhiệt , vật nào tỏa nhiệt ?
à Giáo dục BVMT
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên .
Mục tiêu : Giúp HS biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi ; giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng ; giải thích được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế .
- Tổ chức HS làm thí nghiệm .
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát nhiệt kế .
- GV hướng dẫn
- Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng trong ống nhiệt kế ?
- Chất lỏng thay đổi thế nào khi nóng lên và lạnh đi ?
à GV kết luận.
Hoạt động :Củng cố
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK / 102 và 103 .
- Tại sao vật có thể nóng hơn hoặc lạnh đi?
- Giáo dục tư tưởng.
5.Tổng kết - Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
- Về xem lại bài .
- Chuẩn bị : Vật dẫn điện và vật cách điện
- Hát
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét .
- HS nêu lại tựa bài .
Hoạt động nhóm – Lớp
- HS quan sát .
- HS đưa ra dự đoán
- Các nhóm làm thí nghiệm trang 102 SGK .
- Kết quả : Nhiệt độ của cốc nước nóng giảm đi , nhiệt độ của chậu nước tăng lên .
- Mức nóng , lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh .
- Các vật nóng lên : rót nước sôi vào cốc , khi cầm vào cốc ta thấy nóng ; múc canh nóng ra bát , ta thấy : muôi , thìa , bát nóng lên ; cắm bàn là vào ổ điện , bàn là nóng lên ..
- Các vật lạnh đi : Để rau , củ , qủa vào tủ lạnh , lúc lấy ra thấy lạnh ; cho đá vào cốc , cốc lạnh đi
- Vật thu nhiệt : cái cốc , cái bát , thìa , quần áo
+ Vật toả nhiệt : nước nóng , canh nóng cơm nóng , bàn là
+ Vật thu nhiệt thì nóng lên , vật toả nhiệt thì lạnh đi .
- HS lắng nghe .
Hoạt động nhóm - lớp
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm trang 103 SGK .
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp .
- Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên ,..
- HS quan sát nhiệt kế , trả lời câu hỏi SGK .
- Khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm , mực chất lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm đi .Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi .
Hoạt động lớp
- 2 HS đọc phần ghi nhớ .
- Do có sự truyền nhiệt vào vật .
Kiểm tra
Trực quan
Đàm thoại
Thí nghiệm
Đàm thoại
KNS/TT
BTNB
Trình bày
Trực quan
Đàm thoại
Củng cố
Rút kinh nghiệm :
KHOA HỌC
TIẾT 52 : VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức:
- Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt ( kim loại: đồng, nhôm), và những vật dẫn nhiệt kém ( gỗ, nhựa, len, bông).
2 . Kỹ năng:
- Giúp HS giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu .
3 . Thái độ:
- Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
II . MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG:
1.KN lựa chọn giải pháp : HS biết lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt .
2.KN giải quyết : HS biết tự giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt và cách nhiệt.
III. CHUẨN BỊ :
GV : Chuẩn bị chung: Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay
HS : Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, 1 số giấy
báo, dây chỉ, nhiệt kế.
IV . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNGCỦA HỌC SINH
P.PHÁP
1 phút
4 phút
1 phút
8 phút
10 phút
7 phút
3 phút
1 phút
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Nóng và lạnh, nhiệt độ (t)
- Nêu một số ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi?
- Em hãy giải thích ?
- Yêu cầu HS nêu ghi nhớ bài ?
- GV nhận xét – chấm điểm .
3.Bài mới:Vật dẫn điện , vật cách điện
- GV giới thiệu, ghi tưa bài .
4.Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém.
Mục tiêu: HS biết được có những vật dẫn nhiệt tốt ( kim loại: đồng, nhôm), và những vật dẫn nhiệt kém ( gỗ, nhựa, len, bông) và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này. Giải thích được 1 số hiện tượng và vận dụng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
- GV có thể cho HS dự đoán trước khi làm thí nghiệm ( dựa vào kinh nghiệm ): Cho vào một cốc nước nóng một thìa kim loại và một thìa nhựa.
- Cán thìa nào nóng hơn?
- Vậy vật nào dẫn nhiệt tốt hơn?
- GV nhận xét – chốt ý.
- Tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh?
à GV chốt ý, giáo dục KNS.
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí.
Mục tiêu: Nêu được ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí.
- GV hướng dẫn HS đọc mẫu đối thoại của 2 bạn và hướng dẫn làm thí nghiệm theo SGK trang 105.
- Cho HS quan sát giỏ ấm nước ( thấy xốp, làm bằng bông, len). Dựa vào kiến thức đã biết về không khí. GV đặt vấn đề:
+ Trong thí nghiệm, vì sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau vào 2 cốc. Còn cần đảm bảo điều kiện giống nhau nào nữa?
+ Vì sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau vào 2 cốc?
+ Vì sao phải đo nhiệt độ hai chốc cùng một lúc ?
à GV chốt ý.
Hoạt động 3: Thi kể tên và nói công dụng của các vật cách nhiệt.
Mục tiêu: Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt và cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
- GV có thể chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu các nhóm lần lượt kể tên và nói công dụng của các vật cách nhiệt?
- GV nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động 4 : Củng cố
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học
- GV yêu cầu HS thi nói về cách chống nóng, chống lạnh của con người khi trời nóng hoặc rét
- Yêu cầu HS nêu ghi nhớ bài.
- Giáo dục BVMT.
5.Tổng kết - Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Về xem lại bài .
- Chuẩn bị bài: Các nguồn nhiệt.
- Hát .
- 3 HS nêu .
- Lớp nhận xét.
- HS nêu lại tựa bài .
Hoạt động lớp – Nhóm
- HS làm việc theo nhóm rồi thảo luận chung.
- Thìa kim loại.
- Thìa kim loại dẫn nhiệt tốt hơn.
- Vì tay ta đã truyền nhiệt cho ghế ( vật lạnh hơn ) do đó tay ta có cảm giác lạnh, với ghế gỗ ( nhựa ) ..thực tế nhiệt độ ghế sắt và ghề gỗ cùng đặt trong 1 phòng là như nhau.
Hoạt động nhóm - lớp
- HS đọc .
HS có thể nêu được trong lớp đệm có chứa nhiều không khí.
- HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- HS dự đoán kết quả trước khi làm.
- Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm và kết luận rút ra từ kết quả.
Hoạt động nhóm – lớp
- Các nhóm lần lượt kể tên ( không được trùng lặp ) và nói về chất liệu làm vật, công dụng , việc giữ gìn ( ví dụ: không nhảy trên chăn bông, bật lại chăn).
Hoạt động lớp
- HS thi đua .
- 1 HS nêu .
Kiểm tra
BTNB
Đàm thoại
KNS/TT
Trực quan
Đàm thoại
Thí nghiệm
Đàm thoại
Trình bày
Trình bày
Củng cố
KNS/LH
Rút kinh nghiệm :
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KHOA HOC.doc