Giáo án Lớp 4 Tuần 7 (HS khuyết tật)

Tập đọc

TIẾT 14 : Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI

I) MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

 1.1. Kiến thức:

- Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.

- Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1, 2 trong SGK).

* Hiểu được nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em

1.2. Kỹ năng: GD Giới kỹ năng sống: Ước mơ của các em nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc.

1.3. Thái độ: Các em có những mơ ước mơ đẹp cho tương lai

2. Mục tiêu riêng cho HS Thư

- Đọc theo giọng các từ: đẹp quá, như thế này, chưa bao giờ, như thế.

- Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em .

 

docx36 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 7 (HS khuyết tật), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắng nghe -Gv hd viết: Nguyễn Lê Anh Thư -Theo dõi -Theo dõi -Theo dõi -Theo dõi -Lắng nghe ------------------------------------------------------------ TOÁN TIẾT 32 : BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. MỤC TIÊU: 1.Mục tiêu chung: 1. 1. Kiến thức: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. 1.2. Kỹ năng: Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. 1. 3. Thái độ; Tự giác học tập 2. Mục tiêu riêng cho HS THƯ: Qua giờ học, qua hướng dẫn của thầy cô và bạn. HS THƯ biết: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ viết sẵn ví dụ (như SGK) và kẻ một bảng chứa có số liệu theo mẫu SGK - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HS THƯ I. Ổn định tổ chức (1’) - Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra vở tập của lớp. III. Dạy học bài mới ( 30') 1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu bài - Giờ học trước các con đã được học biểu thức có chứa một chữ ngày hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu và học bài biểu thức có chứa hai chữ. 2) Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ (9’) - HS đọc ví dụ. - GV viết ví dụ lên bảng. * Giải thích: Mỗi chỗ (....) chỉ số con cá do anh (hoặc em, hoặc cả hai anh em) câu được (?) Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào? - GV kẻ bảng số. - HS kẻ vào vở. - Học sinh ghi. * GV vừa nói vừa viết vào bảng: nếu anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá (?) Cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá? * Làm tương tự với: - Anh 4 con, em 0 con - Anh 0 con, em 1 con. (?) Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con? - GV Giới thiệu bài (1’): a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. (?) Em có nhận xét gì về biểu thức có chứa 2 chữ? 3) Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ (5’) (?) Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ? - GVnêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị số của biểu thức a + b. - Yêu cầu HS làm tương tự. (?) Khi biết giá trị cụ thế của a và b muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào? (?) Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì? 4. Luyện tập, thực hành (15’) *Bài 1 (?) Bài tập Y/c chúng ta làm gì? - Đọc biểu thức trong bài. - GV nhận xét, *Bài 2: - Gọi Hs đọc đề bài, yêu cầu lớp đọc thầm (?) Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì? *Bài 3: - Gv vẽ bảng số lên bảng. - Y/c HS nêu nội dung các dòng trong bảng. - GV nhận xét, *Bài 4: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Hướng dẫn HSlàm bài tập. - GV nhận xét, chữa bài,. IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ (4’) - Nhận xét giờ học - Về làm trong vở tập. - Hát tập thể - HS ghi đầu vào vở + Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh câu được với số con cá của em câu được. - Hs nêu rồi viết: 3 + 2 vào cột thứ 3 4 + 0 0 + 1 - Hai anh em câu được a + b con cá. - HS nhắc lại. + Luôn có dấu tính và hai chữ. + Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 , 5 là một giá trị số của biểu thức a + b. + Nếu a = 4 và b = 0 thì a + b = 4 + 0 = 4 , 4 là một giá trị số của biểu thức a + b. + Nếu a = 0 và b = 1 thì a + b = 0 + 1 = 1, 1 là một giá trị số của biểu thức a + b. + Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. + Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b. - Học sinh nhắc lại. - Tính giá trị của biểu thức. - Biểu thức c + d. a) Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35. b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì c + d = 15 + 45 = 60 cm - Đọc đề bài, tự làm vào vở; 3 HS lên bảng. - Nêu yêu cầu, làm bài vào vở a) Nếu a = 32 và b = 20 Thì giá trị của biểu thức a – b = 32 – 20 = 12. b) Nếu a = 45 và b = 36 Thì giá trị của biểu thức a – b = 45 – 36 = 9. c, Nếu a= 18m và b= 10m thì a- b= 18- 10= 8m - Tính được một giá trị của biểu thức a – b. - Học sinh đọc đề bài. - Dòng 1: giá trị của a, dòng 3 : giá trị của biểu thức a x b, dòng 2: giá trị của b, dòng 4: giá trị của biểu thức a : b - 3 HS tiếp nối lên bảng làm, lớp làm vở a 28 60 70 b 4 6 10 a x b 112 360 700 a : b 7 10 7 - Nhận xét, sửa sai. - HS đọc đề bài, 2 Hs lên bảng, lớp làm vở. a 300 3200 24 687 54 036 b 500 1800 36 805 31 894 a + b 800 5000 61 492 85 930 b + a 800 5000 61 492 95 930 - Nhận xét, sửa sai. -Hát -Theo dõi, nhắc lại -Nhắc lại -Theo dõi -Theo dõi -Theo dõi -Theo dõi -Đọc theo đề bài. -Theo dõi ---------------------------------------------------------------------------- KỂ CHUYỆN TIẾT 7: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I,MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung: 1.1. Kiến thức: Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa ( SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng ( do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho con người 1.2. Kỹ năng: Giáo dục kỹ năng sống : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui , niềm hạnh phúc cho mọi người, không phân biệt đối xử 1.3. Thái độ: Trân trọng tình cảm gia đình, tình cảm làng xóm 2. Mục tiêu riêng cho HS Thư: - Được nghe một vài câu trong một đoạn câu chuyện theo tranh minh họa ( SGK) II,ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -ƯDCNTT: máy tính, máy chiêu. III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HS THƯ I/Ổn định tổ chức (1’) II/Kiểm tra bài cũ (5’)  -Y/c một H lên kể chuyện -Nhận xét. III/ Dạy học bài mới 1/Giới thiệu bài (1’) - Có những con người biết hy sinh hạnh phúc và quyền lợi của mình để cho người khác được hạnh phúc vui vẻ. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ học về một con người như vây. 2/G kể chuyện (5’) -G kể lần 1. -G kể lần 2,vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ 3/HD H kể chuyện (24’) a,Kể chuyện trong nhóm. b,Kể chuyện trước lớp -Tổ chức cho H thi kể -G nhận xét. c,Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện. (?) Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện điều gì? (?) Hành động của cô gái cho thấy cô là người ntn? (?) Em hãy tìm kết cục vui cho câu chuyện trên? *G nêu: Có lẽ trời phật rủ lòng thương, cảm động trước tấm lòng vàng của chị nên đã khẩn cầu cho chị sáng mắt như bao người. Năm sau mắt chị sáng lại nhờ phẫu thuật. Cuộc sống hiện nay của chị thật hạnh phúc và êm ấm. Mái nhà của chị lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ thơ. -Nhận xét tuyên dương. (?) Qua câu chuyện em hiểu điều gì? Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui , niềm hạnh phúc cho mọi người, không phân biệt đối xử. IV/Củng cố dặn dò (2’) -Nhận xét tiết học -Về nhà kể lại chuyện -CB sau: chuyện đã đọc đã nghe về ước mơ cao đẹp, ước mơ viển vônghoặc phi lí. -H/s kể lại chuyện và nêu ý nghĩa của truyện - Hát tập thể - Kể lại câu chuyện. - Ghi đầu bài, nhắc lại đầu bài. -Theo dõi -K/C nói về lòng tự trọng. -H một nhóm lần lượt kể theo tranh cho bạn nghe. -H kể tốt kể cả câu chuyện. -H nối tiếp kể theo ND từng bức tranh 2-3 lần -H thi kể toàn bộ câu chuyện -H nhận xét theo các tiêu chí. -H đọc y/c và nội dung +Cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh +Cô là người nhân hậu, sống vì người khác có tấm lòng nhân ái bao la. +Mấy năm sau cô bé ngày xưa tròn 15 tuổi. Đúng đêm rằm ấy cô đã ước cho đôi mắt của chị Ngăn sáng lại. Điều ước thiêng liêng ấy đã trở thành hiện thực. Năm sau chị được các bác sĩ phẫu thuật và đôi mắt đã sáng trở lại. Chị có một gia đình hạnh phúc với người chồng và 2 đứa con ngoan. +Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta và mọi người - HS lắng nghe. -Hát -Theo dõi, đọc theo tên bài -Lắng nghe -Theo dõi -Theo dõi -Lắng nghe --------------------------- ---------------------------------- TẬP LÀM VĂN TIẾT 13: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I ) MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung: 1.1. Kiến thức:- Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, học sinh tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện) 1.2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng xây dựng cốt chuyện cho HS. 1.3. Thái độ: Yêu thích môn học. 2. Mục tiêu riêng cho HS THƯ Qua giờ học, biết lắng nghe cô giáo nhận xét II ) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -ƯDCNTT, máy tính, máy chiếu - Bốn tờ phiếu khổ to. III ) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU HĐ của GV HĐ CỦA HS HS Thư A. Ổn định tổ chức (1’) B. Kiểm tra bài cũ (5’) - Nhận xét học sinh C. Dạy học bài mới - Giới thiệu bài (1’) - Ghi đầu bài - Hướng dẫn làm tập (28’) * Bài tập 1 (14’) (?) Nêu sự việc chính của từng đoạn? - Gọi học sinh đọc lại các sự việc chính. * Bài tập 2 (15’) - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu các nhóm đọc đoạn văn của nhóm mình thảo luận. - Nhận xét kết quả của học sinh. D. Củng cố - dặn dò.( 5p) - Nhận xét giờ học - Về viết thêm một đoạn văn vào vở - Hát đầu giờ. - Kể một đoạn văn hòan chỉnh theo tranh minh hoạ truyện: “Ba lưỡi rìu”. - Nhắc lại đầu bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 đến 3 học sinh đọc cốt truyện. - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi. *Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiêt mục phi ngựa đánh đàn . *Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa. *Đoạn 3: Vai-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. *Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mong ước. - Học sinh đọc - Học sinh đọc đoạn chưa hoàn chỉnh. - Học sinh thảo luận nhóm 6, viết đoạn văn. *Đoạn 1 - Mở đầu: Nô - en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc. - Diễn biến: Chương trình xiếc hôm ấy, - Kết thúc: (Sách giáo khoa). *Đoạn 2 - Mở đầu: Rồi một hôm rạp xiếc thông báo cần tuyển diễn viên. Va-li-a xin bố mẹ cho ghi tên học nghề. - Diễn biến: - Kết thúc: Bác Giám đốc gật đầu cười, . *Đoạn 3 - Mở đầu: . - Diễn biến: Những ngày đầu, Va-li-a rấ bỡ ngỡ - Kết thúc: *Đoạn 4: (Tương tự) - Đại diện 4 nhóm mỗi nhóm đọc một đoạn. *Ví dụ: Nhóm 4 +Mở đầu: Thế rồi cũng đến ngày Va-li-a trở thành một diễn viên thực thụ. +Diền biến: (Sách giáo khoa) +Kết thúc: Va-li-a kết thúc mụcƯớc mơ thuở nhỏ đã trở thành sự thật. -Hát -Theo dõi -Đọc theo tên bài -Theo dõi -Lắng nghe Theo dõi ----------------------------------------------------------------------- Khoa học Tiết 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ? I - MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung: Sau bài học, học có thể: - Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. - Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. 2. Mục tiêu riêng cho HS Thư: Qua giờ học HS biết. - Nhận biết các đặc điểm của cơ thể khi bị bệnh II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Kĩ năng tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể. - Kĩ năng tim kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh. III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu IV - HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HS Thư A-Ổn định tổ chức (1’): B-Kiểm tra bài cũ (5’): - Hãy nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá? C-Dạy học bài mới: - Giới thiệu bài (2’) - Viết đầu bài. 1-Hoạt động 1 (14’) * Mục tiêu: Biết được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. - Hoạt động nhóm 2. - Yêu cầu mỗi nhóm chỉ trình bày một câu chuyện: Mô tả khi Hùng bị đau răng, đau bụng thì Hùng cảm thấy thế nào? - Liên hệ: - Kể tên một số bệnh em đã bị mắc? - Khi bị bệnh đó, em cảm thấy thế nào? - Khi cảm thấy cơ thể có dấu hiệu không bình thường em phải làm gì? Vì sao? -YC học sinh lên bảng trình bày * Kết luận: (Mục bạn cần biết). 2-Hoạt động 2: (15’) “Trò chơi” * Mục tiêu: Học sinh biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. - Cách tiến hành. - Giáo viên tổ chức hướng dẫn. - Giáo viên nêu ví dụ. VD: Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở trường, em sẽ làm gì? * Kết luận: (Ý 2 mục bạn cần biết SGK). D-Củng cố dặn dò (2’): - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - Lớp hát đầu giờ. - Trả lời câu hỏi. - Nhắc lại đầu bài. - Những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. - Hoạt động nhóm 2.: Mở SGK; quan sát và xắp xếp hình thành 3 câu chuyện. + Kể lại cho bạn bên cạch nghe. + Đại diện nhóm lên kể trước lớp. + Ho, cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi, sốt + Em cảm thất khó chịu người mệt mỏi. Slide : tranh ảnh SGK - Đọc mục “Bạn cần biết” - “Mẹ ơi, con sốt!” - Các nhóm đưa ra tình huống để tập ứng sử khi bản thân bị bệnh. - Các nhóm lên trình bày đúng vai theo tình huống đã chọn. - Nhóm khác nhận xét. - Đọc mục “Bạn cần biết” - HS lắng nghe. -Hát -Đọc theo tên bài -Theo dõi -Đọc theo -Lắng nghe ----------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 21/10/2018 Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018 TOÁN TIẾT 33: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung: 1. 1. Kiến thức: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. 2.2. Kỹ năng: Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. 3.3. Thái độ: Yêu thích môn toán 2. Mục tiêu riêng cho HS Thư: Qua giờ học, qua hướng dẫn của GV và bạn hs biết: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Thực hiện các phép cộng trừ trong phạm vi 20 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Giáo án, SGK, Bảng phụ viết sẵn bảng số (như SGK). - HS: Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HS Thư I. Ổn định tổ chức (1’) - Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ (5’) Tính rồi so sánh kết quả: 234898+ 1987268 1987268 + 234898 III. Dạy học bài mới ( 30') 1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu bài 2) Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng (14’) - GV treo bảng số lên bảng. - Yêu cầu Hs tính giá trị của: a + b và b + a. - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá tri của biểu thức b + a khi a = 20; b = 30. - Tương tự so sánh phần còn lại. (?) Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn luôn như thế nào với giá trị của biểu thức b + a? - Ta có thể viết: a + b = b + a (?) Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng a + b và b + a? (?) Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b cho nhau thì ta được tổng như thế nào? (?) Khi thay đổi các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng này có thay đổi không? - Yêu cầu Hs đọc kết luận SGK. 3) Luyện tập thực hành (15’) *Bài 1: - GV viết các phép tính lên bảng. (?) Vì sao em nói ngay được kết quả của phép tính 379 + 468 = 847? - GV nhận xét. * Bài 2: (?) Bài tập Y/ c chúng ta làm gì? - Nhận xét. * Bài 3: Gv yêu cầu hs tự làm bài - Gv chữa bài và hỏi: Vì sao không cần thực hiện phép cộng có thể điền dấu bằng vào chỗ chấm của 2975+4017.4017+2975 IV. Củng cố - dặn dò ( 4') (?) Nêu tính chất giao hoán của phép cộng? - Hát tập thể -2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp -So sánh hai kết quả tính - HS ghi đầu bài vào vở + Hs lên bảng. a 20 350 1208 b 30 250 2764 a+ b 20 + 30 = 50 350 + 250 = 600 1208+2764 = 3972 b+a 30 + 20 = 50 250 + 350 = 600 2764+ 1208=3972 - Giá trị của biểu thức a + b và b + a đều bằng 50. + Giá trị của biểu thức a + b luôn luôn bằng giá trị của biểu thức b + a. - Học sinh đọc. + Mỗi tổng đều có hai số hạng a và b nhưng vị trí các số hạng khác nhau. + Thì ta được tổng b + a + Khi thay đổi các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng không thay đổi. - Hs : Nêu kết quả các phép tính a) 486 + 379 = 847 379 + 486 = 847 b) 6509 + 2876 = 9385 2876 + 6509 = 9385 c) 4268 + 76 = 4 344 76 + 4 268 = 4 344 + Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng đó không thay đổi + Viết số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ chấm. + Hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. a) 48 + 12 = 12 + 48 b) m + n = n + m 65 + 297 = 297 +65 84 + 0 = 0 + 84 177 + 89 = 89 + 177 a + 0 = 0 + a - Đổi chéo bài để kiểm tra. - 2 Hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm vào vbt - Vì khi ta đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đối Hát -Theo dõi, nhắc lại theo GV Lắng nghe Thực hiện 12+6=18 8+8= 16 7+4= 11 Thực hiện 5+8=8+5 2+7= 7+2 ------------------------------------------------------- Tập đọc TIẾT 14 : Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I) MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung: 1.1. Kiến thức: - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1, 2 trong SGK). * Hiểu được nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em 1.2. Kỹ năng: GD Giới kỹ năng sống: Ước mơ của các em nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. 1.3. Thái độ: Các em có những mơ ước mơ đẹp cho tương lai 2. Mục tiêu riêng cho HS Thư - Đọc theo giọng các từ: đẹp quá, như thế này, chưa bao giờ, như thế. - Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em . II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -ƯDCNTT, máy tính, máy chiếu. III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HS Thư 1. Ổn định tổ chức (1’) - Cho hát, nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 2 HS đọc bài: “Trung thu độc lập” kết hợp trả lời câu hỏi - GV nhận xét HS 3. Dạy bài mới: ( 30') * Giới thiệu bài (1’) - Mỗi trẻ em chúng ta đều có những ước mơ riêng và không chỉ một lần chúng ta mong giấc mơ đó trở thành hiện thực. Bài học ngày hôm nay cô giới thiệu với các em về ước mơ của những bạn nhỏ ở " Vương quốc Tương Lai" * Luyện đọc (10’) - Gọi 1 HS khá đọc bài (?) chia làm mấy đoạn? - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn –> GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải. - GV hướng dẫn cách đọc bài. - Đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài (10’): - Tổ chức cho HS đối thoại tìm hiểu nội dung màn kịch và trả lời câu hỏi: (?) Câu chuyện diễn ra ở đâu? (?) Tin-tin và Mi-tin đi đến đâu và gặp những ai? (?) Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai? (?) Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì? Trường sinh: sống lâu muôn tuổi (?) Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người? (?) Màn 1 nói lên điều gì? Luyện đọc diễn cảm (9’) - Gọi HS đọc phân vai. - Yêu cầu HS luyện đọc một đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 6. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố dặn dò (4’) - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc và chuẩn bị bài sau - HS hát. - HS thực hiện yêu cầu - HS ghi đầu vào vở - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Chia làm 3 đoạn, HS đánh dấu từng đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đối thoại và trả lời câu hỏi. + Câu chuyện diễn ra ở công xưởng xanh. + Tin-tinvà Mi-tin đi đến vương quốc Tương Lai và trò chuyện với các bạn nhỏ sắp ra đời. + Vì những bạn nhỏ ở đây hiện nay chưa ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước làm được những điều kỳ lạ trong cuộc sống. + Các bạn sáng chế ra: * Vật làm cho con người hạnh phúc * Ba mươi vị thuốc trường sinh * Một loại ánh sáng kỳ lạ * Một cái máy biết bay trên không như chim. + Thể hiện ước mơ của con người: được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, trinh phục được vũ trụ. *Những phát minh của các bạn nhỏ thể hiện ước mơ của con người.. - 7 HS thực hiện đọc phân vai + Nội dung bài. *Đoạn kịch nói lên những mong muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở vương quốc tương Lai.. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung - HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc nhóm. - HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe - Ghi nhớ -Hát -Theo dõi Đọc theo tên bài -Lắng nghe -Theo dõi Đọc theo các từ: đẹp quá, như thế này, chưa bao giờ, như thế. -Lắng nghe -------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 22/10/2018 Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2018 TOÁN TIẾT 34 : BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ. I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung : 1.1. Kiến thức : - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ. 1.2. Kỹ năng : Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. 1.3. Thái độ : HS tự giác học tập 2. Mục tiêu riêng cho HS Thư : - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HS Thư I. Ổn định tổ chức (1’) - Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra vở tập của lớp. III. Dạy học bài mới 1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu bài 2) Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ (7’) - GV viết ví dụ lên bảng. (?) Muốn biết cả 3 bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thể nào? (?) Mỗi chỗ (....) trong ví dụ chỉ gì? - GV vừa nói vừa viết vào bảng: nếu An câu được 2 con cá , Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá. (?) Cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm như thế nào? - GV ghi: 2 + 3 + 4 * Làm tương tự với : An Bình Cường 5 con 1 con 0 con 1 con 0 con 2 con (?) Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì số cá mà cả ba bạn câu được là bao nhiêu con? - GV Giới thiệu bài (1’) : a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. (?) Em có nhận xét gì về biểu thức có chứa 3 chữ? 3) Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ (6’) (?) Nếu a = 3 ; b = 2 và c = 4 thì a + b + c = ? *GVnêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị số của biểu thức a + b + c. - Y êu cầu HS làm tương tự. (?) Khi biết giá trị cụ thế của a; b và c muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào? (?) Mỗi lần thay các chữ a; b; c bằng các số ta tính được gì? 4. Luyện tập, thực hành (15’) * Bài tập 1  (?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Đọc biểu thức trong và làm bài. - Gv hỏi lại để Hs trả lời. - GV nhận xét. * Bài tập 2  - Gv hỏi để Hs nêu miệng. - Nhận xét (?) Mọi số nhân với 0 đều bằng gì? (?) Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta tính được gì? * Bài tập 3  - Nêu yêu cầu và hướng dẫn HS làm. - GV nhận xét, * Bài tập 4 (?) Muốn tính chu vi của một hình tam giác ta làm như thế nào? - GV nhận xét, chữa bài. IV. CỦNG Cố DặN DÒ (2’) - Nhận xét giờ học - Về làm trong vở bài tập. - Chuẩn bị bài sau" Tính chất kết hợp của phép cộng" - Hát tập thể - Hs đọc, lớp theo dõi, chữa bài. - HS ghi đầu vào vở - HS đọc ví dụ. + Ta thực hiện phép tính cộng số con cá ba bạn với nhau. + Phải viết số (hoặc chữ) thích hợp vào chỗ (...) đó. - HS theo dõi Số cá của An Số cá của Bình Số cá của Cường Số cá của cả ba người 2 5 1 ... a 3 1 0 ... b 4 0 2 ... C 2 + 3 + 4 5 + 1 + 0 1 + 0 + 2 ...... a + b + c + Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá - Học sinh ghi. 5 + 1 + 0 1 + 0 + 2 + Cả ba bạn câu được a + b + c con cá - Hs ghi. - 2 - 3 Hs nhắc lại. + Luôn có dấu tính và ba chữ. + Nếu a = 2 ; b = 3 và c = 4 thì giá tri của biểu thức a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9; 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c. + Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. + Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c. Tính giá trị của biểu thức. - Biểu thức a + b + c a) Nếu a = 5; b = 7; c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22. b) Nếu a = 12 ; b = 15 ; c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36. - Hs đọc bài, sau đó tự làm bài - Hs lên bảng làm bài: a) Nếu a = 9 ; b = 5 ; c = 2 thì giá trị của biểu thức a x b x c = 9 x 5 x 2 = 45 x2 = 90. b) Nếu a =15 ; b = 0 ; c = 37 thì giá trị của biểu thức a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0 x 37 = 0 + Mọi số nhân với 0 đều bằng 0. + Ta tính được một giá trị của biểu thức a x b x c. - Hs lên bảng, lớp làm vào vở. * Cho biết m = 10; n = 5; p = 2, tính giá trị của biểu thức: m + n + p = 10 + 5 + 2 = 17. m + ( n + p ) = 10 + ( 5 + 2 ) = 10 + 7 =17 m - n - p = 10 – 5 – 2 = 5 – 2 = 3. m - ( n + p ) = 10 – ( 5 + 2 ) = 10 – 7 = 3 c) m + n x p = 10 + 5 x 2 = 10 + 10 = 20 (m + n ) x p = ( 10 + 5 ) x 2 = 15 x 2 = 30. - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Hs đọc phần a) + Lấy 3 cạnh của tam giác cộng với nhau. a) P = a + b + c b) Tính chu vi của hình tam giác đó. * P = 5 + 4 + 3 = 12 (cm ) * P = 10 + 10 + 5 = 25 (cm ) * P = 6 + 6 + 6 = 18 ( cm) - Học sinh nhận xét, chữa bài. - Hs lắng nghe -Hát -Theo dõi -Theo dõi, nhắc lại theo GV -Theo dõi Đọc theo yêu cầu Theo dõi Đọc theo ------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 14: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI - TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I - MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung: 1.1. Kiến thức: Nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2, mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). 1.2. kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng tên, tên người, tên địa ý Việt Nam trong mọi văn bản. 1.3. Thái độ: GD ý thức và thói quen viết hoa danh từ riêng chỉ tên người, tên địa lý Việt Nam. 2. Mục tiêu riêng cho HS Thư - Biết viết tên mình và t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxkhuyet tat_12453929.docx
Tài liệu liên quan