Giáo án Lớp 4 Tuần 7 - Trường Tiểu học Thiệu Hợp

TIẾT 2 TẬP ĐỌC (TIẾT 14)

 Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.

- Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động 1: Củng cố bài " Trung thu độc lập"

- Đọc và trả lời câu hỏi 3 và nêu nội dung.

- Nhận xét

Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu màn một

- GV đọc mẫu màn 1, học sinh quan sát tranh minh hoạ nhận biết các nhân vật.

- GV hướng dẫn HS chia đoạn, nêu giới hạn đoạn.

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn. GV và cả lớp theo dõi, phát hiện và sửa lỗi phát âm.

- HD đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ:

- Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. GV nhận xét.

- HS luyện đọc theo cặp, mỗi em một đoạn.

- HS đọc cả màn 1. GV đọc diễn cảm.

 

doc19 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 569 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 7 - Trường Tiểu học Thiệu Hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tr 12. - HS làm bài cá nhân vào phiếu. - HS đọc bài làm trước lớp. GV nhận xét. Chốt những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. - HS tự liện hệ bản thân. * HS rút ghi nhớ và đọc thuộc tại lớp. Hoạt động3: Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết 2. Rút kinh nghiệm Tiết 5: Chính tả (Tiết 7) Tuần 7 I. Mục đích yêu cầu - Nhớ - viết lại đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT 2a, 3a . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu: Hoạt động 1: HD HS nhớ-viết chính tả - GV đọc đoạn viết. - Gọi 1HS đọc thuộc lòng lại. Lớp đọc thầm . - HS viết các từ khó, dễ lẫn trong bài vào vở nháp. - HS viết theo đúng yêu cầu - HS soát lại bài. Từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV chấm chữa 7-10 bài. Nhận xét bài của HS Hoạt động 2: HD làm bài tập: Bài 2a: Điền vào chỗ trốngtr/ ch để hoàn chỉnh các đoạn văn. - GV treo bảng phụ chép ND bài tập 2a. - Gọi HS nêu YC của bài tập, yêu cầu học sinh cả lớp làm bài vào VBT. - 1 HS lên bảng làm BT vào bảng phụ. - Cả lớp nhận xét, - GV chốt lại lời giải đúng: a) Trí tuệ, phẩm chất, trong lòng đất, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân. - Cả lớp sửa lại theo lời giải đúng. Bài 3a: - GV treo bảng phụ đã viết hai nghĩa đã cho - Mời 4 HS lên bảng thi tìm từ nhanh. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, chốt lại lời giải. Hoạt động 3 : Hoạt động nối tiếp: Nêu nội dung bài học - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện viết lại bài. Rút kinh nghiệm .... Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2018 Tiết 1: toán (Tiết 32 ) biểu thức có chứa hai chữ I. Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2(a,b); Bài 3(2 cột) . II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ IiI. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Củng cố biểu thức chứa chữ - Tính giá trị của biểu thức: 345 : m + 1243 với m = 5. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Ví dụ: Hai anh em cùng câu cá. Anh câu được con cá. Em câu được ... con cá. Cả hai anh em câu được .... con cá. - GV đưa ra ví dụ, 1 HS đọc đề bài; GV giải thích cho HS biết, mỗi chỗ... chỉ số cá do anh, hoặc em hoặc cả hai anh em câu được. GV hỏi, HS trả lời, GV ghi bảng. H: Anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá. Cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá? (3 + 2) H: Anh câu được 4 con cá, em câu được 0 con cá. Cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá? (4 + 0).... - a + b được gọi là: Biểu thức chứa hai chữ Giới thiệu giá trị của BT có chứa hai chữ. Biểu thức chứa hai chữ: a+b - Nếu a= 3 và b= 2 thì a+b = 3 +2 = 5; 5 được gọi là giá trị của biểu thức a+b - Nếu a= 4 và b= 0 thì a+b = 4 +0 = 4; 4 được gọi là giá trị của biểu thức a+b ..... Nhận xét: Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức a+b Hoạt động 3: Luyện tập - Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2(a,b); Bài 3(2 cột) . Bài 1: - 1HS nêu yêu cầu ; 2 học sinh làm trên bảng , HS cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: - 1HS đọc yêu cầu; HS làm bài vào vở. - 3 HS chữa miệng Bài 3 :- 1 HS nêu yêu cầu ; 1 HS làm bảng phụ; cả lớp làm bài vào vở; HS đổi vở kiểm tra bài. Bài 4: Tương tự bài 3 Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp:Nêu nội dung bài học - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm Tiết 2: Luyện từ và câu (Tiết 13) Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1,2), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). II. Đồ dùng dạy học: bản đồ VN ,bảng phụ III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về danh từ riêng - Viết 5 danh từ riêng - Nhận xét Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu; HS làm việc nhóm; Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung: Hãy nhận xét cách viết những tên riêng sau đây: + Cho biết mỗi tên người trong bài gồm mấy tiếng, tiếng nào chỉ họ tiếng nào chỉ tên riêng, tiếng nào chỉ tên đệm? Điền vào bảng a. Tên người: Tên đầy đủ Họ Tên đệm Tên riêng Nguyễn Huệ Nguyễn Huệ Hoàng Văn Thụ Hoàng Văn Thụ Võ Thị Sáu Võ Thị Sáu b. Tên địa lí: Trường Sơn, Vàm Cỏ Tây, Sóc Trăng. +Mỗi tên địa lí trong bài gồm mấy tiếng? (Gồm 2 tiếng trở lên ). + Quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam các chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên người Việt Nam cần viết như thế nào ? (Viết hoa ). - Các chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên địa lí VN cần viết như thế nào ? - 2,3 HS nêu qui tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam. Ghi nhớ: 3, 4 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK; - Cả lớp đọc thầm. Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1: Viết tên em và địa chỉ gia đình em - HS nêu yêu cầu; HS làm việc cá nhân; GV nhận xét và chốt lại. Bài 2: Viết tên một số xã ở huyện của em . - Cả lớp làm nhóm, thi nhóm nào làm đúng và được nhiều tên nhất thì nhóm đó thắng. Bài 3: Viết tên và tìm trên bản đồ +Các quận , huyện ,thị xã ở tỉnh hoặc thành phố của em +Các danh lam thắng cảnh ,di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của em . - HS làm việc nhóm (làm vào băng giấy, xong gắn lên bảng). - Các nhóm nhận xét, bổ sung. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp:Nêu nội dung bài học - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập 3. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Kể chuyện (Tiết 7) Lời ước dưới trăng . I. Mục đích – yêu cầu: - HS nghe và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện “Lời ước dưới trăng” (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về lòng tự trọng - HS kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc. - Nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện - GV kể câu chuyện lời ước dưới trăng – giọng chậm rãi nhẹ nhàng . Lời cô bé trong truyện tò mò, hồn nhiên . Lời chị Ngàn hiền hậu , dịu dàng . - GV kể lần 1 – HS nghe; GV kể lần 2 , vừa kể vừa yêu cầu HS xem tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK . Hoạt động 3: HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : a. Kể chuyện trong nhóm : - HS tiếp nối nhau đọc các yêu cầu của của bài tập . - HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 2 (mỗi em kể theo 1 , 2 tranh ) , sau đó kể toàn chuyện . Kể xong HS trao đổi về nội dung câu chuyện theo yêu cầu 3 trong SGK . b. Thi kể chuyện trước lớp : - HS tiếp nối nhau thi toàn bộ câu chuyện; 1 vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện . - HS thi kể xong đều trả lời các câu hỏi a , b , c của yêu cầu 3 . - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm , cá nhân kể chuyện hay nhất , hiểu truyện nhất , có dự đoán về kết cục vui của câu chuyện hợp lí , thú vị . + Kết cục vui cho câu chuyện có thể là : Mấy năm sau , cô bé ngày xưa tròn 15 tuổi . Đúng đêm rằm tháng Giêng , cô đã ước cho đôi mắt của chị Ngàn sáng lại . Điều ước thật thiêng . Năm ấy chị Ngàn đã sáng mắt trở lại sau một ca phẫu thuật . Giờ chị sống rất hạnh phúc . Chị đã có gia đình : một người chồng tốt bụng và một cô con gái 2 tuổi rất xinh xắn , bụ bẫm . Hoạt động 4 : Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học . - GV dặn HS đọc trước yêu cầu và gợi ý của bài tập kể chuyện trong SGK , tuần 8 . Rút kinh nghiệm Tiết 5 Lịch Sử Chiến thắng bạch đằng do ngô quyền lãnh đạo(Năm 938) i. Mục tiêu - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 : + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trân Bạch Đằng : Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. - Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bach Đằng, nhử giặc vào bài cọc và tiêu diệ địch. - ý nghĩa của trận Bạch Đằng : Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiễn phương Bắc đo hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho đất nước. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ IIi. CáC HOạT ĐộNG Dạy- học chủ yếu. Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng H. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trong hoàn cảnh nào? H. Hãy nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa? Hoạt động 2: GVgiới thiệu sơ lựơc vài nét vị Ngô Quyền - GV giới thiệu ( theo ND SGK) Hoạt động 3: Diễn biến trận Bạch Đằng - HS thảo luận nhóm (theo bàn) theo định hướng: + Vì sao có trận Bạch Đằng? + Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào? + Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? + Kết quả của trận Bạch Đằng? - GV gọi đại diện các nhóm trình bày nội dung thảo luận. - GV tổ chức cho 2 đến 3 HS thi tường thuật lại trận Bạch Đằng. - GV nhận xét và tuyên dương HS tường thuật tốt. Hoạt động 4: ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - GV hỏi: Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền đã làm gì? - Theo em, chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? - GV: Với chiến công hiển hách như trên, nhân dân ta đời đời nhớ ơn của Ngô Quyền. Khi ông mất, ND ta đã xây lăng để tưởng nhớ ông ở Đường Lâm, Hà Tây. Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp. - HS đọc tóm tắt cuối bài (SGK) - Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài “Ôn tập” Rút kinh nghiệm Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2018 Tiết 1: toán (Tiết 33) Tính chất giao hoán của phép cộng I. Mục tiêu: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. - Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2. II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về biểu thức - Tính giá trị của biểu thức c+ d với: c = 123, d = 654; b. c =37 m , d = 405m - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp; GV nhận xét. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. - GV kẻ sẵn bảng như SGK. - Mỗi lần cho a và b nhận giá trị số thì yêu cầu HS tính giá trị của a+b và b+a rồi so sánh hai tổng này. HS nhận xét, nêu công thức, GV ghi bảng. - Nếu a = 20, b = 30 thì a + b = 20 + 30 =50 và b + a =50 Ta thấy a + b = 50 và b + a= 50 nên a+b = b + a - Làm tương tự với các giá trị khác của a và b. - Nhận xét: Giá trị của a+b và b+ a luôn luôn bằng nhau, ta viết: a + b = b + a - KL: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1; Bài 2. Bài 1: Nêu kết quả tính: - 1HS nêu yêu cầu ; 3 học sinh làm trên bảng , HS cả lớp làm vào vở. HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: - 1HS đọc yêu cầu. HS làm bài vào vở; 3 HS chữa miệng Viết số hoặc chữ thích hợp Nhận xét Bài 3: Học sinh tự so sánh ? Vận dụng tính chất nào để so sánh nhanh? Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp. Nêu nội dung tiết học - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. Rút kinh nghiệm Tiết 2 Tập đọc (Tiết 14) ở Vương quốc Tương lai I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu ND: ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. ii. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ iii. Các Hoạt động dạy- học chủ yếu. Hoạt động 1: Củng cố bài " Trung thu độc lập" Đọc và trả lời câu hỏi 3 và nêu nội dung. Nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu màn một - GV đọc mẫu màn 1, học sinh quan sát tranh minh hoạ nhận biết các nhân vật. - GV hướng dẫn hs chia đoạn, nêu giới hạn đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn. GV và cả lớp theo dõi, phát hiện và sửa lỗi phát âm. - HD đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: - Ba hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. GV nhận xét. - HS luyện đọc theo cặp, mỗi em một đoạn. - HS đọc cả màn 1. GV đọc diễn cảm. - HD tìm hiểu nd màn kịch: + Tin- tin và Mi- tin đến đâu và gặp những ai? + Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc tương lai? + Các bạn ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì? + Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người? - GV đọc mẫu lần 2. HS luyện đọc phân vai trong nhóm. Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất. Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu màn 2 - GV đọc mẫu màn 2, học sinh quan sát tranh minh hoạ nhận biết các nhân vật. - GV hướng dẫn hs chia đoạn, nêu giới hạn đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn. GV và cả lớp theo dõi, phát hiện và sửa lỗi phát âm. - HD đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: - Ba hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. GV nhận xét. - HS luyện đọc theo cặp . -1-2 HS đọc cả màn 2. - GV đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2. - HS luyện đọc phân vai trong nhóm. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt . - Bài ở vương quốc Tương Lai nói lên nội dung gì? - HS nêu. GVKL: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc,có những phát minh độc đáo của trẻ em. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp - HS đọc phân vai lại cả vở kịch. Trả lời: Vở kịch nói lên điều gì? (HS trả lời) - 2 HS nhắc lại nội dung bài:Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. - Dặn HS về nhà tập đóng hoạt cảnh kịch (nếu có điều kiện). Rút kinh nghiệm Tiết 3 Tập làm văn ( tiết 13) Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện I. Mục đích, yêu cầu. - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện vào nghề gồm nhiều đoạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Củng cố về kể chuyện Ba lưỡi rìu HS kể lại truyện Ba lưỡi rìu (mỗi HS kể 2 tranh) - Nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Đọc cốt truyện Vào nghề - HS đọc; thảo luận cặp đôi rồi nối tiếp nhau trả lời; GV ghi nhanh lên bảng +Nêu sự việc chính của mỗi đoạn? (-Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn - Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa - Đoạn 3: Va-li-a đã giữ chuuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn - Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mong ước) Bài 2: 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện - HS thảo luận cặp đôi rồi nối tiếp nhau trả lời - Đại diện nhóm lên trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV chỉnh sửa về lỗi dùng từ và lỗi về câu của các nhóm; HS viết bài vào vở * Đoạn 1: - Mở đầu: Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc. - Diễn biến: Chương trình xiếc hôm ấy tiết mục nào cũng hay, nhưng Va-li-a thích nhất tiết mục cô gái phi ngựa đánh đàn. Cô gái phi ngựa thật là dũng cảm.Cô không nắm cương ngựa mà một tay ôm cây đàn, tay kia gảy lên những âm thanh rộn rã. Tiếng đàn của cô mới hấp dẫn lòng người làm sao. Va-li-a vô cùng ngưỡng mộ cô gái tài ba đó. * Đoạn 2: - Diễn biến: Sáng hôm ấy, em đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chuồng ngựa. ở đó có một chú ngựa bạch đẹp tuyệt. Bác chỉ con ngựa và bảo: “Công việc của cháu bây giờ là chăm sóc chú ngựa này, cho ngựa ăn uống và quét dọn chuồng thất sạch sẽ”. Va-li-a ngạc nhiên vì diễn viên xiếc mà phải đi quét chuồng ngựa. Nhưng em vẫn cầmlấy chổi. * Đoạn 3: Mở đầu: Thế là từ hôm đó, Va-li-a đến làm việc trong chuồng ngựa - Kết thúc: Cuối cùng em quen việc và trở nên thân thiết với chú ngựa, bạn diễn tương lai của em * Đoạn 4:-Mở đầu: Thế rồi cũng đến ngày Va-li-a trở thành diễn viên thực thụ. - Kết thúc: Va-li-a kết thúc tiết mục của mình với gương mặt rạng ngời hạnh phúc. Thế là ước mơ thủa nhỏ của Va-li-a đã trở thành sự thật. Hoạt động: Hoạt động nối tiếp: -Nêu nội dung tiết học - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. Rút kinh nghiệm Tiết 4 Địa lí (Tiết 7) Một số dân tộc ở Tây Nguyên I. Mục tiêu: - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia Rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh ) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để môtả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên : Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. II. đồ dùng dạy học: Bản đồ, tranh ảnh... iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về Tây Nguyên. + Nêu đặc điểm của các cao nguyên ở Tây Nguyên. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 1. Tây Nguyên, nơi các dân tộc chung sống - H: Theo em dân c ở Tây Nguyên có đông không ? Thuộc dân tộc nào ? + Do địa hình khắc nghiệt, dân c không đông: Ê-đê, Ba-na, Gia - rai, Xơ-đăng... + Khi nhắc đến Tây Nguyên ngời ta thường gọi đó là vùng gì ? - Vùng kinh tế mới vì đây là vùng mới phát triển, cần nhiều ngời khai hoang ... 2. Nhà rông ở Tây Nguyên - Yêu cầu học sinh quan sát tranh ảnh, dựa vào vốn thực tế để trả lời câu hỏi: + Mô tả những đặc điểm nổi bật của nhà rông. + Cho các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. (làm bằng tre, mái cao to, càng cao càng thể hiện sự giàu có...) 3. Trang phục, lễ hội - Cho học sinh đọc SGK và trả lời về trang phục và lễ hội ở Tây Nguyên. + Nhóm 1 và 2: Trang phục + Nhóm 3, 4: Lễ hội - Yêu cầu đại diện lên trình bày + Trang phục : Ăn mặc đơn giản, nam đóng khố, nữ quấn váy, khi đi hội quần áo thường sặc sỡ, nhiều màu, đeo vòng bạc. - Tổ chức vào mùa xuân sau vụ TH, đua voi, đâm trâu, cồng chiêng Trong lễ hội thường nhảy múa, đánh cồng. Hoạt động 3 :Hoạt động nối tiếp. - Yêu cầu học sinh sơ đồ hoá kiến thức về các dân tộc ở Tây Nguyên. - Cho học sinh đọc ghi nhớ.; Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2018 Tiết 1 toán (Tiết 34) biểu thức có chứa Ba chữ I. Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa 3 chữ. - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa 3 chữ. - Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2 . II. Đồ DùNG DạY HọC: bảng phụ iII. Các Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng. 2 HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng . Thực hiện phép cộng và sử dụng t/c giao hoán để thử lại: 467 + 175 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. 1. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ: Ví dụ: An, Bình, Cường cùng đi câu cá. An câu được ..... con cá, Bình câu được ..... con cá. Cường câu được ... con cá. Cả 3 bạn câu.... con cá. - GV hỏi và viết bảng phụ,, HS trả lời - Nếu số cá của An là 2 con, số cá của Bình là 3 con, số cá của Cường là 4 con thì số cá của 3 người là bao nhiêu ?.... - Làm tương tự với các dòng khác. - Biểu thức a+b+c gọi là gì? (a + b +c là biểu thức có chứa 3 chữ.) VD: a x b + c; n + m + p 2. Giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ. Nếu a = 2; b = 3; c = 4; thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9; 9 là một giá trị của biểu thức a+b+c Kết luận: Mỗi lần thay chữ bằng số ta lại tìm được một giá trị của biểu thức a+b+c. Hoạt động 3: Luyện tập:- Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2 . Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu; Học sinh tự làm bài. - HS chữa miệng, các bạn nhận xét. Khi nêu bài chữa học sinh cần nêu đầy đủ. Bài 2: 1HS nêu yêu cầu; HS tự làm bài. 2 HS chữa bảng. HS nhận xét, GV đánh giá Bài 3, 4b học sinh tự làm( Dành cho HS có khả năng) Gv chấm 1 số bài. Nhận xét. Hoạt động :Hoạt động nối tiếp : nêu nội dung tiết học - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm Tiết 2 Luyện từ và câu ( tiết 14) Luyện tập viết tên người Tên địa lý Việt Nam I. Mục đích , yêu cầu: - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên dịa lý Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam trong bài tập 1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ; Bản đồ địa lý Việt Nam . III. các Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Củng cố về cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam + Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam? + Viết tên và địa chỉ gia đình mình; tên 3 danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử mà em biết? Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: HS đọc nội dung bài, đọc phần chú giải - Đọc và phát hiện tên riêng viết sai; HS gạch SGK, sửa vào vở. - Sửa lại : Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Mã Vĩ, Hàng Giầy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà. - HS đọc lại bài ca dao đã sửa; GV giải thích phố Hàng Bài + Bài ca dao cho em biết điều gì? (Giới thiệu cho em biết tên 36 phố cổ của Hà Nội) Bài 2:- HS đọc yêu cầu, Lớp đọc thầm - GV treo bản đồ địa lý Việt Nam lên bảng + GV: Các em sẽ đi du lịch đến khắp mọi miền trên đất nước ta. Đi đến đâu các em nhớ viết lại tên tỉnh, thành phố, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử mà mình đã thăm. - Đại diện 4 nhóm lên tìm và ghi nhanh kết quả vào phiếu + Tên tỉnh, thành phố nước ta + Tên danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử. - 4 nhóm lên dán phiếu; Nhận xét bổ sung - Trong tài và GV đánh giá, cho điểm (1 địa danh 1 điểm). Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: Nêu nội dung tiết học - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Khoa học (Tiết 13) PHòNG BệNH BéO PHì I . Mục tiêu: - Nêu cách phòng bệnh béo phì : + Ăn uống hợp lí, điều đọ, ăn chậm, nhai kĩ. + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT - Rèn kĩ năng: Thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì. II. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh IiI. Các Hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động 1 : Củng cố về phòng bệnh suy dinh dưỡng Muốn phòng bệnh suy dinh dưỡng ta phải làm gì? HS trả lời, nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh béo phì .= HS thảo luận nhónm 2 _Dấu hiệu người bị bẹnh béo phì . -Tác hại cảu bệnh béo phì -HS trả lời - Các nhóm khác bổ sung. Kết luận : (Mục bạn cần biết) Hoạt động 2 :Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh béo phì. - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận : + Nguyên nhân gây nên béo phì là gì ? + Làm thế nào để phòng tránh béo phì ? + Cần phải làm gì khi em bé hoặc bàn thần bạn bị béo phì hay có nguy cơ bị béo phì ? (Để gợi ý cho HS tra lời các cầu hỏi trên, GV cho HS quan sát các hình trang 29 SGK ). Hoạt động 3 : Đóng vai. Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : mỗi nhóm thảo luận và tự đưa ra một tình huống dựa trên gợi ý của GV. Ví dụ : Tình huống 1 : Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu bị béo phì. Sau khi học xong bài này, nếu là Lan, bạn sẽ về nhà nói gì với mẹ và bạn có thể làm gì để giúp em mình ? - Tình huống 2 : Nga cân nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao nhiều. Nga đang muốn thay đổi thói quen ăn vặt, ăn và uống đồ ngọt của mình. Nếu là Nga, bạn sẽ làm gì, nếu hằng ngày trong giờ ra chơi, các bạn của Nga mời Nga ăn bánh ngọt hoặc uống nước ngọt ? Bước 2 : Làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra. - Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. Các bạn khác góp ý kiến. Bước 3 : Trình diễn HS lên đóng vai. các HS khác theo dõi và đặt mình vào địa vị nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét chung giờ học. - Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau : Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. Rút kinh nghiệm Tiết 5: Kĩ THUậT KHÂU GHéP HAI MảNH VảI BằNG MũI KHÂU THƯờNG (tiết 2) I. MụC TIÊU: - HS biết cách khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường . - Khâu ghép được hai mảnh vải. - Lu”n có ý thức rèn luyện kỹ năng. II. Đồ dùng dạy học: Kim, chỉ, vải II. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC chủ yếu Hoạt động 1 : Kiểm tra dụng cụ - Kiểm tra chuẩn bị vật liệu. Hoạt động 2: Kiểm tra qui trình - HS nhắc lại qui trình ghép? - Nêu các bước khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường ? Hoạt động 3: Thực hành - HS tiến hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường - GV quan sát và giúp đỡ Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm - GV yêu cầu HS lên trưng bày sản phẩm - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá - GV đánh giá chung Hoạt động 5 : Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học, dăn hs chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2018 Tiết 2: toán (Tiết 35) Tính chất kết hợp của phép cộng I. Mục tiêu: - Biết tính chất kết hợp của phép cộng - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. - Bài tập cần làm : Bài 1:a)dòng 2,3; b)dòng 1,3 ; Bài 2 .3 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Củng cố về tính giá trị biểu thức: - Tính giá trị của biểu thức m + n + p với a. m = 52, n=32, p=60 ; b. m = 12c m, n=32cm, p =26c m -Nhận xét Hoạt động 2: Hình thành kiến thức về tính chất kết hợp của phép cộng. - GV treo bảng phụ lên( bảng đã kể sẵn); Cho học sinh nêu giá trị cụ thể của a; b; c. - Học sinh tự tính giá trị của biểu thức ( a + b ) + c và a + (b + c ) rồi so sánh kết quả. Nhận xét: ( a + b ) + c = a + ( b + c ) - Khi cộng một tổng 2 số với 1 số thứ 3 ta làm như thế nào? - Khi cộng một tổng 2 số với 1 số thứ 3 ta cộng số thứ nhất với tổng số thứ 2 và số thứ 3. Đó là tính chất kết hợp của phép cộng. - Gọi vài HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1:a)dòng 2,3; b)dòng 1,3 ; Bài 2 .3 Bài1: Tính bằng cách thuận

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 7 Lop 4_12438627.doc
Tài liệu liên quan