Tập làm văn
Miêu tả con vật (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: - HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật. Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần, diễn đạt thành câu, lời văn chân thực, tự nhiên
II. II. Đồ dùng:
Tranh minh họa các con vật trong SGK.
III. Các hoạt động:
1. GV chép các đề bài (4 đề) trong SGK lên bảng (hoặc GV có thể ra đề khác).
- HS đọc các đề đó, chọn 1 trong số các đề trên để làm bài.
2. GV nhắc nhở HS trước khi làm bài:
- Đọc thật kỹ đề bài.
- Nên lập dàn ý trước khi viết, nên nháp trước khi viết vào giấy kiểm tra.
3. HS suy nghĩ, viết bài vào giấy kiểm tra.
4. Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét giờ kiểm tra.
- Thu bài về nhà chấm.
27 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 722 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 33 - Trường Tiểu học Trung Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
_________________________
Khoa học
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu:
- HS kể ra được mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình 130, 131 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên:
+ Bước 1: GV yêu cầu HS:
HS: Quan sát trang 130 SGK.
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình.
+ Nói ý nghĩa chiếc mũi tên vẽ trong sơ đồ.
+ Bước 2: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Thức ăn của cây ngô là gì?
- Từ những thức ăn đó cây ngô có thể tạo ra những chất nào để nuôi cây?
=> Kết luận: (SGV)
3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
+ Bước 1: Làm việc cả lớp.
HS: Tìm hiểu mối quan hệ thức ăn và các sinh vật qua 1 số câu hỏi:
? Thức ăn của châu chấu là gì
- Là ngô.
? Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì
- Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
? Thức ăn của ếch là gì
- Châu chấu.
? Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì
- Châu chấu là thức ăn của ếch.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm, phát giấy, bút cho các nhóm.
HS: Làm việc theo nhóm, vẽ sơ đồ
+ Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm, cử đại diện trình bày.
=> Kết luận: Sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
Cây ngô đ châu chấu đ ếch.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
_____________________________________________
Toán (tăng)
Luyện tập
A.Mục tiêu: Củng cố cho HS :
- Phép trừ hai phân số.
- Biết trừ số tự nhiên cho phân số.
B.Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán ,sách toán
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Bài mới:
- GV cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 41:
- Tính?
- Tính
- Tính ( theo mẫu):
2-= -= =
- GV chấm bài nhận xét:
- Giải toán:
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Nêu phép tính giải?
Bài 1: Cả lớp làm vở - 4 em chữa bài- lớp nhận xét:
a. -= = = 2
(còn lại làm tương tự)
Bài 2: cả lớp làm vở - Đổi vở kiểm trta
- = - = =
(còn lại làm tương tự)
Bài 3: Cả lớp làm vào vở-2em chữa bài
4-= - = =
(còn lại làm tương tự)
Bài 4:Cả lớp làm vở- Đổi vở kiểm tra
a.Diện tích trồng rau cải và su hào là:
+=(diện tích)
b.Diện tích trồng su hào hơn diện tích trồng rau cải là: -= (diện tích)
Đáp số: a.(diện tích)
b. (diện tích)
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố : Nêu cách trừ hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số?
2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài.
____________________________________
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2018
Toán
Ôn tập các phép tính với phân số (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kỹ năng phối hợp 4 phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc và tính bằng 2 cách.
- Hai HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
a)
Hoặc:
+ Bài 2: HS có thể tính bằng nhiều cách. Tuy nhiên nên chọn cách thuận tiện.
a) VD:
b)
+ Bài 3: HS tự giải bài toán.
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài và chữa bài.
- Một em lên bảng làm.
Giải:
Số vải đã may quần áo là:
(m)
Số vải còn lại là:
(m)
Số túi đã may được là:
(cái túi)
Đáp số: 6 cái túi.
- GV chấm, chữa bài cho HS.
+ Bài 4:
HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và tự làm.
- 1 HS lên bảng chữa:
- GV nhận xét, cho điểm những em làm đúng.
Từ đó = hay =
=> = 20.
Vậy khoanh vào D.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Lạc quan - yêu đời
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng về hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt.
2. Biết thêm 1 số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài 1, 2, 3, 4 (theo nhóm).
* Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu, trao đổi với các bạn rồi làm vào phiếu, dán bảng.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải như SGV (T261).
* Bài 2: Tương tự.
HS: Đọc yêu cầu, làm vào vở bài tập.
- Hai HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Lạc nghĩa vui mừng là: lạc quan, lạc thú.
+ Lạc có nghĩa là rớt lại, sai: lạc hậu, lạc đề, lạc điệu.
* Bài 3: Tương tự.
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải:
+ Quan có nghĩa là “quan lại”: Quan dân
+ Quan có nghĩa là “nhìn, xem”: Lạc quan (Cái nhìn vui, tươi sáng )
* Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu, thảo luận làm vào phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải như SGV (Trang 216).
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
________________________
Địa lý
Ôn tập - địa lý
I. Mục tiêu:
- HS chỉ trên bản đồ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan - xi - păng, đồng bằng Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ
- So sánh hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn,
- Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập, bản đồ
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Hoạt động 1: Làm viêc cá nhân.
HS: Điền các địa danh theo yêu cầu của câu 1 vào lược đồ khung của mình.
- Lên chỉ vị trí các địa danh theo yêu cầu của câu 1 trên bản đồ.
2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV phát phiếu học tập cho HS.
HS: Thảo luận và điền vào phiếu.
- Lên chỉ các thành phố đó trên bản đồ.
3. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
HS: Làm câu hỏi 3, 4 SGK.
- Trao đổi kết quả trước lớp và chuẩn xác đáp án.
- GV tổng kết, khen ngợi các em chuẩn bị bài tốt.
4. Hoạt động 4: Làm việc cá nhân.
HS: Làm câu hỏi 5 SGK.
- GV trao đổi kết quả và chuẩn xác đáp án.
5. Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình.
- Trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Một số sách báo, truyện
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
HS: 1 - 2 HS kể câu chuyện giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài tập:
- GV ghi đầu bài lên bảng, GV gạch dưới những từ quan trọng.
HS: Một em đọc đầu bài.
- Nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2. Cả lớp theo dõi.
- Một số HS nối nhau giới thiệu tên câu chuyện mình kể.
b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
* Thi kể trước lớp:
- Mỗi HS kể xong, nói ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm.
- Cả lớp bình chọn bạn tìm được câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất, bạn đặt câu hỏi thông minh nhất.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể cho người thân nghe.
- Dặn HS đọc trước để chuẩn bị nội dung cho bài kể chuyện được chứng kiến hoặc được tham gia
Toán (tăng)
Luyện tập
A.Mục tiêu: Giúp HS :
- Rèn kỹ năng cộng và trừ hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ phân số.
B.Đồ dùng dạy học:
- Thước mét, vở bài tập toán trang 42
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Bài mới:
- Tính y?
Nêu cách tìm số hạng, số trừ, số bị trừ?
GV chấm bài nhận xét:
Tính bằng cách thuận tiện nhất?
Vận dụng tính chất nào để tính ?
Giải toán:
Đọc đề - tóm tắt đề?
Nêu các bước giải bài toán?
Bài 1: cả lớp làm vở - Đổi vở kiểm trta
a. y + =
y = -
y =
b. y - =
y = +
y =
(còn lại làm tương tự)
Bài 3: Cả lớp làm vào vở-2em chữa bài
a. + + = ( +) +
= + =
(còn lại làm tương tự)
Bài 4: 2em lên bảng - cả lớp làm vào vở
Số bài đạt điểm giỏi chiếm số phần:
- = (số bài )
Đáp số : (số bài )
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố : Nêu cách cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số?
2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài.
______________________________________
Tiếng Việt (tăng)
Luyện tập
I- Mục đích, yêu cầu
1. Luyện: Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
2. Luyện: Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn miêu tả cây cối.
3. Có ý thức bảo vệ cây xanh
II- Đồ dùng dạy- học
- Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen
- Bảng phụ, vở bài tập Tiếng Việt
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt dộng của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A.Kiểm tra bài cũ
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC tiết học
2.Luyện viết đoạn văn
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, 2, 3
- Gọi HS đọc bài cây gạo
- Tổ chức hoạt động nhóm nhỏ
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
- Bài cây gạo có 3 đoạn mỗi đoạn mở đầu lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
- Mỗi đoạn tả 1 thời kì phát triển: Đoạn 1 thời kì ra hoa, đoạn 2 lúc hết mùa hoa, đoạn 3 lúc ra quả.
3.Phần ghi nhớ
4.Phần luyện tập
Bài tập 1
- Gọi HS đọc nội dung
- Gọi HS đọc bài Cây trám đen
- GV nhận xét chốt lời giải đúng:
- Bài Cây trám đen có 4 đoạn, đoạn 1 tả bao quát đoạn 2 tả 2 loại trámđoạn 3 nêu ích lợi của quả trám đen, đoạn 4 tình cảm
Bài tập 2.
- GV nêu yêu cầu
- Em định viết về cây gì ? ích lợi ?
- GV chấm 5 bài, nhận xét
5.Củng cố, dặn dò
- GV đọc 2 đoạn kết (SGV 95)
- Hát
- 1 em đọc đoạn văn tả 1 loài hoa(quả)
- 1 em nói về cách tả của tác giả ở bài đọc thêm
- Nghe, mở sách
- 1 em đọc, lớp đọc thầm
- 1 em đọc, lớp đọc thầm bài Cây gạo
- HS trao đổi cặp lần lượt làm bài 2, 3 vào nháp, phát biểu ý kiến
- Chữa bài đúng vào vở
- 3 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc lòng
- 1 em đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm
- Vài em đọc bài cây trásm đen
- HS làm việc cá nhân, nêu ý kiến
- Lớp chữa bài đúng vào vở
- HS đọc thầm, chọn cây định tả
- Lần lượt nêu. Viết bài cá nhân vào vở.
- Nghe nhận xét
- Nghe GV đọc đoạn văn tham khảo.
_______________________________________
Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2018..
Toán
Ôn tập các phép tính với phân số (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kỹ năng tính cộng trừ, nhân chia các phân số và giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài rồi chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
- 4 HS lên bảng làm.
a)
b)
c)
d)
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu và làm bài cá nhân vào vở.
- Hai HS lên bảng làm.
- Cả lớp đối chiếu kết quả, nhận xét.
+ Bài 3: GV yêu cầu HS tự tính.
HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở.
- Hai HS lên bảng làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét:
a)
b)
+ Bài 4: GV gợi ý cho HS.
HS: Đọc đầu bài, tự suy nghĩ rồi làm bài.
a) Tính số phần bể nước sau 2 giờ vòi nước đó chảy được:
(bể)
b) Tính số phần bể nước còn lại:
(bể)
- GV gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét 1 số em làm đúng.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
___________________________
Tập đọc
Con chim chiền chiện
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi tràn đầy tình yêu cuộc sống.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS đọc bài cũ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ.
- GV nghe, kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 - 3 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh đẹp như thế nào
- Bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng.
? Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng
- Lúc sà xuống cánh đồng, lúc vút lên cao
? Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của con chim chiền chiện
- Khúc hát ngọt ngào. Tiếng hót long lanh sương chói. Chim ơi chi.
Tiếng ngọc từng chuỗi
Đồng quê ..chim ca
Chỉ còn tiếng hót da trời
? Tiếng hót của chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào
- về 1 cuộc sống rất thanh bình, hạnh phúc.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
HS: 3 em nối nhau đọc 6 khổ thơ.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
HS: Nhẩm học thuộc lòng bài thơ, thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
_________________________________________
Lịch sử
Tổng kết - ôn tập
I. Mục tiêu:
- Học xong bài này HS hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ XIX.
- Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Nguyễn.
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập, băng thời gian
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên đọc bài giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
GV đưa ra băng thời gian, giải thích bằng thời gian.
HS: Điền nội dung các thời kỳ, triều đại vào ô trống cho chính xác.
- Dựa vào kiến thức đã học làm bài.
3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
GV đưa ra 1 số danh sách các nhân vật lịch sử: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ
4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử văn hóa có đề cập trong SGK.
+ Lăng vua Hùng.
+ Thành Cổ Loa.
+ Sông Bạch Đằng.
+ Thành Hoa Lư.
+ Thành Thăng Long
5. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học
HS: Ghi tóm tắt công lao của các nhân vật lịch sử.
___________________________
Tập làm văn
Miêu tả con vật (Kiểm tra viết)
Mục tiêu: - HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật. Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần, diễn đạt thành câu, lời văn chân thực, tự nhiên
II. Đồ dùng:
Tranh minh họa các con vật trong SGK.
III. Các hoạt động:
1. GV chép các đề bài (4 đề) trong SGK lên bảng (hoặc GV có thể ra đề khác).
- HS đọc các đề đó, chọn 1 trong số các đề trên để làm bài.
2. GV nhắc nhở HS trước khi làm bài:
- Đọc thật kỹ đề bài.
- Nên lập dàn ý trước khi viết, nên nháp trước khi viết vào giấy kiểm tra.
3. HS suy nghĩ, viết bài vào giấy kiểm tra.
4. Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét giờ kiểm tra.
- Thu bài về nhà chấm.
_______________________________________
Tiếng Việt (tăng)
Luyện tập
I- Mục đích, yêu cầu
1. Luyện: Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
2. Luyện: Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn miêu tả cây cối.
3. Có ý thức bảo vệ cây xanh
II- Đồ dùng dạy- học
- Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen
- Bảng phụ, vở bài tập Tiếng Việt
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt dộng của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A.Kiểm tra bài cũ
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC tiết học
2.Luyện viết đoạn văn
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1,2,3
- Gọi HS đọc bài cây gạo
- Tổ chức hoạt động nhóm nhỏ
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
- Bài cây gạo có 3 đoạn mỗi đoạn mở đầu lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
- Mỗi đoạn tả 1 thời kì phát triển: Đoạn 1 thời kì ra hoa, đoạn 2 lúc hết mùa hoa, đoạn 3 lúc ra quả.
3.Phần ghi nhớ
4.Phần luyện tập
Bài tập 1
- Gọi HS đọc nội dung
- GV nhận xét chốt lời giải đúng:
- Bài Cây trám đen có 4 đoạn, đoạn 1 tả bao quát đoạn 2 tả 2 loại trámđoạn 3 nêu ích lợi của quả trám đen, đoạn 4 tình cảm
Bài tập 2.
- GV nêu yêu cầu
- Em định viết về cây gì ? ích lợi ?
- GV chấm 5 bài, nhận xét
5.Củng cố, dặn dò
- GV đọc 2 đoạn kết (SGV 95)
- Hát
- 1 em đọc đoạn văn tả 1 loài hoa(quả)
- 1 em nói về cách tả của tác giả ở bài đọc thêm
- Nghe, mở sách
- 1 em đọc, lớp đọc thầm
- 1 em đọc, lớp đọc thầm bài Cây gạo
- HS trao đổi cặp lần lượt làm bài 2, 3vào nháp, phát biểu ý kiến
- Chữa bài đúng vào vở
- 3 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc lòng
- 1 em đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm
- Vài em đọc bài cây trásm đen
- HS làm việc cá nhân, nêu ý kiến
- Lớp chữa bài đúng vào vở
- HS đọc thầm, chọn cây định tả
- Lần lượt nêu. Viết bài cá nhân vào vở.
- Nghe nhận xét
-
Nghe GV đọc đoạn văn tham khảo.
Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2018
Toán
Ôn tập về đại lượng
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng.
- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn ôn tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở.
- 3 em lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
+ Bài 2:
a. Hướng dẫn HS chuyển đổi:
VD: 10 yến = 1 yến x 10
= 10 kg x 10
= 100 kg và ngược lại.
- Hướng dẫn HS thực hiện phép chia:
50 : 10 = 5.
Vậy: 50 kg = 5 yến.
- Với dạng bài yến = ... kg có thể hướng dẫn:
yến = 10 kg x = 5 kg.
- Với dạng bài: 1 yến 8 kg = ... kg có thể hướng dẫn:
1 yến 8 kg = 10 kg + 8 kg = 18 kg.
Phần b, c hướng dẫn tương tự.
HS: Suy nghĩ làm bài.
+ Bài 3:
- GV hướng dẫn chuyển đổi rồi so sánh kết quả để tìm dấu thích hợp.
HS: Đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
- 3 em lên bảng làm bài.
VD: 2 kg 7 hg = 2000 g + 700 g
= 2700 g.
Vậy ta chọn dấu “=”
+ Bài 4:
- GV hương dẫn HS chuyển đổi:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài rồi chữa bài.
1 kg 700 g thành 1700 g rồi tính cả cá và rau cân nặng là:
1700 + 300 = 2000 g
= 2 kg.
+ Bài 5:
HS: Đọc đầu bài, làm vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
Giải:
Xe ô tô chở được tất cả là:
50 x 32 = 1.600 (kg)
1.600 kg = 16 tạ.
Đáp số: 16 tạ gạo.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích.
- Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: Hai HS lên chữa bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
* Bài 1, 2:
HS: Một em đọc nội dung bài 1, 2.
- Cả lớp đọc thầm truyện “Con cáo và chùm nho”, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV chốt lại: Trạng ngữ được in nghiêng trả lời cho câu hỏi “Để làm gì? Nhằm mục đích gì”. Nó bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 - 3 em đọc và nói lại nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
* Bài 1:
HS: Đọc nội dung bài, làm bài vào vở.
- Một số HS làm trên bảng.
- GV và cả lớp chữa bài.
* Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu, làm bài vào vở bài tập.
- Một số HS làm vào phiếu, lên bảng dán và trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét.
* Bài 3:
HS: 2 em nối nhau đọc yêu cầu, quan sát tranh minh họa rồi làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Lần lượt đọc lời giải của mình.
a) Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm cứng.
b) Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng dũi đất.
5. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm nốt bài tập.
Đạo đức
Dành cho địa phương
I. Mục tiêu:
- Giúp HS có ý thức vệ sinh trường học.
- Biết vệ sinh trường học để giữ gìn môi trường luôn sạch sẽ.
II. Nội dung:
1. GV phân công các tổ làm nhiệm vụ:
- Tổ 1: Vệ sinh văn phòng.
- Tổ 2 + 3: Quét dọn sân trường.
- Tổ 4: Chăm sóc cây cảnh.
2. Phân công mang dụng cụ:
- Tổ 1: Mang dẻ lau, chậu, chổi.
- Tổ 2: Mang chổi cọ.
- Tổ 3: Mang gầu hót rác.
- Tổ 4: Mang cuốc, xô tưới nước.
3. Tiến hành lao động:
- Các tổ thực hành làm theo sự phân công của GV.
- Làm nghiêm túc, đảm bảo an toàn lao động.
- GV đi quan sát từng tổ và góp ý kiến, nhắc nhở những tổ làm chưa tốt.
4. Đánh giá kết quả:
- GV nhận xét buổi lao động.
- Khen những cá nhân, những tổ làm tốt.
- Nhắc nhở những tổ, cá nhân làm chưa tốt.
Kỹ thuật
Lắp xe đẩy hàng ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe có thang đúng kỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn khi thao tác, lắp các chi tiết của xe có thang.
II. Đồ dùng:
- Mẫu xe có thang đã lắp.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy trình lắp xe đẩy hàng
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. HS thực hành lắp xe đẩy hàng
a. Chọn chi tiết:
HS: Chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận:
HS: 1 em đọc ghi nhớ trước khi lắp.
- GV nhắc các em cần lưu ý khi lắp (SGV)
- Quan sát kỹ hình trong SGK.
c. Lắp ráp xe đẩy hàng
HS: Quan sát kỹ hình 1 và các bước lắp trong SGK để lắp cho đúng.
- GV quan sát để kịp thời giúp đỡ và chỉnh sửa cho những HS còn lúng túng.
- GV nhắc HS lưu ý khi lắp thang vào giá đỡ, thang phải lắp bánh xe, bánh đai trước, sau đó mới lắp thang.
3. Đánh giá kết quả học tập:
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
HS: Trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
- Dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của mình.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
- Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp vào hộp.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập lắp xe có thang.
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2018.
Toán
Ôn tập về đại lượng (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu, làm bài rồi chữa bài.
- 3 HS lên bảng.
- GV và cả lớp nhận xét.
+ Bài 2:
a) GV hướng dẫn chuyển đổi:
5 giờ = 1 giờ x 5
= 60 phút x 5
= 300 phút.
- Hướng dẫn HS thực hiện phép chia:
420 : 60 = 7.
Vậy: 420 giây = 7 phút.
* Với dạng bài giờ = .... phút có thể hướng dẫn:
giờ = 60 phút x = 5 phút.
* Với dạng bài: 3 giờ 15 phút = ... phút, có thể hướng dẫn HS:
3 giờ 15 phút = 3 giờ + 15 phút
= 180 phút + 15 phút
= 195 phút.
Phần b, c tương tự phần a.
HS: Tự làm các phần còn lại.
+ Bài 3: Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh kết quả:
HS: Đọc yêu cầu và làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
VD: 5 giờ 20 phút = 5 giờ + 20 phút
= 300 phút + 20 phút
= 320 phút.
Vậy 5 giờ 20 phút > 300 phút.
+ Bài 4:
HS: Đọc bảng để biết thời gian diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà.
+ Bài 5:
HS: Chuyển đổi tất cả các số đo thời gian đã cho thành phút sau đó so sánh để chọn chỉ số thời gian dài nhất.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm vở bài tập.
________________________________
Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:
1. Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền.
2. Biết điền nội dung cần thiết vào một mẩu Thư chuyển tiền.
II. Đồ dùng dạy học:
Mẫu Thư chuyển tiền.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền:
+ Bài 1: GV giải nghĩa những chữ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư.
HS: 2 em nối nhau đọc nội dung của mẫu.
- Cả lớp nghe.
- GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu Thư gửi tiền (như SGV).
HS: Một HS giỏi đóng vai em HS giúp mẹ điền vào mẫu Thư chuyển tiền cho bà.
- Cả lớp điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền
- Một số HS đọc trước lớp.
+ Bài 2:
HS: Một em đọc yêu cầu.
- 1, 2 em trong vai người nhận tiền nói trước lớp.
- GV hướng dẫn để HS biết người nhận tiền cần viết gì, viết vào chỗ nào
HS: Viết vào mẫu Thư chuyển tiền.
- Từng em đọc nội dung thư của mình cho cả lớp nghe.
- GV và cả lớp nghe, nhận xét xem bạn nào viết đúng, bạn nào viết chưa đúng và cần phải sửa ở chỗ nào trong bài viết.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết lại cho quen.
__________________________________________
Khoa học
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu:
- HS có thể vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
- Nêu 1 số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 132, 133 SGK, giấy khổ to
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh:
* Bước 1: Làm việc cả lớp.
HS: Quan sát H1 trang 132 SGK để trả lời câu hỏi.
? Thức ăn của bò là gì
- Cỏ.
? Giữa bò và cỏ có quan hệ gì
- Cỏ là thức ăn của bò.
? Phân bò được phân hủy trở thành chất gì cung cấp cho cỏ
- Chất khoáng.
? Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì
- Phân bò là thức ăn của cỏ.
* Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm, phát giấy
H
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 33 Lop 4_12338483.doc