KHOA HỌC(67): ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I/ MỤC TIÊU:
Ôn tập về:
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
* Liên hệ GDMT: GD HS ý thức biết bảo vệ môi trường sống bởi bảo vệ môi trường chính là đang bảo vệ chính con người.
II/ CHUẨN BỊ:
- Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK.
- Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
III/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
43 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 687 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 34 - GV: Nguyễn Viết Lợi - Tiểu học Đức Trí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, kể lại truyện vui trên cho người thân và chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc toàn bài.
- 4HS nối tiếp đọc thành tiếng theo trình tự:
+ HS1: Tương truyền bênh vực dân lành.
+ HS2: Một hôm đại phong.
+ HS3: Bữa ấy khó tiêu.
+ HS4: Đã khuya đâu ạ.
- 1HS đọc.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 1HS đọc toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu..
- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để trả lời các câu hỏi.
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Trạng Quỳnh là người rất thông minh. Ông thường dùng lối nói hài hước hoặc những cách độc đáo dể châm biểm thói xấu của quan lại, vua chúa, bênh vực dân lành.
+ Chúa Trịnh phàn nàn đã ăn đủ thứ ngon, vật lạ trên đời mà không thấy ngon miệng.
+ Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy “mầm đá” là món lạ nên muốn ăn.
+ Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị 1 lọ tương đề bên ngoài 2 chữ “đại phong”. Trạng bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mềm.
+ Chúa không được ăn món mầm đá, vì thật ra không hề có món đó.
+ Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon.
+ Đoạn 1: Giới thiệu về Trạng Quỳnh.
+ Đoạn 2: Câu chuyện giữa Trạng Quỳnh với chúa Trịnh.
+ Đoạn 3: Chúa Trịnh đói lả.
+ Đoạn 4: Bài học quý dành cho chúa.
+ Câu chuyện ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, khôn khéo vừa biết cách làm cho chúa ngon miệng, vừa khuyên răn, chê bai chúa.
- 3HS đọc, cả lớp theo dõi bạn đọc để tìm ra giọng đọc đúng cho từng nhân vật.
- 3HS tạo thành 1 nhóm cùng luyện đọc theo vai.
- Một số nhóm tham gia.
- Một số HS trả lời.
Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012
TẬP LÀM VĂN(67): TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I/ MỤC TIÊU:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi mắc phải trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên
* Với HS khá, giỏi: Biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
II/ CHUẨN BỊ:
- Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung.
- Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (về chính tả, dùng từ, câu ) trong bài làm của mình theo từng loại và sữa lỗi (phiếu phát cho từng HS).
III/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài mới
a. Bài cũ:
Hỏi: Tiết trước Tập làm văn viết bài gì?
+ Nêu yêu cầu của bài văn tả Con vật?
- GV nhận xét
- 2,3HS, lớp nhận xét
b. Bài mới: Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu tiết học
- HS lắng nghe
Hoạt động 2: Nhận xét
a.Nắm lại yêu cầu bài
- GV gọi HS đọc đề bài trên bảng
+ Đề bài yêu cầu gì?
+ Khi tả con vật, em cần chú ý quan sát điều gì?
+ Con vật mà em chọn tả có những đặc điểm gì đáng chú ý?
- GV kết luận
b. Nhận xét chung:
* Về bố cục bài văn: Đa số bài làm của các em có bố cục rõ ràng(có đủ ba phần: Mở bài; thân bài; kết bài)
* Về nội dung: Các em thực hành làm bài tốt. Nắm vững yêu cầu của bài văn. Biết chọn những đặc điểm tiêu biểu của con vật để tả. Bài viết giàu hình ảnh, giàu cảm xúc, diễn đạt tốt, nội dung phong phú. Một số bài viết hay, sinh động, biết so sánh, nhân hóa để bài văn hay hơn, sinh động hơn.
* Tồn tại: Bên cạnh đó vẫn còn có một số bài viết sơ sài, cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả; bài viết trình bày bẩn, nội dung lủng củng.
- 2HS đọc đề
- HS lần lượt nêu
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh sửa một số lỗi thường mắc
a. Lỗi chính tả:
Sai
Sửa
- Móng vút
- Lổ tai
- Tên kướp
- Lắp lánh
- Nhân nhiệp
- Móng vuốt
- Lỗ tai
- Tên cướp
- Lấp lánh
- Nhân dịp
- HS nhận xét và sửa lỗi vào vở
b. Sửa lỗi dung từ:
Sai
Sửa
- Tối nào nó cũng bắt chuột, cẳng nó phóng rất nhanh.
- Con chó hơi tròn và con chó có bộ lông màu vàng.
- Các bạn thấy em đặt tên cho con chó thật là dễ thương.
- Khi nhìn thấy chuột, mèo phóng rất nhanh.
- Con chó nhà em thật to, cao, khoác bộ lông màu vàng vàng.
- Ôi! Con chó của nhà em thật là dễ thương.
c. Lỗi về ý:
Sai
Sửa
- Con chó thường gí kẻ cướp, con chó giúp em.
- Em rất thích con chó bởi nó giúp em canh cửa nhà giùm em.
- Em sẽ nuôi con chó để người ta khỏi ăn bát nạt nó.
- Con chó giúp em đuổi theo những tên kẻ cướp.
- Chó là con vật có ích, nó giúp em giữ nhà thật cẩn thận nên nhà em chẳng mất cắp bao giờ.
- Em sẽ chăm sóc chó thật cẩn thận, cho nó ăn nhiều để nó chóng lớn.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
* Tổng hợp điểm:
Điểm 9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6
Điểm 1-4
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
10
32%
15
57,4%
3
10,6%
///////////
//////////
- GV đọc 2 bài điểm cao
- Yêu cầu lớp nhận xét bài viết của bạn theo gợi ý:
+ Em có nhận xét gì về bài của bạn?
+ Em thích nhất câu(đoạn) nào trong bài? Vì sao?
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về viết lại đoạn văn cho hay hơn.
Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012
LUYỆN TỪ & CÂU(68): THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I/ MỤC TIÊU:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ trong câu (trả lời câu hỏi Bằng gì?; Với cái gì?).
- Bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ .
II/ CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ- mỗi HS viết câu hỏi cho một bộ phận trạng ngữ của 1 câu (a hay b) ở BT1.
- Tranh, ảnh một vài con vật (nếu có).
III/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2HS lên bảng, y/ mỗi HS đặt 2 câu có từ mêu tả tiếng cười.
- Nhận xét, cho điểm HS.
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học.
2. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c và n/d bài.
- Y/c HS tự làm bài. Gợi ý: Dùng bút chì gạch chân dưới các trạng ngữ trong câu.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
KL:
a. Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em cố gắng học bài, làm bài đầy đủ.
b. Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c của bài.
- Y/c HS quan sát ảnh minh hoạ các con vật trong SGK (lợn, gà, chim), ảnh các con vật khác (GV và HS sưu tầm), viết một đoạn văn tả con vật, trong đó ít nhất 1 câu có trạng ngữ.
- Y/c HS tự làm bài. 2HS viết giấy khổ to.
- Gọi 2HS dán phiếu của mình lên bảng, đọc đoạn văn. GV cùng HS sửa lỗi thật kĩ ngữ pháp, dùng từ, diễn đạt. GV dùng bút màu gạch chân câu có TrN chỉ phương tiện.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt y/c.
3. Củng cố - dặn dò:
- Y/c HS nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Lắng nghe.
- 2 – 3HS đọc.
- Một số HS đọc câu của mình.
- 1HS đọc.
- 1HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bằng bút chì vào SGK.
- Nhận xét.
- 1HS đọc.
- HS quan sát.
- HS tự làm.
- 2HS đọc.
- 3 – 5HS đọc đoạn văn.
- 2HS nhắc lại ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012
TẬP LÀM VĂN(68): ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I/ MỤC TIÊU:
- Hiểu các y/c trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước; biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II/ CHUẨN BỊ:
- VBTTV tập 2 hoặc mẫu Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước – photo cỡ chữ to hơn SGK, phát đủ cho từng HS.
III/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2HS đọc lại Thư chuyển tiền đã điền nội dung trong tiết TLV trước.
- Nhận xét, cho điểm HS.
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.
2. Hướng dẫn HS điền nội dung cần thiết vào tờ giấy in sẵn:
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c của BT.
- Giải nghĩa các từ viết tắt:
+ N3VNPT: là kí hiệu riêng của bưu điện.
+ ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền.
- Cả lớp nghe GV chỉ cách điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi.
- Gọi 1HS khá đọc nội dung em điền vào mẫu điện chuyển tiền đi cho cả lớp nghe.
- Gọi 3 – 5HS đọc bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c của BT.
- H/d HS giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó (BCVT, báo chí, độc giả, kế toán trưởng, thủ trưởng).
- Y/c HS làm bài. Sau đó, gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài làm của HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ cách điền nội dung vào những giấy tờ in sẵn.
- 2HS đọc lại Thư chuyển tiền.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- HS đọc điện chuyển tiền đã hoàn thành.
- 3 – 5HS đọc.
- 1HS đọc.
- Lắng nghe và theo dõi vào phiếu cá nhân.
- Vài HS đọc.
Thứ ngày tháng 4 năm 2012
TOÁN(166): ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( tt)
I/ MỤC TIÊU:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện được phép tính với số đo tự nhiên.
- Bài Tập cần làm: bài 1;2;4/172/SGK
II/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 165.
- Nhận xét và cho điểm HS.
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của bài học.
2. Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích trong đó chủ yếu là chuyển đổi các đơn vị lớn ra các đơn vị bé.
- Y/c HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm. GV nhận xét và chữa bài.
Bài 2:
- H/d HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra đơn vị bé và ngược lại; từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” và ngược lại.
VD: 103 m2 = . dm2
Ta có: 1 m2 = 100 dm2, 103 x 100 = 10300
103 m2 = 10300 dm2
m2 = cm2
Ta có: 1 m2 = 10000 cm2,
m2 = 1000 cm2
60 000 cm2 = .. m2
Ta có: 10000 cm2 = 1 m2, 60000 : 10000 = 6
60000 cm2 = 6 m2
8 m2 50 cm2 = . cm2
Ta có: 1 m2 = 10000 cm2, 8 x 10000 = 80000
8m2 = 80000 cm2
8 m2 50 cm2 = 80000 cm2 + 50 cm2 = 80050 cm2
- Y/c HS làm bài. Nhắc HS làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi vào VBT.
- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp để đổi bài.
Bài 4:
- H/d HS tính diện tích thửa ruộng HCN (theo đơn vị m²). Sau đó, dựa vào số liệu đã cho (năng suất) để tính sản lượng thóc thu được của thửa ruộng đó.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài Ôn tập về hình học.
- 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS làm bài vào VBT.
- HS đọc bài làm.
- Lắng nghe.
- HS làm bài.
- Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm toán chạy.
Giải:
Diện tích thửa ruộng đó là:
64 x 25 = 1600 (m²)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là: 1600 x = 800 (kg)
800 kg = 8 tạ
ĐS: 8 tạ
Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2012
TOÁN(167): ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật
- Bài tập cần làm: 1,3,4/ 173 SGK
II. LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
a. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên bảng làm bài tập của tiết 166
b. Bài mới:
- GV nêu mục tiêu tiết học
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học
2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: - Y/c HS quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông góc với nhau.
- Y/c 1 HS đọc kết quả.
Bài 3: - Hướng dẫn HS tính chu vi và diện tích các hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng rồi viết Đ vào câu đúng, S vào câu sai .
4cm 3cm
3cm
Hình 1 Hình 2
a. Chu vi hình 1 bằng chu vi hình 2
b. Các cạnh song song với nhau
c.Diện tích hình 2 lớn hơn diện tích hình 1
d. Chu vi hình 1 lớn hơn chu vi hình 2
- GV nhận xét và kết luận
Bài 4:- Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp .
- GV y/c HS tự làm bài .
3. Củng cố dặn dò
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò bài sau
- 3HS làm bài
- HS lắng nghe
- quan sát và làm bài .
- 1 HS đọc, HS khác nhạn xét .
- HS thảo luận nhóm 4- 3 phút
Sai
Sai
Sai
Đúng
-
1 HS đọc
Giải
Diện tích của 1 viên gạch là
20 x 20 = 400 cm²
Diện tích của lớp học là
5 x 8 = 40 (m²)
40m = 400000cm²
Số viên gạch cần để lát nền lớp học là
400000 : 400 = 1000 (viên gạch)
Đáp số: 1000 viên gạch
Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012
TOÁN(168): ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc
- Tính được diện tích hình bình hành
- Bài tập cần làm: bài 1,2,4(chỉ yêu cầu tính diện tích hình bình hành ABCD)
II. LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
a. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập của tiết 167
- GV nhận xét, ghi điểm
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học
2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: - GV y/c HS quan sát hình vẽ trong SGK để nhận biết:
. ED là đoạn thẳng song song với AB và CD vuông góc với nhau .
A B
C
E
D
- GV nhận xét .
Bài 2:- Y/c HS quan sát và đọc đề bài toán .
- Y/c HS thực hiện tính .
A 8cm B
M N
4cm
Q P
D C
a. 64 cm b. 32cm c. 16cm d. 12cm
- GV cho HS thảo luận nhóm 4
Bài 4:- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp
+ Hình H tạo bởi hình nào? Đặc điểm của các hình?
- Y/c HS nêu cách tính diện tích hình bình hành.
- Y/c HS làm bài .
3. Củng cố dặn dò
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò bài sau
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS đọc đề bài
- Thảo luận nhóm đôi
- Nêu kết quả
ED song song với AB .
CDF vuông góc với BC .
- 1 HS đọc
Giải
Diện tích hình vuông hay HCN là
8 x 8 = 64 (cm²)
Chiều dài HCN là
64 : 4 = 16 (cm)
- 1 HS nêu .
Giải
Diện tích hình bình hành ABCD là
3 x 4 = 12 (cm²)
ĐS: 12cm²
Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012
TOÁN(169): ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Giải được bài toán tìm số trung bình cộng
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3/175 SGK
II. LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
a. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập của tiết 178
- GV nhận xét
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học
2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:
- Y/c HS nêu cách tính số trung bình cộng của các số.
- GV gọi 2 HS làm bảng lớp
- Lớp làm bài vào vở
- GV chấm, chữa bài
Bài 2:- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp
- GV y/c HS tóm tắt bài toán
+ Tính tổng số người tăng trong 5 năm .
+ Tính số người tăng trung bình mỗi năm .
Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán .
- GV y/c HS tóm tắt bài toán rồi giải .
- Nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò bài sau
- 1HS đọc đề bài
- 2HS làm bài trên bảng
- HS cả lớp làm bài vào vở
- 1 HS đọc
Số người tăng trong 5 năm là
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635
Số người tăng trung bình hằng năm là.
635 : 5 = 127 (người)
-1HS lên bảng làm
Số quyển vở tổ hai góp là .
36 + 2 = 38 (quyển)
Số quyển vở tổ ba góp là.
38 + 2 = 40 (quyển)
Tổng số vở cả 3 tổ góp là .
36 + 38 + 40 = 114 (quyển)
Trung bình mỗi tổ góp được là .
114 : 3 = 38 (quyển)
- 1HS đọc
- HS lắng nghe
Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012
TOÁN(170): ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ
KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA 2 SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU:
- Giải được bài toán “Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ”
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3/175 SGK
II. LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
a. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập của tiết 179
- GV nhận xét, ghi điểm
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: - HS làm tính ở giấy nháp.
- HS kẻ bảng (như SGK) rồi viết đáp số vào ô trống.
Tổng hai số
318
1945
3271
Hiệu hai số
42
87
493
Số lớn
Số bé
- GV cho HS thảo luận 3 phút
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét
Bài 2:- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- GV y/c HS tóm tắt bài toán.
Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán.
- GV y/c HS tóm tắt bài toán rồi giải.
- Nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò tiết sau
- 2HS làm bài
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm 4- làm vào bảng phụ
- 1 HS đọc
Đội thứ nhất trồng được là
(1375 + 185) : 2 = 830 (cây)
Đội thứ hai trồng được là
830 – 285 = 545 (cây)
- 1 HS đọc
Chiều rộng của thửa ruộng là
(265 – 47) : 2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là
156 x 109 = 17004 (m²)
Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012
KHOA HỌC(67): ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I/ MỤC TIÊU:
Ôn tập về:
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
* Liên hệ GDMT: GD HS ý thức biết bảo vệ môi trường sống bởi bảo vệ môi trường chính là đang bảo vệ chính con người.
II/ CHUẨN BỊ:
Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK.
Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
III/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2HS lên bảng vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi tên một chuỗi thức ăn sau đố giải thích chuỗi thức ăn đó.
- Y/c một số HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn?
- Nhận xét và cho điểm HS.
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của bài.
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Mối quan hệ thức ăn và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật sống hoang dã
- Y/c HS quan sát hình minh hoạ trang 134, 135 SGK và nói những hiểu biết của mình về cây trồng, vật nuôi đó.
- Gọi HS phát biểu, mỗi HS chỉ nói về 1 tranh.
+ Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào?
- Tổ chức cho HS h/đ trong nhóm, mỗi nhóm 4HS.
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. Y/c dùng mũi tên và chữ để thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và các con vật trong hình, sau đó, giải thích sơ đồ.
- GV đi h/d, giúp đỡ từng nhóm.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét sơ đồ, cách giải thích sơ đồ của từng nhóm.
+ Em có nhận xét gì về mối quan hệ thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã với chuỗi thức ăn này?
- GV vừa chỉ vào sơ đồ, vừa giảng:
Trong sơ đồ mối quan hệ thức ăn cả 1 nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã, ta thấy có nhiều mắt xích hơn. Mỗi loài sinh vật không chỉ liên hệ với 1 chuỗi thức ăn mà có thể có nhiều chuỗi thức ăn. Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của 1 số loài vật khác.
Hoạt động 2: Thực hành: Vẽ lưới thức ăn
- GV cho HS h/đ trong nhóm, mỗi nhóm 4HS. Y/c HS xây dựng các lưới thức ăn của mình.
- Gọi vài nhóm lên trình bày lưới thức ăn của mình.
- Nhạn xét về sơ đồ lưới thức ăn của từng nhóm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài để chuẩn bị thi cuối HKII.
- 2HS thực hiện theo y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Lắng nghe.
- Quan sát hình minh hoạ.
- Tiếp nối nhau trả lời.
+ Cây lúa: thức ăn của lúa là nước, không khí, các chất khoáng hoà tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn của chuột, gà, chim.
+ Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai và nó cũng là thức ăn của rắn hổ, mang, mèo, gà.
+ Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà, chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn của nhièu loài động vật khác.
+ Cú mèo: thức ăn của cú mèo là chuột.
+ Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ mang là chuột, gà, ếch, nhái. Rắn hổ mang cũng là thức ăn của con người.
+ Gà: thức ăn của gà là thóc, sâu, bọ, côn trùng, cây rau non và gà cũng là thức ăn của đại bàng, rắn hổ mang.
+ Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ cây lúa.
- Hoạt động nhóm 4.
- Các nhóm treo sản phẩm và đại diện trình bày kết quả.
- Lắng nghe.
+ Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều chuỗi thức ăn hơn.
- Lắng nghe.
- Hoạt động nhóm 4.
- Một số nhóm lên trình bày.
Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012
KHOA HỌC(67): ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I/ MỤC TIÊU: Ôn tập về:
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích vai trò của con người là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
* Liên hệ GDMT: GD HS ý thức biết bảo vệ môi trường sống bởi bảo vệ môi trường chính là đang bảo vệ chính con người.
II/ CHUẨN BỊ:
Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK.
Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
III/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2HS lên bảng vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi tên một chuỗi thức ăn sau đố giải thích chuỗi thức ăn đó.
- Y/c một số HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn?
- Nhận xét và cho điểm HS.
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài.
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Vai trò của con người
- một mắt xích trong chuỗi thức ăn
- GV y/c 2HS cùng bàn quan sát các hình trang 136, 137 SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
+ Dựa vào các hình trên, hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người.
- Y/c 2HS lên bảng viết lại sơ đồ chuỗi thức ăn trong đó có con người.
KL: Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho nhu cầu sống; làm việc và phát triển, con người phải tăng gia, sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi. Tuy nhiên, một số nơi, một số người đã ăn thịt thú rằng hoặc sử dụng chúng vào các việc khác đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến các loài sinh vật và môi trường sống của chúng ta.
+ Con người có phải là mắt xích quan trọng trong chuỗi thức ăn không? Vì sao?
+ Hiện tượng sẵn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một xích trong chuỗi thức ăn bị đứt?
+ Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất.
+ Con người phải làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên?
KL: Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Hoạt động của con người làm thay đổi mạnh mẽ môi trường, thậm chí có thể làm thay đổi hẳn môi trường và sinh giới ở nhiều nơi. Vì vậy cần bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên.
Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái đất được bắt đầu từ thực vật. Vì vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, thực vật
Hoạt động 2: Thực hành: Vẽ lưới thức ăn
- GV cho HS h/đ trong nhóm, mỗi nhóm 4HS. Y/c HS xây dựng các lưới thức ăn của mình.
- Gọi vài nhóm lên trình bày lưới thức ăn của mình.
- Nhạn xét về sơ đồ lưới thức ăn của từng nhóm.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài để chuẩn bị thi cuối HKII.
- 2HS thực hiện theo y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Lắng nghe.
- 2HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói cho nhau nghe.
+ H7: Cả gia đình đang ăn cơm. Bữa cơm có cơm, rau, thức ăn.
+ H8: Bò ăn cỏ.
+ H9: Sơ đồ các loài tảo à cá à cá hộp.
+ Bò ăn cỏ, người ăn thịt bò.
+ Các loài tảo là thức ăn của cá, các bé là thức ăn của cá lớn, các lớn đóng hộp là thức ăn của người.
- 2HS lên bảng viết.
- Lắng nghe.
+ Con người là một mắt xích quan trọng trong chuỗi thức ăn. Con người sử dụng thực vật, động vật làm thức ăn, các chất thải của con người trong quá trình TĐC là nguồn thức ăn cho các sinh vật khác.
+ Việc săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng cạn kiệt các loài động vật, môi trường sống của động vật, thực vật bị tàn phá.
+ Nếu 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn.
+ Thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên Trái đất. Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật.
+ Con người phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật và động vật.
- Lắng nghe.
- Hoạt động nhóm 4.
- Một số nhóm lên trình bày.
Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012
SINH HOẠT ĐỘI
I/ MỤC TIÊU:
- Đánh giá các hoạt động đã thực hiện trong tuần 34. Triển khai các hoạt động trong tuần 35.
- Giới thiệu cho HS nắm được ý nghĩa của ngày 30/4.
II/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠU- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Ổn định tổ chức:
- Lớp phó văn thể mĩ cho lớp hát 1 bài.
* Hoạt động 2: Nhận xét công tác tuần 34:
- GV yêu cầu Chi đội trưởng nhận xét các hoạt động của tuần 34.
- Cho đội viên nêu ý kiến cá nhân.
- GV nhận xét chung tình hình của chi đội trong tuần 34:
* Về ưu điểm:
+ Đội viên:
- Đi học chuyên cần.
- Đã tập trung cho việc ôn thi.
- Có tham gia các hoạt động các nhà trường tổ chức.
* Tồn tại:
+ Có đội viên nào:
- Không xếp hàng tập thể dục hay còn xếp chậm.
- Có quên đeo khăn quàng khi đi học
* Hoạt động 3: Triển khai công tác tuần 35:
+ Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp.
+ Tập trung ôn tập để thi cuối kì II.
+ Tác phong, đạo đức tốt.
+ Vệ sinh lớp sạch sẽ, bảo vệ môi trường.
+ Chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
* Hoạt động 4: Giới thiệu ý nghĩa của ngày 19/5
- GV giới thiệu đôi nét về ngày 19/5.
(GV có thể nêu câu hỏi để HS nắm lại những kiến thức mà GV vừa cung cấp).
+ Em cần làm gì để đền đáp công ơn trời biển của Bác Hồ?
* Nhắc nhở HS luôn nhớ ơn Bác, chăm lo học tập
* Hoạt động 5: Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát một bài.
- Các phân đội trưởng lần lượt nhận xét, xếp loại.
- Chi đội trưởng nhận xét chung các hoạt động của chi đội (nề nếp, trang phục, vệ sinh lớp, học tập kỉ luật).
- Đội viên nêu ý kiến.
- Đội viên lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Một số đội viên trả lời.
Thứ ngày tháng 5 năm 2012
TIẾNG VIỆT(TC): Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP MỞ RỘNG VỐN TỪ
LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I/ MỤC TIÊU:
Củng cố vốn từ “Lạc quan – yêu đời”.
II/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* HĐ1: Luyện tập
Bài 1: Tìm các từ láy và từ ghép có tiếng vui (tiếng vui đứng trước hoặc đứng sau).
M: vui vầy (từ láy), vui thích, vui tính (từ ghép)
- Nhận xét, tuyên dương đội
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lop 4c.doc