Giáo án Lớp 4 Tuần thứ 03

CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT )

TIẾT 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ.

I – Mục tiêu:

1) Kiến thức: Nghe, viết và trình bày bài chính tả “Cháu nghe câu chuyện của bà”sạch sẽ, biết trình bày đúng các bài thơ lục bát, các khổ thơ.

2) Kỹ năng: Biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. Làm đúng BT2 a/b hoặc BT do Gv soạn.

3) Thái độ: GD ý thức rèn chữ, giữ vở cẩn thận cho hs.

II – Đồ dùng dạy – học:

* Giáo viên: Giáo án, sgk, 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a, 2b.

* Học sinh: Sách vở, vở bài tập.

III – Phương pháp:

Giảng giải, vấn đáp, phân tích, thảo luận nhóm, luyện tập.

IV – Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc49 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần thứ 03, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
_________________________ MĨ THUẬT BÀI 3: VẼ TRANH - ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT QUEN THUỘC ( Mức độ tích hợp giáo dục BVMT bộ phận) I. Mục tiêu: - Học sinh được tìm hiểu hình dáng đặc điểm Màu sắc một số con vật quen thuộc. - Học sinh biết cách vẽ và vẽ được con vật theo ý thích rõ đặc điểm. - Học sinh vẽ được một vài con vật theo ý thích. - Hs khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu vẽ màu phù hợp. *Tích hợp môi trường: - Một số biện pháp bảo vệ động vật và giữ gìn môi trường xung quanh. -Có ý thức bảo vệ chăm sóc vật nuôi. II. Chuẩn bị: GV: -SGK,SGV. -Chuẩn bị tranh ảnh một số con vật. -Hình gợi ý cách vẽ. HS: -Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1' 2. Kiểm tra đồ dùng: 1' Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài giảng: 31' Giới thiệu bài: Thế giới động vật rất phong phú. Có nhiều lòai, mỗi lòai có hình dáng, màu sắc khác nhau, em có thể chia ra như: Vật nuôi, thú rừng...Tuy nhiên nhiều con vật ở rừng đã được đem về nuôi. Tất cả đều rất cần thiết cho cuộc sống con người, chúng ta cần phải làm gì ? HĐ 1: Quan sát nhận xét: - Giáo viên chọn một số ảnh con vật có hình dáng, màu sắc đẹp yêu cầu học sinh quan sát. ? Em hãy cho biết đây là con gì ? ? Các bộ phận chính của con mèo là gì? ? Đặc điểm riêng ? Vậy đây là con gì ? ? Đặc điểm riêng của con trâu - Giáo viên yêu cầu học sinh xem thêm một số tranh con vật đặt câu hỏi tương tự. Sau mỗi con vật giáo viên lại nói thêm và hỏi nó thường ở đâu. HĐ 2: Cách vẽ con vật: - Sau khi học sinh đã tìm hiểu chúng ta vẽ từ bao quát đến chi tiết. - B1: Xác định bố cục giấy. - B2: Vẽ bao quát. - B3: Vẽ chi tiết. - B4: Vẽ cảnh xung quanh và vẽ màu theo chi tiết. - Sau khi giáo viên thực hành, yêu cầu học sinh nhắc lại cách vẽ con vật. HĐ 3: Thực hành: - Trước khi thực hành giáo viên cho học sinh xem một số tranh của lớp trước. - Giáo viên yêu cầu học sinh trật tự làm bài không nhìn bài bạn để vẽ. - Giáo viên không can thiệp sâu vào bài vẽ của các em. Chỉ động viên, khích lệ để học sinh có bài tốt. - Hs khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu vẽ màu phù hợp. HĐ 4: Nhận xét đánh giá: - Giáo viên yêu cầu học sinh cầm bài đứng trước bảng sau đó yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên bổ sung, động viên các em học sinh. 4. Củng cố, dặn dò: 2' Nhắc học sinh chuẩn bị cho bài sau. - Học sinh bày đồ dùng lên bàn. - Chúng ta phải bảo vệ chúng và chăm sóc chúng. - Học sinh quan sát trả lời. - Con mèo. - Là đầu, mình, tay, chân. - Đầu thì tròn, tai nhọn. - Con trâu. - Chân to, sừng cong, kéo cày giúp nhà nông làm việc. - Học sinh lắng nghe và hình dung ra nơi con vật hay ở. - Học sinh nhắc lại cách vẽ con vật, tất cả mọi con vật đều vẽ theo các bước. - Học sinh quan sát tranh xem cách vẽ của các bạn. - Học sinh tự giác thực hành. - Học sinh được phát biểu ý kiến về các bức tranh của các bạn. - Học sinh tự đánh giá bài của mình. _________________________________________________ TIẾNG VIỆT TĂNG CƯỜNG TẬP ĐỌC: THƯ THĂM BẠN I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn - Sửa lỗi phát âm và nhắt giọng cho HS. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 2. Tìm hiểu bài: ? Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? - GV nhận xét 3. Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn giọng đọc: giọng trầm buồn, chân thành. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn của bài. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 1 của bài, GV đọc mẫu. - yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. Gọi HS khác nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm cho cặp đọc tốt. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dăn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài. HS lắng nghe 3 HS đọc HS luyện đọc theo cặp. 2 HS đọc cả bài - Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên ngươi viết thư. hs chú ý nghe - 3 hs đọc nối tiếp. - HS chú ý nghe và tìm từ nhấn giọng. - HS luyện đọc theo cặp và thi đọc diễn cảm - HS nhận xét ____________________________________________________________ Ngày soạn: 17/09/2018 Ngày giảng: T4/19/09/2018 TẬP ĐỌC TIẾT 6: NGƯỜI ĂN XIN ( 30) (Giáo dục kĩ năng sống) I, Mục tiêu: * Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu truyện, * Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đông cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. ( TLCH 1, 2, 3) * HS KG: trả lời được câu hỏi 4 trong SGK. * KN : Giao tiếp : ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. II) Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học III)Phương pháp: Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập. - Động não, thảo luận nhóm, đóng vai ( đọc theo vai) IV) Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định tổ chức ( 1’) Cho hát , nhắc nhở HS 2.Kiểm tra bài cũ : ( 4’) Gọi 2 HS đọc bài : “Thư thăm bạn + trả lời câu hỏi GV nhận xét - ghi điểm cho HS 3.Dạy bài mới: ( 33’) * Giới thiệu bài - Ghi bảng. * Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến cầu xin cứu giúp. + Đoạn 2: Tiếp theo đến không có gì để cho ông cả. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào ? + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? Gv giảng từ: Tái nhợt: da dẻ nhợt nhạt tái mét. + Điều gì khiến ông lão trông thảm thương đến như vậy ? + Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin ? Gv giảng từ: Tài sản: của cải, tiền bạc Lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối không tự chủ được + Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế nào? + Đoạn 2 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi? + Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lão nói với cậu như thế nào? + Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? + Sau câu nói của ông lão cậu bé đã cảm nhận được một chút gì đó từ ông? Theo em cậu bé nhận được gì từ ông lão? + Đoạn 3 ý nói gì? + Qua bài thơ trên tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? GV ghi ý nghĩa lên bảng *Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn thơ trong bài theo cách phân vai. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV nhận xét chung. 4.Củng cố - dặn dò: ( 2’) + Nhận xét giờ học + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Một người chính trực” 2 HS thực hiện yêu cầu HS ghi đầu bài vào vở - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng đoạn -3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt cậu. - Ông lão lom khom, đôi mắt đỏ đọc giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi,dáng hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thiu, giọng rên rỉ cầu xin. + Vì nghèo đòi khiến ông lão thảm thương như vậy. 1. Ông lão ăn xin thật đáng thương. -1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi. + Cậu chứng tỏ bằng hành động và lời nói: Hành động: lục tìm hất túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông lão, nắm chặt tay ông. Lời nói: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì cho ông cả. + Chứng tỏ cậu tốt bụng, cậu chân thành xót thương ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông. 2.Cậu bé thương ông lão, cậu muốn giúp đỡ ông. + HS đọc , thảo luận và trả lời câu hỏi + Ông nói: như vậy là cháu đã cho ông rồi. + Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn trọng. +Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được tầm lòng của cậu. 3. Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé. Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão. - HS ghi vào vở - nhắc lại ý nghĩa - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc phân vai theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất Lắng nghe Ghi nhớ __________________________________________________ CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT ) TIẾT 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ. I – Mục tiêu: 1) Kiến thức: Nghe, viết và trình bày bài chính tả “Cháu nghe câu chuyện của bà”sạch sẽ, biết trình bày đúng các bài thơ lục bát, các khổ thơ. 2) Kỹ năng: Biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. Làm đúng BT2 a/b hoặc BT do Gv soạn. 3) Thái độ: GD ý thức rèn chữ, giữ vở cẩn thận cho hs. II – Đồ dùng dạy – học: * Giáo viên: Giáo án, sgk, 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a, 2b. * Học sinh: Sách vở, vở bài tập. III – Phương pháp: Giảng giải, vấn đáp, phân tích, thảo luận nhóm, luyện tập... IV – Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV mời 1 HS đọc cho 2, 3 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ đã được chuẩn bị luyện viết ở bài trước. - GV nhận xét HS viết. - Nxét chữ viết của HS qua bài chính tả lần trước. 2.Dạy bài mới: ( 33’) a) Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. b) HD nghe, viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung bài thơ: - GV đọc bài thơ. - Y/c 1 HS đọc lại bài thơ và trả lời câu hỏi: + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày? + Bài thơ nói lên điều gì? *HD cách trình bày: * HD viết từ khó: Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Viết chính tả: - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho hs viết. - GV đọc lại bài chính tả một lượt. * Chấm chữa bài: - GV chấm 7 – 10 bài. - GV nêu nxét chung. c) HD làm bài tập chính tả: Bài 2a: - GV y/c HS mở sách hoặc vở bài tập đọc y/c của bài. - Y/c hs tự làm bài. - GV đính 3 tờ phiếu khổ to lên bảng và mời 3 HS lên bảng làm bài đúng, nhanh. - Cho cả lớp nxét về chính tả, phát âm. - GV chốt lại lời giải đúng. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. GV hỏi: + Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng em hiểu nghĩa là gì? + Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì? 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học, chữ viết cho hs. - Y/c hs về viết lại bài tập vào vở. -Y/c hs mỗi hs về nhà tìm và ghi vào vở 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ tr/ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi, thanh ngã. - Học sinh viết: Xuất sắc, năng xuất, sản xuất, xôn xoa, cái rào, xào rau, xu hào... - HS ghi đầu bài vào vở - hs theo dõi trong sgk - 1 HS đọc lại bài thơ. - Bạn nhỏ thấy bà vừa đi, vừa chống gậy. - Bài thơ nói lên tình thương của cháu giành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. - HS theo dõi - HS tìm từ khó : -Trước, sau, làm, lưng, lối, rưng, rưng... - HS nghe và viết vào vở. - HS theo dõi và soát lại bài. - Từng cặp HS đổi vở soát bài cho nhau, đối chiếu và sửa những từ viết sai sang lề vở. - 1 hs nêu y/c của bài, cả lớp theo dõi. - HS làm bài. - 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Từng em đọc lại bài, đoạn văn hoặc mẩu chuyện đã điền hoàn chỉnh. - Cả lớp nxét. - HS chữa bài theo lời giải dúng Lời giải: Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy, đối ngay vẫn thẳng” tre là thẳng thắn, bất khuất! Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta. Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc. - HS đọc lại. - Cây trúc, cây tre thân có nhiều đốt dù bị đốt nó vãn có dáng thẳng. - Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất, là bạn của con người. - HS lắng nghe. - HS ghi nhớ. ___________________________________________________ TOÁN: TIẾT 13: LUYỆN TẬP ( T17 – 18) (Bài 1 trang17 chỉ nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số) I) Mục tiêu: - Củng cố về cách đọc số, viết số đến lớp triệu, và nắm được thứ tự các số. - Thành thạo khi biết nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. II) Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGk, kẻ sẵn nội dung bài tập 3,4,5 trong bài. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III)Phương pháp: - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành IV)các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy 1.ổn định tổ chức : (1’) Cho hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : (4’) Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1. a.Số bé nhất trong các số sau là số nào? 197 234 578 ; 179 234 587 ; 197 432 578 ; 179 875 432 b. Số lớn nhất trong các số sau là số nào? 457 231 045 ; 457 213 045 457 031 245 ; 475 245 310 GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: (33’) a. Giới thiệu bài - Ghi bảng. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: + Yêu cầu HS đọc và nêu giá trị của chữ số 3, trong mỗi số. a. 35 627 449 c. 123 456 789 b. 82 175 263 d. 850 003 200 GV nhận xét chung. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - GV treo bảng số liệu lên bảng cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: + Bảng số liệu thống kê về nội dung gì? + Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê? + Nước nào có số dân đông nhất? +Nước nào có số dân ít nhất? + Hãy sắp xếp các nước theo thứ tự tăng dần? - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. Bài 4: Giới thiệu lớp tỉ. - Yêu cầu HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu? + Nếu đếm thêm như trên thì số tiếp theo 900 triệu là số nào? GV nêu: số 1 000 triệu còn gọi là 1 tỉ, viết là: 1 000 000 000. - Yêu cầu HS đọc và viết các số còn thiếu vào bảng. - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng nhóm HS 4. Củng cố - dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập 5 + (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Dãy số tự nhiên” Hoạt động học Chuẩn bị đồ dùng, sách vở 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. a. Là số : 179 234 587 b, Là số: 475 213 045 - HS ghi đầu bài vào vở - HS lần lượt đọc và nêu theo yêu cầu: a. Chữ số 3 thuộc hàng chục triệu b. Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị c. chữ số 3 thuộc hàng triệu d. Chữ số 3 thuộc hàng nghìn - Các HS khác theo dõi và nhắc giá trị của từng chữ số trong số đã cho. -HS viết số vào vở theo thứ tự. a. 5 760 342 c. 50 076 342 b. 5 706 342 d. 57 600 342 - HS chữa bài vào vở. - HS đọc bảng số liệu và trả lời câu hỏi: + Thống kê về dân số một số nước vào tháng 12 năm 1999. + Việt Nam : 77 263 000 người + Lào : 5 300 000 người +Cam -pu - chia: 10 900 000 người + Liên bang Nga: 147 200 000 người + Hoa Kỳ : 273 300 000 người +Ấn Độ : 989 200 000 người - ẤnĐộ có số dân đông nhất, - Lào có số dân ít nhất. - Lào, Cam -pu - chia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, ấn Độ - HS chữa bài vào vở - HS đọc số : 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, 400 triệu, 500 triệu, 600 triệu, 700 triệu, 800 triệu, 900 triệu + Là số 1 000 triệu. + HS nhắc lại và đếm , số đó có 9 chữ số 0. - HS thực hiện theo yêu cầu. Viết Đọc 1000 000 000 Một nghìn triệu hay một tỉ 5000 000 000 Năm nghìn triệu hay lăm tỉ 315000000000 Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm mười lăm tỉ 3 000 000 000 Ba nghìn triệu hay ba tỉ. - HS nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe - Ghi nhớ _________________________________________________________ LỊCH SỬ TIẾT 3: NƯỚC VĂN LANG I. MỤC TIÊU: Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: - Khoảng năm 700 TCN, nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. - Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. - Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. - Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật, ... * HS khá giỏi: - Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, - Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật, - Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. II. CHUẨN BỊ: - Hình trong SGK phóng to - Phiếu học tập của HS. Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ + Nêu các bước sử dụng bản đồ? - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu: 1’ - Khoảng năm 700 TCN, người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. Đã có 1 nước ra đời trên đất nước ta ngày nay. Để tìm hiểu, hôm nay, chúng ta học bài: “Nước Văn Lang” b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp:10’ - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng (GV giới thiệu trục thời gian. - Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. + Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì? + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? + Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. + Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? + Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. - GV nhận xét và sữa chữa và kết luận. *Hoạt động2: theo cặp: 7’ (phát phiếu học tập) - GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung) Huøng Vöông Laïc haàu, Laïc töôùng Laïc daân Noâ tì + Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp? + Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai? - Là lạc tướng và lạc hầu , họ giúp vua cai quản đất nước. Dân thướng gọi là lạc dân. Là nô tì, họ là người hầu hạ các gia đình người giàu PK. *Hoạt động theo nhóm:10’ - GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. Sản xuất Ăn, uống Mặc và trang điểm Ở Lễ hội - Lúa - Khoai - Cây ăn quả - Cơm, xôi - Bánh chưng Phụ nữ dúng Nhà sàn - Quây - Vui chơi nhảy - GV nhận xét và bổ sung. - Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. 4. Củng cố- Dặn dò: 2’ - Các vua Hùng là những người đã mở ra những trang đầu tiên của lịch sử nước ta. Khi đến thăm đền Hùng, Bác Hồ đã nói: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước. ” - Ngày giỗ tổ Hùng Vương là ngày nào? - GV củng cố nội dung bài học - Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”. - Nhận xét tiết học. + Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử - HS lắng nghe. 1. Nhà nước đầu tiên của VN: - HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian. - Nước Văn Lang. - Khoảng 700 năm trước. - 1 HS lên xác định. - Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. - 2 HS lên chỉ lược đồ. - HS có nhiệm vụ đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên bảng. - Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì. - Là vua, gọi là Hùng vương. 2. Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt: - HS thảo luận theo nhóm. - HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình điền vào chỗ trống. - - Một số HS đại diện nhóm trả lời. - Cả lớp bổ sung. + Vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt. - Ngày 10 tháng 3 âm lịch - Trong dân gian có câu: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba. _________________________________________________________ KHOA HỌC BÀI 6: VAI TRÒ CỦA VI TA MIN. CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ A - Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều VTM, khoáng và xơ. - Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều VTM, chất khoáng và chất xơ. - GD HS luôn có ý thức trong ăn uống hàng ngày. B - Đồ dùng dạy học: - Tranh hình trang 14, 15 SGK. - Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ cho các nhóm. - Hình thức tổ chức: nhóm, cá nhân,lớp. C - Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. ổn định (1’) B. Kiểm tra bài cũ (4’) ? Những loại thức ăn nào chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ? ? Chất béo có vai trò gì ? Tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ? ? Thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu? - Nhận xét C. Dạy học bài mới (33’) 1. Giới thiệu: 1-2’ Đưa các loại rua quả ra cho học sinh quan sát. ? Tên các loại thức ăn ? Khi ăn chúng chúng ta cảm cảm thấy như thế nào ? - Giải thích: Đây là các loại thức ăn hàng ngày của chúng ta. Nhưng chúng thuộc nhóm thức ăn nào và có vai trò gì Hát - 1 học sinh trả lời. - 2 học sinh trả lời. - 2 học sinh trả lời. *Hoạt động 1 Những loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. +Mục tiêu: Kể tên một số thức ăn chứa nhiều VTM, chất khoáng, chất xơ. +tiến hành Việc 1: Hoạt động cặp đôi: 2-3’ quan sát các hình minh hoạ trang 14, 15 sách giáo khoa. Nói cho nhau biết tên các loại thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. - Yêu cầu học sinh đổi vai để cả hai cùng hoạt động. - Gọi 2-3 cặp thực hiện hỏi trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Việc 2: Hoạt động cả lớp. ? Kể tên thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min , chất khoáng, chất xơ? - Giải thích thêm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột, đường như: Sắn, khoai lang, khoai tâycũng chứa nhiều chất xơ. - Hoạt động cặp đôi. Ví dụ: + Học sinh 1: Hình minh hoạ này vẽ loại thức ăn gì ? + Học sinh 2: Vẽ quả chuối. + Học sinh 2: Bạn thích những món thức ăn nào chế biến từ chuối ? Vì sao ? + Học sinh 1: chuối chín, chuối nấu ốc, chuối xào, vidnó ngon và bổ. - 2-3 cặp thực hiện. - Học sinh nối tiếp trả lời. Mỗi học sinh chỉ kể một loại thức ăn. . nhiều vi-ta-min và chất khoáng như: Sữa, pho mát, giăm bông, trứng, xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu . chứa nhiều chất xơ: Bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, xúp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau cải, mướp, đậu đỗ. Hoạt động 2 Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.( nhóm)6-7’ Mục tiêu: Nêu được vai trò của VTM, chất khoáng, chất xơ và nước. Việc 1 Chia 3 nhóm thảo luận. Đặt tên các nhóm: Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. ? Kể tên một số vi-ta-min mà em biết? ? Vai trò của các vi-ta-min đó ? Nhóm Vi-ta-min ? Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min ? Vi-ta-min có vai trò gì đối với cơ thể ? ? Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao? Nhóm chất khoáng ? Kể tên một số chất khoáng mà em biết? ? Vai trò của các chất khoáng đó? ? Vậy vai trò của chất khoáng là gì? ? Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao? Nhóm chất xơ ? Những thức ăn nào chứa nhiều chất xơ? ? Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể ? - Sau 7’ gọi 3 nhóm học sinh lên dán bài. - Nhận xét, bổ sung. Việc 2 Giáo viên kết luận và mở rộng. - Chia nhóm, nhận tên và thảo luận trong nhóm, ghi kết quả ra giấy. - Các nhóm đọc phần bạn cần biết. + Nhóm vi-ta-min: A, B, C, D . Vi-ta-min A: Sáng mắt. . Vi-ta-min B: Kích thích tiêu hoá. . Vi-ta-min C: Chống chảy máy chân răng. . Vi-ta-min D: Xương cứng và cơ thể phát triển. + Vi- ta - min rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. - cơ thể sẽ bị nhiễm bệnh. . Can-xi, sắt, phốt pho * Can-xi chống bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. * Sắt tạo máu cho cơ thể. * Phốt pho tạo xương cho cơ thể. -> Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hoá, thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. - Thiếu chất khoáng cơ thể sẽ bị nhiễm bệnh. + Các loại rau, đỗ, khoai. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. - Học sinh đọc phiếu học tập và bổ sung cho nhóm bạn. Hoạt động 3 Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. (5-7’) Việc 1 Thảo luận nhóm từ 4-6 học sinh - Sau 3-5 ‘ dán phiếu học tập. Việc 2 ? Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ có nguồn gốc từ đâu ? - Tuyên dương nhóm là nhanh, đúng. Hoạt động kết thúc: (2’) - Nhận xét tiết học. Chia nhóm nhận phiếu học tập - Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Đều có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật. ______________________________________________________ Ngày soạn: 18/09/2018 Ngày giảng: T5/20/09/2018 TOÁN TIẾT 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN. I) Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên. - Nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn. - Hoàn thanh bài tập: Bài 1, 2, 3, 4 ( a). II) Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGk, kẻ sẵn tia số như SGK lên bảng. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III)phương pháp - Giảng gi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 3 Lop 4_12459761.doc