Phân môn : Kể chuyện
TIẾT 7 : LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I- MỤC TIÊU:
- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa ( SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
-HS thích tìm đọc các câu chuyện có nội dung như truyện này.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌCCHỦ YẾU:
1 KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 3 HS lên bảng kể câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe ( được đọc).
- Nhận xét và cho điểm HS .
26 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 596 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 7 - Trường TH Hồ Thị Kỷ B, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Yêu cầu cả lớp viết 2 từ láy có chứa thanh hỏi, 2 từ láy có chứa thanh ngã.
- GV nhận xét.
2. BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài : GV liên hệ vào bài.
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Hướng dẫn HS nhớ viết.
- GV nêu yêu cầu của bài .
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ viết .
- GV đọc lại đoạn thơ 1 lần.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn thơ chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày.
- Gọi HS nêu cách trình bày bài thơ.
- Yêu cầu HS gấp SGK , viết đoạn thơ theo trí nhớ.
- Soát lỗi.
- GV chấm và chữa 7- 10 bài.
- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm để ghi nhớ .
+ Cần ghi tên bài vào giữa dòng.
+ Dòng 6 chữ viết lùi vào giữa dòng.
+ Chữ đầu các dòng thơ phải viết hoa.
+ Viết hoa 2 tên riêng của nhân vật trong bài thơ Gà Trống và Cáo.
+ Lời nói trực tiếp của Gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm , mở ngoặc kép.
- Từng cặp HS đổi vở soát bài .
- HS nhớ viết vào vở.
HOẠT ĐỘNG2
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2a
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm VBT.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Chốt lại lời giải đúng .
- GV viết hai nghĩa đã cho lên bảng lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đôi làm VBT.
- trí tuệ, phẩm chất, trong, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân.
- Gọi HS thi tìm từ nhanh. Cách chơi :
+ Mỗi HS được phát 2 băng giấy . HS ghi vào mỗi băng một từ được ứng với một nghĩa đã cho
- Gọi HS nhận xét và GV nhận xét. Chốt lại lời giải đúng.
- HS thi tìm từ nhanh .
+ Đáp án:
a) ý chí - trí tuệ.
+ Đặt câu: Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập.
b) Vươn lên – tưởng tượng
3. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Phân môn: Lịch sử
Tiết7 CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
Năm 938
I. MỤC TIÊU:
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng. Nguyên nhân trận Bạch Đằng.
- Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng.
- Ý nghĩa trận Bạch Đằng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Hình trong SGK phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1.KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 2 HS nêu đặc điểm của Tây Nguyên.
- GV nhận xét .
2. BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- GV liên hệ vào bài.
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT
ĐỘNG 1
Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền.
- Yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một vài nét tiểu sử Ngô Quyền.
- Ngô Quyền là người làng Đường Lâm (Hà Tây)
- Ngô Quyền là con rễ Dương Đình Nghệ.
- Ngô Quyền chỉ huy quân ta đánh quân Nam Hán.
- Trước trận Bạch Đằng , Ngô Quyền lên ngôi vua.
- 2 HS trình bày.
HOẠT
ĐỘNG 2
Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS đọc SGK, đoạn “ Sang .thất bại” để trả lời câu hỏi :
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào ?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì ?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào ?
- Tổ chức cho thi tường thuật lại trận Bạch Đằng .
- GV nhận xét – tuyên dương.
- HS đọc SGK, đoạn Sang .thất bại để trả lời câu hỏi
+ Quảng Ninh.
+ .nhử giặc vào bãi cọc ròi đánh tan quân xâm lược .
+ Quân Nam Hán chết quá nửa , Hoằng Tháo tử trận. Cuộc xâm lược quân Nam Hán hoàn toàn thất bại.
- 2 - 3 HS tường thuật.
HOẠT
ĐỘNG 3 : Làm việc cả lớp.
- GV chia nhóm và yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi :
+ Sau khi đánh tan quân Nam Hán , Ngô Quyền đã làm gì ? Điều đó có ý nghiã như thế nào ?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận : Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương , đóng đô ở Cổ Loa . Đất nước độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ.
- Các nhóm thảo luận và trả lời.
- Các nhóm nhận xét , bổ sung.
3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về xem lại bài.
---------
Môn : Toán
TIẾT32 BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I- MỤC TIÊU:
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
- HS vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Đề bài toán VD chép sẵn vào bảng phụ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và tính: 478 245 + 784 321
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
2.1.Giới thiệu bài : GV liên hệ vào bài.
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠTĐỘNG1
a)Biểu thức có chứa hai chữ
b.Giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
- GV yêu cầu HS đọc bài toán VD.
- GV hỏi: Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?
- GV treo bảng số liệu và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được bao nhiêu con cá?
- GV làm tương tự với các trường hợp còn lại.
- GV : Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì hai anh em câu được bao nhiêu con cá?
- GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.
- 1 HS đọc.
- Ta thực hiện phép tính cộng .
Hai anh em câu được : 3+ 2 con cá
a + b con cá.
- GV hỏi và viết lên bảng : Nếu a=3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu?
- GV yêu cầu HS làm tương tự với a = 4 .b = 0; a =0 và b = 1
Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 2 + 3 = 5
- HS tìm giá trị biểu thức a + b trong từng trường hợp.
HOẠT ĐỘNG2
Thực hành
Bài 1
Bài 2
(a, b)
Bài 3
( Hai cột)
- GY : BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét và cho HS.
- Tính giá trị của biểu thức c + d
Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35
Nếu c = 15 và d 45 thì c + d = 15 + 45 = 60
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. Sau đó tự làm bài
Nếu a = 32 và b= 20 thì a – b = 32 – 20 = 12
Nếu a = 45 và b = 36 thì a – b = 45 – 36 = 9
- GV treo bảng số như phần BT của SGK.
- Yêu cầu HS nêu các dòng trong bảng.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS nêu.
- 1 HS lên bảng làm bài,
- Kết quả:
a
12
28
b
3
4
a x b
36
112
a : b
4
7
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học và dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Môn: Kĩ thuật
Tiết 6 KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
Tiết 2
I.MUC TIÊU:
- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
- Hai mảnh vải hoa giống nhau có kích thước 20 cm x 30 cm
- Len , chỉ khâu.
- Kim khâu len, kim khâu chỉ, kéo, thước , phấn vạch .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1.KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 2 HS lên bảng khâu vài mũi khâu thường .
- GV nhận xét .
2.BÀI MỚI:
2.1. GV giới thiệu bài:
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
HS thực hành khâu
- GV nhắc lại quy trình khâu.
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu lược.
+ Bước 3: Khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Yêu cầu HS thực hành khâu.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành khâu.
HOẠT ĐỘNG2
Đánh giá kết quả học tập
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
- HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- HS đánh giá sản phẩm dựa vào các tiêu chuẩn của GV đưa ra.
3. CỦNG CỐ , DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
--------------
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Phân môn : Luyện từ và câu
TIẾT13 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I- MỤC TIÊU :
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( BT1, BT2, mục III), Tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3).
- HS yêu thích, sưu tâm viết tên các nhà văn nhà thơ, nhân vật lịch sử tiêu biểu Việt Nam.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng đồ hành chính địa phương.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng mỗi em đặt một câu với một từ : tự tin, tự ái .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
2.1 Giới thiệu bài: GV liên hệ vào bài .
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Tìm hiểu ví dụ.
- GV viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan xát nhận xét cách viết.
+ Tên người : Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ .
+ Tên địa Lí: Trường Sơn.
+ Khi viết tên người, tên địa lí VN ta phải viết như thế nào?
- Quan sát và thảo luận cặp đôi nhận xét cách viết.
+ Tên người, tên địa lí được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
HOẠT ĐỘNG2
Ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
- 3 HS đọc.
HOẠT ĐỘNG2
Luyện tập
Bài 1
Bài 2
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Nhận xét dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết tên địa lí.
- 2 HS đọc to trước lớp.
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp làm vào vở.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- GV nhận xét cách viết của HS.
- 1 HS đọc trước lớp.
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp làm vào vở.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS tự tìm trong nhóm và giải vào phiếu thành 2 cột a) và b) ï
- Treo bản đồ hành chính địa phương và gọi HS lên đọc và tìm tên xã, huyện , tỉnh mình đang ở.
- GV nhận xét tuyên dương HS viết tốt.
- 1 HS đọc.
- HS hoạt động trong nhóm.
- HS lên đọc và tìm tên xã, huyện , tỉnh mình đang ơ ûtrên bản đồ hành chính địa phương.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.
-----------------
Phân môn: Địa lí
Tiết 7 MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia – rai, Ê – đê, Ba – na, Kinh, ) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây nguyên. Trang phục truyền thống: Nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
-Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh, ảnh ở buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc ở Tây Nguyên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1.KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 2 HS lên bảng nêu : Đặc điểm của Tây Nguyên .
- GV nhận xét.
2. BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài:
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Làm việc cá nhân.
1. Tây Nguyên nơi có nhiều dân tộc sinh sống.
- Yêu cầu HS đọc mục 1 và trả lời
câu hỏi:
+ Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên?
+Trong các dân tộc ở trên, những dân tộc nào từ nơi khác đến ?
+ Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt?
+ Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp , Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì ?
- GV sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời
- HS đọc, suy nghĩ và trả lời:
+ Gia Rai, Ê – đê, Ba –na, Xơ – đăng.
+ Gia Rai, Ê – đê.
HOẠT ĐỘNG2
Làm việc theo nhóm .
2. Nhà rông ở Tây Nguyên:
- GV chia nhóm.Phát bút và giấy . Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi
sau :
+ Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ?
+ Nhà rông được dùng để làm gì ? Hãy mô tả về nhà rông ?
+ Sự to, đẹp về nhà rông biểu hiện cho điều gì ?
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
- GV bổ sung dủa chữa giúp các nhóm hoàn thiện trình bày.
- HS hoạt động trong nhóm.
+ Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà rông.
+ Nhà rông được dùng để làm tụ hợp khi có lễ hội
- Đại diện các nhóm trả lời.
HOẠT ĐỘNG3
Làm việc theo nhóm.
3. Trang phục, lễ hội:
- GV chia nhóm . Yêu cầu các nhóm dựa và mục 3 trong SGK và các hình trả lời câu hỏi :
+ Người dân ở Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thế nào ?
+ Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1, 2, 3.
+ Lễ hội ở Tây Nguyên thường tổ chức khi nào?
+ Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên ?
+ Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ?
+ Ở Tây Nguyên người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào ?
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- GV sửa chữa, bổ sung .
- GV kết luận : GV trình bày những đặc điểm tiêu biểu dân cư, buôn làng, sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên.
- HS hoạt động trong nhóm.
+ Người dân ở Tây Nguyên nam, nữ thường mặc
+ Ca múa,
+ Cồng, chiên,
- Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
3. CỦNG CỐ - DẶN DO:Ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
---------------
Môn : Toán
TIẾT 33 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I- MỤC TIÊU:
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
- HS yêu thích môn học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Viết sẵn nội dung phần VD vào bảng phụ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng ø tính a + b khi a = 45 và b= 98
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
2.1. Giới thiệu bài : GV liên hệ vào bài.
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng.
HOẠT ĐỘNG3
Thực hành
Bài 1
Bài 2
- GV treo bảng số liệu.
- GV yêu cầu HS tính giá trị cảu các biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng.
- 1 HS đọc.
- 3 HS lên bảng thực hiện.
a
20
350
1 208
b
30
250
2 764
a + b
20 + 30 = 50
350 + 250 = 600
1 208 + 2 764 = 3 972
b + a
30 + 20 = 50
250 + 350 = 600
2 764 + 1 208 = 3 972
- GV yêu cầu HS so sánh giá trị biểu thức a + b và b + a khi a = 20 và b = 30.
- GV hỏi tương tự với hai cột còn lại.
- Em có nhận xét gì số hạng trong tổng a + b và b + a?
- Khi đổi chỗ các số hạng của tổng
a + b thì giá trị của tổng đó có thay đổi không?
- Yêu cầu đọc kết luận trong SGK.
- Giá trị của biểu thức a + b và b + a đều bằng 50.
- Mỗi tổng điều có hai số hạng a và b nhưng vị trí khác nhau .
- Tổng a + b không thay đổi.
- HS đọc.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. Sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả các phép trính cộng trong bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Mỗi HS nêu kết quả một phép tính.
- BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV ghi bảng : 48 + 12 = 12 +.
- Em viết gì vào chỗ chấm trên , vì sao?
- Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại.
-Viết số thích hợp vaò chỗ chấm.
- HS phát biểu.
3. CỦNG CỐ - DẶN DO:Ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
--------------
Phân môn : Kể chuyện
TIẾT 7 : LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I- MỤC TIÊU:
- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa ( SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
-HS thích tìm đọc các câu chuyện có nội dung như truyện này.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌCCHỦ YẾU:
1 KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 3 HS lên bảng kể câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe ( được đọc).
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
2.1 Giới thiệu bài: GV liên hệ vào bài .
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠTĐỘNG1
GV kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1.
- GV yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở BT1.
- GV kể lần 2.
- HS lắng nghe .
HOẠT ĐỘNG 2
HD kể chuyện
a) Kể trong nhóm.
b) Kể trước lớp
c) Tìm hiểu nội dung , ý nghĩa.
- Chia nhóm 4 HS , mỗi nhóm kể về nội dung một bức tranh , sau đó kể toàn truyện.
- HS kể trong nhóm.
Tranh 1: Quê tác giả có phong tục gì?
Tranh 2: Tác giả chứng kiến tục lệ thiêng liêng này cùng ai?
Tranh 3: Không khí ở hồ Hàm Nguyệt đêm rằm ra sao?
Tranh 4: Chị Ngân đã nói gì với tác giả?
- Tổ chức cho HS kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi HS nêu nội dung của truyện.
- 4 HS tiếp nối nhau kể theo nội dung từng bức tranh.( 3 lược HS thi kể).
- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
- Cô gái mù trong truyện cầu nguyện cho bác hàng xóm khỏi bệnh. Hành động của cô gái cho thấy cô là người nhân hậu.
3. CỦNG CỐ ,DẶN DÒ:
- GV hỏi : Qua câu chuyện , em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuỵên cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
------------
Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2018
Phân môn : Tập đọc
TIẾT 14 Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I- MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch một đoạn kịch; Bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
- Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những nhà phát minh độc đáo của trẻ em ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK).
- HS thể hiện ước mơ của mình bằng những hành động tích cực trong học tập.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài : “ Trung thu độc lập” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài: GV treo tranh minh họa bài tập đọc và giới thiệu bài.
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Luyện đọc
*Màn 1: Trong công xưởng xanh.
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc lại toàn bài .
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ khó trong phần chú giải.
- GV đọc mẫu .
- Lăùng nghe.
- HS tiếp nối đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn .
+ Đoạn 1: Lời thoại của Tin-Tin với em bé thứ nhất.
+ Đoạn 2: Lời thoại của Mi –tin với em bé thứ nhất.
+ Đoạn 3: Lời thoại của em bé thứ ba , thứ tư, thứ năm.
- 2 HS tiếp nối đọc toàn bài .
- 1 HS đọc phần chú giải.
HOẠT ĐỘNG2
Tìm hiểu bài
Màn 1
Màn 2:
Trong khu vườn kì diệu
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh họa và giới thiệu từng nhân vật có mặt trong màn 1.
+ Câu chuyện diễn ra ở đâu ?
+ Vì sao nói đó có tên vương quốc Tương Lai?
+ Màn 1 nói lên điều gì?
+ Vì sao cô cảm thấy ân hận?
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và chỉ rỏ từng nhân vật và những quả to , quả to trong tranh.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: + Câu chuyện diễn ra ở đâu?
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài, cả lớp đọc thầm tìm nội dung chính của bài.
- HS đọc đoạn văn và trả lời :
+ HS nêu tên từng nhân vật.
+ Ở trong công xưởng xanh.
+ Vì các bạn nhỏ sống ở đây hiện tại chưa ra đời.
+ Nói đến các phát minh của các bạn , thể hiện sự ước mơ của con người.
- 8 HS thi đọc thep các vai.
- Quan sát và 1 HS giới thiệu.
- Nội dung chính : Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu chí sáng tạo.
HOẠT ĐỘNG3
Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS tiếp nối đọc toàn bài .
- Gọi Hs đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc phân vai.
- Nhận xét và cho điểm HS đọc tốt.
- 3 HS đọc toàn bài .Cả lớp theo dõi tìm ra giọng đọc hay.
- 1 HS đọc .
- Nhiều lượt HS tham gia.
3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Hỏi : Vì sao chúng ta không nên nói dối ?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
----------------
Phân môn: Tập làm văn
Tiết 13 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU :
- Dựa vào hiểu biết đoạn văn đã học.
- Bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt truyện ).
- HS yêu thích và biết nhận xét về nhân vật mình yêu thích.
II. ĐỒ DÙNG –DẠY HỌC:
- Tranh minh họa truyện “ Vào nghề ”.
- Bốn tờ phiếu khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 2 HS mỗi em nhìn 1 tranh minh họa truyện “Ba lưỡi rìu” của tiết học trước kể lại .
- GV nhận xét
2.BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài:
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc cốt truyện “ Vào nghề”
- GV giới thiệu tranh minh họa truyện.
- Yêu cầu HS nêu các sự việc chính trong cốt truyện.
- GV chốt : Trong cốt truyện, mỗi lần xuống dòng đánh dấu sự việc.
- HS thảo luận cặp đôi tiếp nối trả lời:
- Theo dõi.
1 . Va-li- a mơ ước sẽ thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn.
2. Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa .
3. Va-li-a giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn .
4. Sau này, Va-li-a trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mơ ước.
HOẠT ĐỘNG2
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu của bà.
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện “Vào Nghề”.
- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm . Yêu cầu HS trao đổi để hoàn chỉnh.
- Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng.
- Chỉnh sửa lỗi dùng từ.
- Yêu cầu các nhóm đọc đoạn văn .
- GV kết luận những HS đọc đoạn văn hay.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- Hoạt động trong nhóm.
- Theo dõi.
3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
----------
Môn : Toán
TIẾT 34 BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ
I- MỤC TIÊU:
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
- HS vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Đề bài toán VD chép sẵn vào bảng phụ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng điền số thích hợp vào chỗ chấm: 478 245 + 784 321= 784 321 +
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
2.1. Giới thiệu bài : GV liên hệ vào bài.
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Biểu thức có chứ bai chữ.
Giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
- GV yêu cầu HS đọc bài toán VD.
- GV hỏi: Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?
- GV treo bảng số liệu và hỏi: Nếu An câu được 2 con cá và Bình câu được 3 con cá và Cường câu được 4 con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá?
- GV làm tương tự với các trường hợp còn lại.
- GV : Nếu An câu được a con cá Bình câu được b con cá và Cường câu được c con cá thì ba bạn câu được bao nhiêu con cá?
- GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ.
- 1 HS đọc.
- Ta thực hiện phép tính cộng .
- Ba bạn câu được : 2 + 3 + 4 con cá.
- HS nêu tổng số cá của cả ba bạn để hoàn thành bảng số liệu.
- a + b +
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 7 Lop 4_12461419.doc