Giáo án Lớp 4 Tuần 33 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân

Tiết 1: Mỹ thuật (Giáo viên chuyên)

Tiết 2: Tập đọc

CON CHIÊN CHIỀN CHIỆN

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên.

- Hiểu Ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai, ba khổ thơ).

- HS trên chuẩn đọc diễn cảm bài thơ.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

- Ảnh chụp con chim chiền chiện để HS quan sát.

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

III. Hoạt động dạy - học:

 

docx34 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 33 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Câu Tình hình đội tuyển rất lạc quan. Chú ấy sống rất lạc quan. Lạc quan là liều thuốc bổ. - GV nhận xét, chốt ý đúng. HĐ 2: Hoạt động cá nhân. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gợi ý: Các em muốn đặt được đúng câu thì các em phải hiểu được nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì, của ai. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - GV dán 4 tờ phiếu lên bảng. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Tục ngữ Nghĩa Sông có khúc, người có lúc. Nghĩa đen: Lời khuyên: Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Nghĩa đen: Lời khuyên: - GV nhận xét, tuyên dương HS. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nêu nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh đoạn văn, học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. - HS hát. 2 HS đặt câu. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT. - Nhóm 4 HS thảo luận và tìm từ, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp Có triển vọng tốt đẹp x x x - HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe. - HS suy nghĩ và tự làm bài cá nhân. 4 HS lên bảng làm trên phiếu. a) - Những từ trong đó lạc có nghĩa là "vui, mừng": lạc quan, lạc thú. b) - Những từ trong đó lạc có nghĩa là "rớt lại, sai": lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. - HS nhận xét, tuyên dương bạn. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 3 HS làm bảng lớp, lớp tự làm vào vở. a) Những từ trong đó quan có nghĩa là "quan lại": quan quân. b) Những từ trong đó quan có nghĩa là "nhìn, xem": quan sát. c) Những từ trong đó quan có nghĩa là "liên hệ, gắn bó": quan hệ, quan tâm. - HS nhận xét, tuyên dương bạn. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài vào vở. Ý nghĩa câu tục ngữ Mỗi dòng sông đều có khúc thẳng, khúc quanh, khúc rộng, khúc hẹp. Cuộc sống con người có lúc thuận lợi, lúc khó khăn. Cuộc sống con người gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên, nản chí. Con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ. Nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ thành cái lớn. Kiên trì và nhẫn nại ắt sẽ thành công. - HS nhận xét, tuyên dương bạn. 2 HS nêu... - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: Âm nhạc (Giáo viên chuyên) Tiết 4: Chính tả: (Nhớ - viết) NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát; không mắc quá năm lỗi trong bài. HS trên chuẩn viết đúng và đẹp. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2b II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu khổ rộng viết nội dung BT3b. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Ktbc: Nghe-viết: Vương quốc vắng nụ cười. - Yêu cầu HS viết lại những từ đã viết sai tiết trước vào nháp. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Nhớ-viết: Ngắm trăng - Không đề. HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe viết. *Hướng dẫn chính tả: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai bài thơ: Ngắm trăng và không đề. + Hai bài thơ này nói lên điều gì? *Hướng dẫn viết từ khó. - Cho HS luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: Viết chính tả: - GV HD HS cách trình bày. - Yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại để viết 2 bài thơ vào vở. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá. * Hướng dẫn HS làm bài tập: HĐ 3: Hoạt động nhóm, Bài 2b: Điền tiếng có nghĩa vào ô trống. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV chia nhóm, giao việc. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. d iêu diễu (hành), (cánh) diều, diệu (kế), phiêu (diêu), ... iu dìu (dắt). dịu (mát), ... - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 3b: Điền từ láy: iêu, iu. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm vào vở. - GV nhận xét, chốt ý đúng. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại những từ ngữ vừa viết trong bài và chuẩn bị bài: Nghe-viết: Nói ngược. - HS hát. - HS viết lại những từ đã viết sai tiết trước vào nháp. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. 1 HS đọc to. 2 HS đọc thuộc lòng hai bài thơ. + Nói lên lòng lạc quan, thư thái trước những khó khăn gian khổ của Bác Hồ. - HS nêu những từ ngữ mình dễ viết sai: hững hờ, tung bay, xách bương,... - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS gấp SGK, nhớ lại để viết 2 bài thơ vào vở. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. - HS lắng nghe. Bài 2b: 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS làm bài theo nhóm. - HS trình bày kết quả bài làm. ch nh th chiêu (đãi), chiều (cao), (trải) chiếu, ... (bao) nhiêu, (phiền) nhiễu, nhiều. thiêu (đốt), thiếu (niên), thiểu (số), (giới) thiệu, thiều quang, Chịu (khó), (chắt) chiu, chíu (chít), ... Nhíu (mắt), nhịu (mồm), ... Thiu (ngủ), thìu (đìu), (bẩn) thỉu, .. - HS nhận xét, chữa bài. Bài 3b: 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS thảo luận nhóm, làm bài vào vở. Từ láy tiếng nào cũng có vần iêu: liêu xiêu, liếu tiếu, thiêu thiếu,... - Từ láy tiếng nào cũng có vần iu: líu ríu, liu điu, dìu dịu, chiu chít, ... - HS nhận xét, chữa bài. - HS nhắc lại nội dung bài học. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 5: Kỹ thuật LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN I. Mục tiêu - Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chon mang tính sáng tạo. - Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình. II. Đồ dùng dạy- học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ốn định: Hát. 2.Bài cũ: Lắp ghép mô hình tự chọn. (t.1) - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung tiết trước. - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: - GTB: Lắp ghép mô hình tự chọn. (t.2) * HD cách làm. HĐ 3: * HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn. - GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn. a) Lắp từng bộ phận. b) Lắp ghép mô hình hoàn chỉnh. - Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp. - GV nhận xét đanh giá. 4.Củng cố: - GV nhận xét tiết học và thái độ học tập, mức độ hiểu bài, sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS. 5.Dặn dò: - HS về nhà tập lắp ghép và chuẩn bị bài: Lắp ghép mô hình tự chọn (t.3). - HS hát. 2 HS nhắc lại nội dung tiết trước. - HS trình bày dụng cụ học tập. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tựa bài. - HS thực hành lắp ghép mô hình: chọn đúng và đủ các chi tiết, xếp từng loại vào nắp hộp . a) HS lắp từng bộ phận. b) HS lắp ghép mô hình hoàn chỉnh. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ tư ngày 25 tháng 04 năm 2018 Tiết 1: Mỹ thuật (Giáo viên chuyên) Tiết 2: Tập đọc CON CHIÊN CHIỀN CHIỆN I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu Ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai, ba khổ thơ). - HS trên chuẩn đọc diễn cảm bài thơ. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Ảnh chụp con chim chiền chiện để HS quan sát. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Vương quốc vắng nụ cười. - Gọi 3 HS đọc phân vai và nêu nội dung. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Con chim chiền chiện. - Bài thơ sẽ gợi cho người đọc những cảm giác như thế nào? Các em hãy đọc bài thơ để biết về cảm giác đó. HĐ 1: Hoạt động nhóm. * Hướng dẫn luyện đọc. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ của bài thơ (mỗi HS đọc 2 khổ) 2 lượt HS đọc. - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). - HD HS tìm hiểu các từ khó trong bài như: cao hoài, cao vợi, thì, lúa tròn bụng sữa,... - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Gọi 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: - Đọc diễn cảm cả bài giọng tha thiết nhẹ nhàng, hồn nhiên; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm về tiếng hót của chim trên bầu trời cao rộng như: ngọt ngào, cao hoài, cao vợi, long lanh, sương chói, chứa chan,.. - GV nhận xét, đánh giá. HĐ 2: Hoạt động nhóm. * Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gọi 1 HS đọc đoạn 1, thảo luận và TLCH. + Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cánh thiên nhiên như thế nào? + Em hiểu "cao hoài" có nghĩa là gì? + Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay bay lượn, giữa không gian cao rộng? + Đoạn 1 nói lên điều gì? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2, thảo luận và TLCH. + Hãy tìm những câu thơ trong bài nói về tiếng hót của chim chiền chiện? + Đoạn 2 nói lên điều gì? - Gọi 1 HS đọc đoạn 3, thảo luận và TLCH. + Tiếng hát của chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào? + Nội dung đoạn thơ này nói lên điều gì? + Nêu nội dung chính của bài? HĐ 3: Hướng dẫn đọc điễn cảm. - Goi 3 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài, yêu cầu HS ở lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - HD HS luyện đọc 3 khổ thơ đầu, ngắt nhịp và các từ ngữ cần nhấn giọng và cần luyện đọc diễn cảm. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng tại lớp. - GV nhận xét và tuyên dương từng HS. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nêu lại nội dung bài. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà HTL 2 bài thơ và chuẩn bị bài: Tiếng cười là liều thuốc bổ. - HS hát. 3 HS đọc phân vai và nêu nội dung. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe. 3 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc 2 khổ) 2 lượt đọc: + Đ.1: (2 khổ thơ đầu) - Con chim chiền chiện ...Như cành sương chói. + Đ.2: (2 khổ thơ tiếp theo) - Chim ơi, chim nói ...Hót không biết mỏi + Đ.3: (2 khổ thơ còn lại) - Chim bay chim sà ...Làm xanh da trời. - HS tìm hiểu các từ khó trong bài: cao hoài, cao vợi, thì, lúa tròn bụng sữa,... - HS luyện đọc theo nhóm đôi. 2 HS đọc cả bài thơ. - HS lắng nghe HD để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng. - HS nhận xét, bổ sung. 1 HS đọc đoạn 1, thảo luận và TLCH. + Chim bay lượn trên cánh đồng lúa xanh, giữa một khung cảnh cao và rộng. + Là bay cao lên mãi không thôi. + HS tìm ra các từ ngữ chỉ hình ảnh chim chiền chiện: Chim bay lượn tự do: lúc sà xuống cánh đồng - chim bay - chim sà; lúa tròn bụng sữa,... lúc vút lên cao - các từ ngữ chỉ chim bay: bay vút, bay cao, vút cao, cao vút, cao hoài, cao vợi - hình ảnh: cánh đập trời xanh, chim biến mất rồi, chỉ còn tiếng hót làm xanh da trời. Vì bay lượn tự do nên lòng chim vui nhiều, hót không biết mỏi. + Nói lên sự tự do bay lượn của cánh chim chiền chiền. 1 HS đọc đoạn 2, thảo luận và TLCH. + Khúc hát ngọt ngào; Tiếng hót long lanh; Chim ơi, chim nói; Tiếng ngọc, trong veo; Những lời chim ca; Chỉ còn tiếng hót,... + Miêu tả tiếng hót của chim chiền chiện. 1 HS đọc đoạn 3, thảo luận và TLCH. + Tiếng hát của chim gợi cho em một cảm giác về một cuộc sống thanh bình, hạnh phúc. + Tiếng hát của chim gợi cho em thấy cuộc sống rất hạnh phúc và tự do. + Hình ảnh con chiền chiện tự do bay lượn trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. 3 HS tiếp nối nhau đọc. - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. - HS thi đọc diễn cảm cả bài. - HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - HS nhận xét và tuyên dương bạn. 2 HS nêu lại nội dung bài. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) (tr.170) I. Mục tiêu: - Thực hiện được 4 phép tính với phân số. - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với phân số (tt). - Gọi 4 HS lên bảng làm BT2/169, lớp làm vào nháp. 1 2 1 3 - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: GTB: Ôn tập về các phép tính với phân số (tt). HĐ: Hoạt động cả lớp. * Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. a) Số bị trừ Số trừ Hiệu b) Thừa số Thừa số Tích - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: Tính. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn, làm vào vở và trình bày kết quả. a) b) - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nêu lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng. - HS hát. 4 HS lên bảng làm BT2/169, lớp làm vào nháp. a) b) c) d) - HS nhận xét bài bạn. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. Tổng Hiệu Tích Thương - HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. a) Số bị trừ Số trừ Hiệu b) Thừa số Thừa số Tích - HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS thảo luận nhóm bàn, làm vào vở và trình bày kết quả. a) b) - HS nhận xét, chữa bài. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. Giải: a) Số phần bể nước vòi nước đó chảy sau 2 giờ là: (bể) b) Số phần bể nước còn lại: (bể) Đáp số: a)bể; b)(bể) - HS nhận xét, chữa bài. 2 HS nêu. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 4: Thể dục (Giáo viên chuyên) Tiết 5: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy - học: - Một số sách, báo, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời. - Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý KC. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Ktbc: Khát vọng sống. - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện: Khát vọng sống. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. * Hướng dẫn kể chuyện. HĐ 1: - Hoạt động cả lớp. Hướng dẫn kể chuyện. * Tìm hiểu đề bài: *Đề: Kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan yêu đời. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan yêu đời. - Yêu cầu HS nối tiếp đọc gợi ý 1,2. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện. GV lưu ý HS: - Trong các câu truyện được nêu làm ví du như các câu truyện trên có trong SGK, cho ta thấy những người lạc quan yêu đời không nhất thiết là những người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may. Đó cũng có thể là một người biết sống vui, sống khoẻ, ham thích thể thao, văn nghệ, ưa hoạt động, ưa hài hước. Phạm vi đề tài vì vậy nên rất rộng. Các em có thể kể về những nghệ sĩ hài như Sác-lô, Trạng Quỳnh, những nhà thể thao... Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết những câu chuyện nào có nội dung nói về lòng lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên nào khác? Hãy kể cho bạn nghe. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: Hoạt động nhóm. * HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Kể trong nhóm: - Cho HS thực hành kể trong nhóm đôi. - Yêu cầu một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - GV nhận xét, bình chọn, tuyên dương HS có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất và nêu được ý nghĩa câu chuyện. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học, 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe cho người thân nghe và chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. - HS hát. 2 HS kể lại. - HS nhận xét bạn kể. - HS nhắc lại tên bài. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe. - HS nối tiếp đọc gợi ý 1,2, lớp đọc thầm. - HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện. - HS lắng nghe. - Vài HS tiếp nối nhau kể chuyện: - HS nhận xét bạn kể. - HS kể trong nhóm đôi và thảo luận về ý nghĩa câu chuyện. 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - HS thi kể. - HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - HS nhận xét, bình chọn, tuyên dương bạn có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất và nêu được đầy đủ ý nghĩa. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ năm ngày 26 tháng 04 năm 2018 Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tr.170) I. Mục tiêu: - Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số. II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình vẽ về phân số BT1. - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Ôn: các phép tính với phân số. - Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở nháp BT1 tr.170./SGK. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Ôn tập về đại lượng. HĐ 1: Hoạt động cả lớp. * Thực hành. Bài 1: Viết số thích hợp vào chổ chấm. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp tự làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 3 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. a) 10 yến = 100 kg 50 kg = 5 yến b) 5 tạ 30 yến = = 50 yến 3 tạ c) 32 tấn 230 tạ = = 320 tạ 23 tấn - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: So sánh. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 5: HSKG - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nêu lại nội dung ôn tập. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng (tt). - HS hát. 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở nháp. Tổng Hiệu Tích Thương - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 2 HS làm bảng lớp, lớp tự làm vào vở. 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 3 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. yến = 5 kg 1 yến 8 kg = 18 kg 1500 kg 7 tạ 20 kg = = 15 tạ 720 kg 4000 kg 3 tấn 25 kg = = 4 tấn 3025 kg - HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. 2kg 7hg = 2700g 60kg 7g > 6007g 60007g 5kg 3g < 5035g 5003g 12500g = 12kg 500g - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. Giải: Đổi: 1kg 700g = 1700g Con cá và bó rau cân nặng là: 1700 + 300 = 2000 (g) 2000 g = 2 kg Đáp số: 2 kg - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). Bài 5: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. Giải: Xe chở được số gạo cân nặng là: 50 Í 32 = 1600 (kg) 1600 kg = 16 tạ Đáp số: 16 tạ - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). 2 HS nêu lại. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 2: Tập làm văn MIÊU TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa các con vật trong SGK, ảnh minh họa một số con vật. - Giấy bút để làm kiểm tra. - Bảng lớp ghi đề bài và dàn ý của bài văn tả con vật. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Ktbc: Luyện tập mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. - Gọi 2 HS nêu lại dàn bài về miêu tả con vật - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Miêu tả con vật. (Kiểm tra viết). HĐ: Hoạt động cá nhân. - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ thực hành viết một bài về miêu tả con vật. Để làm bài văn đạt kết quả tốt, các em cần chọn đề bài nào mà các em có thể viết được nhiều, viết hay. - GV dán lên bảng tranh các con vật phóng to. - GV ghi 4 đề lên bảng. Đề 1: Tả một con vật nuôi trong nhà. Đề 2: Tả một con vật nuôi ở vườn thú. Đề 3: Tả một can vật em chợt gặp trên đường. Đề 4: Tả một con vật lần đầu em nhìn thấy trên họa báo hay trên truyền hình, phim ảnh. - Gọi 2 HS nhắc lại dàn ý của bài văn tả con vật. - GV viết dàn ý lên bảng phụ: 1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả. 2. Thân bài: a. Tả hình dáng b. Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật. 3. Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với con vật. - Cho HS làm bài vào vở. - GV quan sát, theo dõi HS làm bài. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương các bài văn hay, đúng nội dung đã học. 4. Củng cố: - Gọi 2HS nêu lại dàn ý bài văn tả con vật. - GV nhận xét đánh giá tiết kiểm tra. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại bài và chuẩn bị bài: Điền vào giấy tờ in sẵn. - HS hát. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS khác theo dõi và nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh các con vật. - HS chọn 1 trong 4 đề. 2 HS nhắc lại dàn ý. - HS đọc dàn ý trên bảng phụ. - HS làm bài vào vở. 1 Chọn Đề 2 Lập dàn bài 3 Làm bài - HS nhận xét tuyên dương bạn. 2HS nêu lại dàn ý bài văn tả con vật. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I. Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? - ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng chỉ mục đích trong câu (BT2,3). II. Đồ dùng dạy - học: - Một tờ giấy viết nội dung BT1,2 (phần luyện tập). III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Ktbc: Mở rộng vốn từ: Lạc quan -Yêu đời - Gọi 2 HS lên bảng đọc và giải thích ý nghĩa của mỗi câu tục ngữ ở BT3 tiết trước. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. HĐ: Hoạt động cá nhân. * Luyện tập. Bài 1: Tìm trạng ngữ chỉ mục đích? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT. - Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở. - GV dán 3 tờ phiếu lớn lên bảng. - Gọi 3 HS đại diện lên bảng làm vào 3 tờ phiếu lớn. - GV nhắc HS chú ý: - Gọi HS trình bày ý kiến. + Bộ phận trạng ngữ trong câu thứ nhất trả lời câu hỏi: Nhằm mục đích gì? + Trạng ngữ trong hai câu sau trả lời cho câu hỏi: Vì cái gì? + Bộ phận trạng ngữ trong câu thứ ba trả lời câu hỏi: Nhằm mục đích gì? - GV nhận xét, chốt ý đúng: Bài 2: Điền trạng ngữ chỉ mục đích. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gợi ý HS cần phải thêm đúng bộ phận trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 3: Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chổ trống. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gợi ý cho HS đặt câu (điền chủ ngữ và vị ngữ). - GV dán 4 tờ phiếu lên bảng. - Gọi 4 HS lên làm bài vào phiếu, lớp tự làm bài vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương HS đặt câu đúng chủ đề và hay nhất. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nêu nội dung bài học. - GV nhận xét, đánh giá tiết học. 5. Nhận xét - dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại nội dung cần ghi nhớ và chuẩn bị bài: MRVT: Lạc quan - Yêu đời. - HS hát. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tựa bài. Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu BT. - HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng dùng viết dạ gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ có trong mỗi câu. - HS lắng nghe. - HS tiếp nối nhau trình bày trước lớp: a) Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản. b) Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng! c) Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực. - HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS thảo luận và phát biểu trước lớp: a) Để chống tình trạng hạn hán, xã em vừa đào một con mương. b) Vì một tương lai tươi sáng, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt. c) Để có một sức khỏe dẻo dai, em phải năng tập thể dục. - HS nhận xét chữa bài. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe. 4 HS lên làm bài vào phiếu, lớp tự làm bài vào vở. + Để mài cho răng mòn đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 33 Lop 4_12338823.docx