Kĩ thuật:
Tiết 4: KHÂU THƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
* Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: - Kim, chỉ, kéo.
- HS: - Vật liệu và vật dụng cần thiết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
23 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 804 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 4 - Buổi 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạt động thực hành
- Các nhóm trưởng lấy đồ dùng học tập.
- 2 HS đọc mục tiêu của bài.
Hoạt động 1: Gương sáng vượt khó.
- Kể 1 số tấm gương vượt khó học tập ở xung quanh hoặc kể những câu chuyện về gương sáng học tập mà em biết?
- HS kể những gương vượt khó mà em biết(3- 4 HS)
- Lớp nghe nhận xét bổ sung.
- Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đã làm gì?
- Các bạn đã khắc phục khó khăn tiếp tục học tập.
- Thế nào là vượt khó trong học tập?
- Là biết khắc phục khó khăn tiếp tục học tập và phấn đấu đạt kết quả tốt.
- Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
- Giúp ta tự tin hơn trong học tập, tiếp tục học tập, được mọi người yêu quý.
- GV kể cho HS nghe câu chuyện vượt khó của bạn Lan.
- HS nêu lại ghi nhớ.
- HS theo dõi.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
- GV phát bảng nhóm ghi 5 câu hỏi .
- HS thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV chốt: Với mỗi khó khăn em có những cách khắc phục khác nhau nhưng tất cả đều cố gắng để học tập được duy trì và đạt kết quả tốt, điều đó rất đáng khen.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
Hoạt động 3: Trò chơi “Đúng- sai”
- GV yêu cầu HS dùng bảng ghi ( Đ hoặc S)
- HS hoạt động theo yêu cầu.
- GV cho HS giải thích vì sao?
- Đúng thì ghi Đ.
- Sai thì ghi S.
+ KL: Vượt khó trong học tập là đức tính rất quý. Mong các em sẽ khắc phục được mọi khó khăn để học tập tốt hơn.
Hoạt động 4: **Lập kế hoạch giúp đỡ bạn.
- 1 bạn HS đang gặp nhiều khó khăn trong học tập.
- Lớp lên kế hoạch để giúp đỡ.
- GV nhận xét.
- HS nêu các kế hoạch. Lớp nhận xét.
+ KL: Trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta cần giúp bạn bằng nhiều cách khác nhau.
C. Hoạt động ứng dụng.
- Biết vượt khó trong học tập và biết nói với các bạn cần phải vượt khó trong học tập thì học tập mới mau tiến bộ.
D. Đánh giá:
- GV nhận xét giờ học.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 24/9/2017
Ngày giảng: Thứ ba ngày 26/9/2017
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 17 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Viết và so sánh được các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4 .
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học.
A. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát một bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn so sánh 2 số tự nhiên ta làm ntn?
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu của bài tập.
+ Số bé nhất có 1 chữ số ; 2 chữ số ;
3 chữ số?
+ Số lớn nhất có 1 chữ số ; 2 chữ số ;
3 chữ số?
- GV nhận xét, đánh giá.
- 2 HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con.
+ 0; 10; 100
+ 9; 99; 999
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Viết số thích hợp vào ô trống ta làm ntn?
- GV nhận xét.
- Viết chữ số thích hợp vào o
- HS nhận xét..
- HS làm vào SGK – nêu kết quả, giải thích.
859 67 < 859167
609608 < 60960
Bài 4**:
- Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, củng cố.
+ Dựa vào đâu để em biết số 0;1; 2; 3; 4 là những số bé hơn 5?
D. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên?.
- GV nhận xét giờ học, dặn về xem lại bài tập đã làm.
- Tìm số tự nhiên biết x<5
- HS làm bảng con.
+ Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2; 3; 4
Vậy x là: 0; 1; 2; 3; 4
+ Dựa vào thứ tự trong dãy số tự nhiên.
_________________________________
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
_________________________________
Âm nhạc:
(Cô Trang soạn giảng)
________________________________
Chính tả:
Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT (2) a/b phân biệt âm đầu dễ lẫn: d/gi/r .
- Lớp có nhiều HS có trí nhớ tốt: nhớ - viết được 14 dòng thơ đầu (SGK).
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức :
B. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu viết tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr.
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS nhớ viết:
- HS thực hiện viết trên bảng con.
- Gọi 1 HS đọc bài thơ.
- Đoạn thơ có nội dung thế nào?
- 1 HS đọc.
- Đọc thuộc lòng 2 HS.
- Lớp đọc thầm nêu ý kiến.
- Nêu cách trình bày thơ lục bát?
- Những chữ nào khó viết dễ nhầm?
- Có những dấu câu nào?
- Cho HS viết bài.
- GV theo dõi nhắc nhở HS viết bài.
+ GV đọc lại cho HS soát lỗi.
- Đánh giá, chữa lỗi.
+ GV đánh giá 3 – 4 bài, nhận xét và HD sửa lỗi.
- HS nêu cách viết, trình bày.
- HS phát biểu, viết từ khó bảng con, bảng lớp.
- HS nhớ viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS sửa lỗi.
3. Luyện tập:
Bài 2(a):
- GV cho HS đọc bài tập.
- Nhắc HS khi điền từ hoặc vần cần phối hợp với nghĩa của câu.
- GV đánh giá.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét bài viết.
- Dặn HS viết lại nhiều lần lỗi hay mắc để ghi nhớ .
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào VBT.
+ 2 HS lên bảng thi điền nhanh.
+ HS nhận xét.
- HS chữa bài tập.
+ KQ: a. gió thổi; gió; diều
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 25/9 /2017
Ngày giảng: Thứ tư ngày 27/9 /2017
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 18 : YẾN, TẠ, TẤN
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki-lô-gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (chọn 2 trong 4 phép tính)
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học.
A. Ổn định tổ chức:
- HS hát một bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên? ( 2 HS)
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu đơn vị đo khối lượng.
a. Giới thiệu đơn vị yến:
+ Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học?
- ki-lô-gam ; gam.
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục ki-lô-gam, người ta còn dùng đơn vị yến.
- GV ghi : 1yến = 10kg
- Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg?
- 3 - 4 HS đọc.
- 2 yến = 20 kg
3 yến = 30 kg
7 yến = 70 kg
b. Giới thiệu đơn vị tấn, tạ:
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm kg, hàng nghìn kg người ta còn dùng đơn vị đo như tạ, tấn.
1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg
- HS nhắc lại.
3. Thực hành.
Bài 1:
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu miệng kết quả. HS nhận xét.
+ Con bò cân nặng 2 tạ.
+ Con gà cân nặng 2 kg.
+ Con voi cân nặng 2 tấn.
Bài 2:( chỉ cần làm 5/10 ý)
+ BT yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS làm bảng con.
+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn?
- Cách đổi đơn vị đo khối lượng?
- GV nhận xét, giá.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm bảng con.
1 yến = 10 kg
10 kg = 1 yến.
5 yến = 50 kg.
1 yến 7 kg = 17 kg
4 tạ 60 kg = 460 kg
2 tấn 85 kg = 2085 kg
Bài 3**:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
D.Củng cố, dặn dò:
- Muốn đổi đơn vị đo khối lượng từ đơn vị lớn ra đơn vị bé ta làm ntn?
- Về nhà tập cân một số đồ vật.
- GV nhận xét giờ học, dặn xem lại bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở, 2 HS lên bảng chữa bài.
18 yến + 26 yến = 44 yến
648 tạ - 75 tạ = 573 tạ
135 tạ x 4 = 540 tạ
512 tấn : 8 = 64 tấn.
________________________________
Tập đọc:
Tiết 8 : TRE VIỆT NAM
( Bảo vệ môi trường)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
- Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ)
GDBVMT:
- Thông qua câu hỏi 2 GV nhấn mạnh: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẽ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: Hình (SGK).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
- Lớp chơi trò chơi ( vuốt ve).
B. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc truyện : Một người chính trực.
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- Cho HS quan sát tranh.
2. Hướng dẫn luyện đọc:
- Đọc từng đoạn kết hợp luyện phát âm.
+ HDHS đọc từ khó, cách ngắt câu văn dài.
- Đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ:
+ Giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ ngữ có trong bài. luỹ, thành
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
+ HS luyện phát âm.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- HS nêu chú giải SGK.
+ Em hiểu “tự” có nghĩa ntn?
+Áo cộc là áo thế nào?
- Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm.
- GV đọc mẫu.
- Từ
- áo ngắn
- HS luyện đọc trong nhóm 4.
+ Đại diện 4 nhóm nối tiếp đọc bài.
+ HS nhận xét, bình chọn.
- HS theo dõi.
3. Tìm hiểu bài:
- Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người VN?
- Những hình ảnh nào của cây tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người VN.
- HS đọc lướt đoạn, bài trả lời câu hỏi.
- Tre xanh, xanh tự bao giờ.
Chuyện ngày xưa ...đã có bờ tre xanh.
- Hình ảnh tượng trưng cho tính cần cù?
- Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu
Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu dễ bấy nhiêu cần cù.
- Hình ảnh gợi lên phẩm chất đoàn kết của người VN?
- Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau tre chẳng ở riêng.
* Biết thương yêu, nhường nhịn, đùm bọc, che chở cho nhau.
- Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc tre nhường cho con
- Hình ảnh tượng trưng cho tính ngay thẳng.
* Tre được tả có tính cách như người ngay thẳng, bất khuất.
- Nòi tre đâu chịu mọc cong
Búp măng non... thân tròn của tre
- Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích?
- BVMT: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên , vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống.
+ Vậy ta cần làm gì để giữ gìn cho môi trường đẹp hơn?
VD: Có manh áo cộc tre nhường cho con. Nòi tre đâu chịu mọc cong.
- HS nghe.
- HS liên hệ.
+ 4 dòng thơ cuối bài có ý nghĩa gì?
** Bài thơ cho ta biết gì?
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ (mai sau, xanh) thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế hệ - Tre già măng mọc.
*HS nêu ND.
- GV HDHS nhận xét cách đọc .
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: Nòi tre hết.
+ GV đọc mẫu:
+ Thi đọc diễn cảm:
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nêu cách đọc.
-HS luyện đọc theo nhóm đôi.
+ Đại diện các nhóm thi đọc..
- Tổ chức đọc thuộc lòng.
+ GV đánh giá.
D. Củng cố, dặn dò:
- Bài thơ muốn ca ngợi điều gì về con người VN?
- Nhận xét giờ học , dặn HS tiếp tục học thuộc bài.
- HS nhẩm và thi HTL khổ thơ, cả bài.
_____________________________
Tập làm văn:
Tiết 7: CỐT TRUYỆN
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Một bức thư gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? ( 2 HS)
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
Bài 1:
- Tìm những sự việc chính trong truyện “Dế Mèn bệnh vực kẻ yếu”
- H/S làm vở bài tập - N4
+ Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc trên tảng đá.
+ Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khổ bị bọn Nhện ức hiếp và đòi ăn thịt.
+ Sự việc 3:
+ Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn Nhện.
+ Sự việc 4:
- Gặp bọn Nhện, Dế Mèn ra oai lên án sự nhẫn tâm của chúng bắt phá vòng vây hãm Nhà Trò.
+ Sự việc 5:
+ Bọn Nhện sợ hãi nghe theo, Nhà Trò được tự do.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày
- GV đánh giánhận xét.
- Lớp nhận xét - bổ sung
Bài 2:
- HS nêu miệng
- Cốt truyện là gì?
* Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho sự diễn biến của câu truyện.
Bài 3:
+ Gọi HS đọc YC của BT.
- HS thảo luận N2
- Cốt truyện gồm những phần nào?
Gồm 3 phần
- Mở đầu
- Diễn biến
- Kết thúc
- Tác dụng của từng phần?
+ Mở đầu?
+ Sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác.
+ Diễn biến?
+ Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của câu chuyện.
+ Kết quả?
+ Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính.
=> Cốt truyện thường có mấy phần? Là những phần nào?
- HS nêu ghi nhớ.
- Vài HS nhắc lại.
3. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT .
- Truyện “Cây khế” gồm mấy sự việc chính?
- HS nêu yêu cầu.
- Gồm 6 sự việc chính.
- Cho HS thảo luận cặp:
- Thứ tự đúng của truyện?
- HS thảo luận N2.
b ® d® a® c® e® g
**Bài 2:
- HD HS kể lại truyện “Cây khế”
- GV nhận xét, đánh giá.
D. Củng cố, dặn dò:
- Cốt truyện là gì?
- GV nhận xét giờ học.
- HS thi kể lại câu chuyện.
+ HS nhận xét, bình chọn.
- HS trả lời.
______________________________
Khoa học:
Tiết 8: TẠI SAO CÂN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT
VÀ ĐẠM THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình 18, 19 SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Ổn định tổ chức :
- Lớp hát một bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
- Nêu nhóm thức ăn cần ăn đủ; ăn vừa phải; ăn có mức độ; ăn ít, ăn hạn chế?
- GV + HS nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Các hoạt động cơ bản.
*Hoạt động 1: Kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Mục tiêu: Lập ra danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Cách tiến hành:
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi (5’)
- GV đánh giá.
- Chia thành 2 nhóm.
- HS thi xem tổ nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất đạm.
- Lớp quan sát, theo dõi.
Hoạt động2: Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
+ Mục tiêu:
- Kể tên 1 số món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật.
- Giải thích tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.
+ Cách tiến hành:
- Chỉ tên thức ăn chứa đạm động vật và đạm thực vật ?
- GV phát phiếu .
- Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
**Trong nhóm đạm động vật tại sao chúng ta nên ăn cá?
+ HS thảo luận
- HS nêu tên thức ăn vừa kể ở trò chơi.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Vì mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau.
- Vì đạm cá vừa dễ tiêu hơn đạm thịt vừa giàu chất béo lại có tác dụng phòng chống bệnh tim mạch.
- GV cho các nhóm trình bày.
+ Kết luận: Vì sao phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
+ HS nêu mục “Bạn cần biết”.
D. Củng cố, dặn dò..
- Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
- Nhận xét giờ học, dặn HS thực hiện tốt theo nội dung bài học.
______________________________
Kĩ thuật:
Tiết 4: KHÂU THƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
* Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: - Kim, chỉ, kéo.
- HS: - Vật liệu và vật dụng cần thiết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động
2. Giới thiệu bài- ghi đầu bài
- GV gọi HS đọc mục tiêu trên bảng 3. Bài mới
a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Cho HS quan sát vật mẫu.
- Nêu những đặc điểm của mũi khâu thường.
- Thế nào là khâu thường?
- Cho HS nhắc lại.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
+ Hướng dẫn một số thao tác khâu cơ bản
- Cho HS quan sát hình 1.
- Nêu cách cầm vải?
- Cho HS quan sát hình 2a, 2b nêu cách lên kim, xuống kim.
+ Hướng dẫn thao tác kỹ thuật khâu thường.
- GV cho HS quan sát hình.
- Cho HS nêu các bước.
- GV làm mẫu lần 1 kết hợp giải thích.
- Lần 2 làm lại các thao tác.
- Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì?
- Cho HS đọc ghi nhớ cuối SGK.
B. Hoạt động thực hành
- GV nêu câu hỏi
- Mũi khâu thường có đặc điểm gì?
- Thế nào là khâu thường?
- Nêu các bước khâu khi thực hiện khâu thường?
** Vì sao phải khâu lại mũi khi kết thúc đường khâu?
- GV nhận xét.
C. Hoạt động ứng dụng
- Gọi HS nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị giờ sau thực hành.
- 3 HS đọc mục tiêu.
- HS quan sát mặt phải và mặt trái mẫu.
- Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
- Mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
- Là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở 2 mặt vải, khi khâu mũi thường có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ 1 lần.
- 2- 3 HS nhắc lại.
- HS quan sát hình 1 (T11)
- Tay trái cầm vải, ngón cái và ngón trỏ cầm vào đường vạch dấu cách vị trí khâu 1cm, tay phải cầm kim.
- HS nêu và lên làm thử.
- HS quan sát hình 4
- Vạch dấu đường khâu:
+ Vạch bằng thước.
+ Kim gẩy 1 sợi vải.
- HS quan sát GV làm mẫu.
- Khâu lại mũi để kết thúc đường khâu.
- 2- 3 HS ®äc ghi nhớ.
- Lớp đọc thầm.
- HS thảo luận N2 trả lời
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 26/9 /2017
Ngày giảng: Thứ năm ngày 28/9/2017
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam; quan hệ giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát một bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu mối quan hệ giữa đv đo khối lượng: tấn, tạ, yến và kg ?
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu đề-ca-gam và héc-tô-gam.
a. Giới thiệu đề-ca-gam.
- Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học.
1kg = ? g
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta dùng đơn vị đề-ca-gam.
- Đề-ca-gam viết tắt: dag.
- Tấn, tạ, yến, kg, g.
1kg = 1000g
- HS đọc lại:
10g = 1dag
b. Giới thiệu héc-tô-gam:
Nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã học từ lớn® bé.
Để đo đơn vị bé hơn kg và lơn hơn dag còn có đơn vị héc-tô-gam.
+ Héc-tô-gam viết tắt: hg.
Tấn, tạ, yến, kg, dag, g.
- HS nhắc lại.
- Kể tên những đơn vị đo khối lượng nào lớn hơn kg? Bé hơn kg?
- HS nêu.
- Cho HS nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau.
- 1 tấn = 10 tạ
1 tạ = 10 yến
1 kg = 10 hg...
- Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì gấp, kém nhau bao nhiêu lần?
1 tấn = ? kg
1 tạ = ? kg
1 kg = ? g
- 2 đv đo liền nhau thì gấp kém nhau 10 lần.
1 tấn = 1000 kg
1 tạ = 100 kg
1 kg = 1000 g
- Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng.
- 2®3 em thực hiện.
3. Thực hành. :
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Cách đổi đơn vị đo KL từ đơn vị lớn®đơn vị bé.
- 2 đơn vị đo KL liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào SGK – 2 HS lên bảng..
1 dag = 10g 3kg = 30 hg
8 hg = 80 dag 7kg = 7000g
2kg300g = 2300g 2kg30g = 2030g
**Bài 2:
- Nêu cách tính có đơn vị đo KL kèm theo?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, dánh giá.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng?
- Nhận xét giờ học,dặn HS ôn lại bảng đơn vị đo KL.
- H làm bảng con.
380g + 195g = 575 g
928 dag - 274 dag = 654 dag
452 hg x 3 hg = 1356 hg
768 hg : 6 = 128 hg
_____________________________
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu:
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)-BT1, BT2.
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)-BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ?
- Thế nào là từ láy? Cho ví dụ?
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Bánh trái -> chỉ loại bánh nào?
- HS nêu yêu cầu.
- Chỉ chung các loại bánh.
+ Bánh rán->chỉ gì?
- Loại bánh làm bằng bột gạo nếp thường cho nhân, rán chín giòn.
- Từ nào có nghĩa tổng hợp?
- Từ ghép nào có nghĩa phân loại?
- Từ bánh trái.
- Từ bánh rán.
- Từ ghép có mấy loại?
- Có 2 loại: ® Ghép tổng hợp.
Ghép phân loại.
Bài 2:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Từ ghép có nghĩa phân loại.
- HS làm bài.
* Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay.
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp.
* Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đông, bãi bờ, hình dáng, màu sắc
+ Thế nào là từ ghép phân loại? Từ ghép tổng hợp?
-HS nêu kiến.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp.
*Từ láy có 2 tiếng giống nhau âm đầu
* Nhút nhát.
* Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần.
* Lạt xạt, lao xao.
* Từ láy có 2 tiếng giống nhau cả ở âm đầu và vần.
* Rào rào.
** Thế nào là từ láy?
D. Củng cố, dặn dò:
- Từ ghép là từ ntn? Có mấy loại?
- GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị trước bài sau.
- HS trả lời.
________________________________
Kể chuyện:
Tiết 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. Mục tiêu:
- Nghe-kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn yêu cầu 1 (a, b, c, d)
III. Các hoạt động dạy học.
A. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát một bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại 1 câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lòng nhân hậu? ( 2 HS)
- GV + HS nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu câu chuyện.
2. Giáo viên kể chuyện:
- GV kể lần 1 + Kết hợp giải nghĩa – H/S nghe GV kể.
- GV kể lần 2 + Kết hợp giới thiệu – H/S đọc thầm Y/C 1 (a, b, c, d)
3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Gọi HS đọc yêu cầu 1.
- Trước sự bạo ngược của nhà vua dân chúng phản ứng bằng cách nào?
+ HS đọc các câu hỏi a, b, c, d.
- Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.
- Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
- Nhà vua ra lệnh lùng bắt kỳ được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả bài hát nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả nhà thơ và nghệ nhân hát rong.
- Trước sự đe doạ của nhà vua thái độ của mọi người ntn?
- Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có 1 nhà thơ trước sau vẫn im lặng.
- Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
-Vì khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách cuả nhà thơ bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật.
* Cho HS kể chuyện theo nhóm.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm hoạt động. .
- HS kể nhóm , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
** Cho HS kể chuyện.
- Các nhóm thi kể chuyện.
+ Lớp nhận xét đặt câu hỏi cho bạn.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS bình chọn người kể hấp dẫn, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất.
D. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện cho em biết gì?
- Nhận xét giờ học kể lại câu chuyện vừa hoc cho người thân nghe.
________________________________
Tiếng Việt:
Tiết 4: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 4
I. Mục tiêu:
- Đọc và hiểu câu chuyện Cây khế. Hiểu kết cục đáng buồn của sự thiếu trung thực và tham lam, ích kỉ.
- Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi .
- Phân biệt được từ ghép, từ láy.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Khởi động: Tổ chức cho HS khởi động theo cặp.
B. Kiểm tra bài cũ.
- Tìm 2 từ láy, 2 từ ghép ? ( 2 HS).
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Cho HS nêu mục tiêu tiết học.
2. Thực hành.
Bài 3 (VBT – 24)
a) Luyện đọc:
- GV chia đoạn để HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc bài: Cây khế.
- GV theo dõi, HDHS đọc đúng một số tiếng, từ khó và câu văn.
- GV nhận xét, đánh giá.
b) Tìm hiểu câu chuyện.
- Yêu cầu HS đọc 4 câu hỏi .
- Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi và trình bày.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS .
- Tổ chức cho HS lần lượt trình bày câu hỏi và câu trả lời.
+ Khi lấy vợ, người anh chia gia tài cha mẹ để lại như thế nào?
+ Vì sao người anh không làm theo đúng lời chim phượng hoàng dặn?
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào? Cách kết thúc truyện như vậy có ý nghĩa gì?
+ Theo em người xưa muốn khuyên nhủ mọi người những gì qua truyện này?
* GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4 a (VBT – 26)
- HDHS thực hành điền r/d/gi/
- GV viết 2 lần BT lên bảng.
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân.
- Tổ chức trò chơi tiếp sức điền âm đầu.
a) rổ ra giá sách giá tiền
dang tay rang tôm giang sơn
bán hàng rong giong buồm dong dỏng cao
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 5**(VBT-27)
- HDHS HTT làm bài.
- GV nhận xét chốt kết quả .
a) nho nhỏ ( nhỏ bé,..)
b) nhỏ nhắn, ( nhỏ bé, nhỏ xinh)
c) rộng lớn,
d) rộng rãi
D.Củng cố, dặn dò:
+ Câu chuyện cây khế khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- HS theo dõi, đọc thầm.
- HS luyện đọc trong nhóm 4.
- Các nhóm thi đọc.
- 1 HS đọc.
- HS trao đổi 4 câu hỏi viết ngắn gọn vào VBT.
- HS trình bày trước lớp. HS nh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 4 BUOI 1(4B).doc