Giáo án Lớp 4 Tuần thứ 20

Lịch sử:

Tiết 20: Chiến thắng Chi Lăng

I. Mục tiêu

- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn( Tập trung vào trận Chi Lăng).

+Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược minh.trận Chi lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

+ Diễn biến trận Chi Lăng; Quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến Ải Chi Lăng, kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải. Khi kị binh giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn bỏ chạy.

+ Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứa viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng rút về nước.

- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập:

 

doc22 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 656 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần thứ 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọi hs đọc toàn bài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài(8’) + Anh em Cẩu Khây được ai giúp đỡ ? + Yêu tinh có phép thuật gì ? + Thuật vắn tắt cuộc chiến đấu chống yêu tinh của 4 anh em * KNS: Vì sao 4 anh em thắng yêu tinh ? Ý nghĩa câu chuyện này là gì ? c. Đọc diễn cảm(10’) - Giáo viên đưa bảng phụ viết sẵn từ “Cẩu không hé cửa .... tối sầm lại” 3.Củng cố - Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học - Bài sau : “Trống đồng Đông Sơn”. - 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Quan sát - 1Học sinh đọc - Luyện đọc : núc nác, núng thế - Luyện đọc theo nhóm bàn - 1hs đọc - Lắng nghe - gặp cụ già, cụ nấu cơm cho ăn, cho ngủ nhờ - phun nước ngập cả cánh đồng. - Cẩu Khây. quy hàng. - có sức khỏe, tài năng phi thường, đồng tâm hợp lực. Nội dung: Ca ngợi sức mạnh, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu, quy phục yêu tinh cứu dân làng của Bốn anh tài. - 2hs đọc toàn bài - HS luyện đọc theo nhóm đôi - Thi đọc diễn cảm. - Lắng nghe Ngày soạn: 12/1/2013 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 15 tháng 1 năm 2013 Toán : Tiết 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu : - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số : tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. II. Đồ dùng dạy học : - Một hình vuông đã tô màu ba phần, 3 hình vuông bằng nhau, mỗi hình vuông đã tô màu một phần . III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ (3’) - Phân số gồm những thành phần nào? Viết một số phân số. II. Bài mới : 1.Giới thiệu bài ( 1’) – GV đưa hình vuông đã chuẩn bị lên bảng và giới thiệu 2. Nội dung HĐ1:Tìm hiểu về PS và phép chia STN (10’) - Có 8 quả cam chia đều cho 4 em, mỗi em được mấy quả ? - Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể là số gì ? - Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em, hỏi mỗi em bao nhiêu phần của cái bánh ? - Giáo viên dán phần đã chia lên bảng cái bánh. Mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh - Ta viết : 3 : 4 = (cái bánh) - Ở trường hợp này, kết quả của phép chia có phải là số tự nhiên không ? Vậy là số gì ? - Tử số là số gì của phép chia này ? - Mẫu số là số gì của phép chia này ? - 8 : 4 ta viết thương dưới dạng phân số như thế nào ? Qua đó em rút ra nhận xét gì ? Hoạt động 2. Thực hành : Bài 1 (5’): hs làm bài vào vở, 1hs làm bảng Bài 2 ( 2 ý đầu ) (7’) - Giáo viên hướng dẫn một bài mẫu 24: 8 = = 3 - Y/c hs làm các bài còn lại Bài 3 (3’) -Y/c hs tự làm bài 3.Củng cố - Dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học , dặn dò - 3hs lên bảng 8 : 4 =2 (quả) - Số tự nhiên Hs đưa ra. Mỗi hs thảo luận nhóm đôi tìm cách chia. - Không phải là số tự nhiên mà là phân số + Số bị chia + Số chia 8 : 4 = -2hs nêu nhận xét - Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số - HS làm theo mẫu -Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1 Chính tả : Tiết 20: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. Mục tiêu : - Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập chính tả bài tập 2a, hoặc 3a . II. Đồ dùng dạy học : - Một số tờ phiếu nội dung BT2a, 3a III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ (3’) Đọc cho học sinh viết các từ : sản sinh, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình .... - Nhận xét II. Bài mới : 1.Giới thiệu bài(1’) 2. Nội dung Hoạt động 1(18”) Hướng dẫn nghe viết: - Giáo viên đọc toàn bài chính tả Hướng dẫn học sinh viết từ khó. Đọc mẫu lần 2, dặn dò cách viết. - Đọc cho học sinh viết - Đọc cho học sinh soát lỗi Hướng dẫn chấm bài chữa lỗi. -Thu vở chấm một số em Hoạt động 2. Luyện tập : * Bài tập 2 (5’) - Nêu yêu cầu của bài - 2 đến 3 học sinh thi điền khổ thơ hoặc các thành ngữ vào các phiếu học tập Bài tập 3(7’) Cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh nhớ hai truyện để kể lại cho người thân Học sinh viết bảng con, 1 em lên bảng. -Từ khó: Đân- lớp, nước Anh, XIX, 1880, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm . Học sinh viết bài vào vở. Học sinh soát lại bài - Học sinh chấm chéo Học sinh đọc thầm khổ thơ, làm bài vào vở - Học sinh thi điền nhanh âm đầu hoặc vần thích hợp vào chỗ trống Đoạn a) Chuyền trong vòm lá Chim có gì vui Mà nghe ríu rít Như trẻ reo cười ? Đoạn b) Cây sâu cuốc bẫm Mua dây buộc mình Thuốc hay tay đảm Chuột gặm chân mèo Đoạn a) Đãng trí bác học : đãng trí - chẳng thấy - xuất trình Đoạn b) Vị thuốc quý : thuốc bổ - cuộc đi bộ - buộc ngài - Lắng nghe Luyện từ và câu Tiết 39: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. Mục tiêu : - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết câu kể đó trong đoạn văn (BT1) ; xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). - Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3). II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên :Một số tờ phiếu rời từng câu văn trong BT2 để hs làm . - Học sinh : Bút dạ và giấy trắng . III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ (3’) - 1 HS tìm từ có tiếng tài có nghĩa là hơn người khác. Đặt câu với từ đó? -Nhận xét B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện tập Bài 1(3’) -Y/c hs đọc y/c bài - Đọc các câu kể đã tìm Bài 2 (8’) - Nêu lại các câu kể - HD dùng ký hiệu // để phân cách hai bộ phận, sau đó gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, 2 gạch dưới bộ phận VN . Bài tập 3(10’) - Gv cho nhóm trưởng đọc- Cả lớp nhận xét - Gv đọc mẫu một đoạn văn (của vài hs hoặc đoạn văn mẫu trong Sgk/28) Củng cố và dặn dò : - Gv nhận xét tiết học - HS lên bảng thực hiện - 2hs đọc - Hs đánh dấu các câu kể. - Đó là các câu 3,4,5,7 - Hs làm bài cá nhân. Xác định CN, VN của từng câu, Hs làm vào vở. VD - Hoạt động nhóm 4 viết đoạn văn. - Đại diện nhóm đọc . - HS ghi bài - Lắng nghe Ngày soạn: 13/1/2013 Ngày giảng: Thứ 4 ngày 16 tháng 1 năm 2013 Toán Tiết 98: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. Mục tiêu : - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. II. Đồ dùng dạy học : Hình vẽ SGK III. Họat động dạy và học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ (3’) - Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số : 7 :11, 8 : 13, 25 : 37 II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài(1’) 2. Tìm hiểu bài: Ví dụ 1(8’) - Vân ăn 1 quả cam và quả cam ? - Viết PS chỉ số phần của quả cam Vân đã ăn. Ví dụ 2 : Chia 5 quả cam cho 4 người. - Vậy là kết quả của phép chia nào? - quả cam nhiều hơn một quả cam hay ít hơn một quả cam ? > 1 - So sánh TS và MS của PS , PS đó lớn hơn hay bé hơn 1. - Khi nào phân số lớn hơn 1 ? Nêu ví dụ. - Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số . SS phân số với 1 Khi nào phân số bằng 1, Cho ví dụ, Cho ví dụ - So sánh phân số với 1. - Cho ví dụ về phân số bé hơn 1 . 3. Thực hành : Bài 1(5’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài cá nhân-2 HS lên bảng - Gọi HS nhận xét; GV chốt kết quả, cách trình bày. ? Dựa vào đâu ta viết được phân số như vậy? Bài 2 (8’) -Gọi HS đọc yêu cầu, xác định yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân-1 HS làm bảng phụ: Quan sát hình và xác định phân số chỉ phần đã tô màu của từng hình - Gọi HS nhận xét, chữa bài. -GV chốt kết quả đúng ? Vì sao biết hình 2 biểu thị phân số ? Bài 3 (7-8’) - Gọi HS đọc yêu cầu, xác định yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi trong 2’-1cặp làm bảng phụ. -Gọi HS nhận xét, chữa bài.: 4. Củng cố, dặn dò (3’) Nhận xét tiết học . ? Thương của phép chia 1STN cho 1STN khác 0 có thể viết dưới dạng nào ? ? Nêu đặc điểm của các phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1 - 3 em trình bày. - quả cam . - là kết quả của phép chia đều 5 quả cam cho 4 người. - Nhiều hơn một quả cam. - Tử số > mẫu số - Phân số đó lớn hơn 1 - Khi tử số lớn hơn mẫu số thì phân số >1 - Hs cho ví dụ - Tử số = Mẫu số . = 1 - Tử số = Mẫu số - Tử số < Mẫu số VD: < 1. - 9:7 = ; 8 : 5 = - Tìm phân số chỉ số phần tô màu ở hình. H1: phân số là H2: phân số là a/ Phân số bé hơn 1: ; ; b/ Phân số bằng 1: c/ Phân số lớn hơn 1: ; ; -2,3 HS nêu Tập đọc Tiết 40: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung : Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam. (trả lời được câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Ảnh trống đồng Đông Sơn phóng to - bảng phụ - Học sinh : Sách giáo khoa, bút chì, vở soạn bài. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ(3’) - Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào ? - Em hãy thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh ? II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài(1’) - GV treo hình trống đồng Đông Sơn và giới thiệu 2. Nội dung a. Luyện đọc (12’) - Gọi HS đọc bài - GV chia đoạn và nêu qua giọng đọc - Hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài (8’) - Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ? - Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào ? - Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng ? - Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng ? - Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta ? c.Hướng dẫn đọc diễn cảm(10’) - Đọc toàn bài - Gv đưa đoạn luyện đọc - Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp 3.Củng cố - Dặn dò (3’) - Gọi hs đọc bài - Nhận xét tiết học -3 Học sinh trả lời - Quan sát và lắng nghe - 1hs đọc toàn bài - 2Học sinh đọc nối tiếp (2 lần) Luyện đọc : bộ sưu tập, sắp xếp, hươu Học sinh luyện đọc theo cặp. -về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, hoa văn - ... ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công .... ...lao động, đánh cá, đánh trống, thổi kèn -. Hình ảnh con người rõ nhất ... một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ - 2hs đọc - Đọc nối tiếp tìm từ nhấn giọng, luyện đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm - 2hs đọc Lịch sử: Tiết 20: Chiến thắng Chi Lăng I. Mục tiêu - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn( Tập trung vào trận Chi Lăng). +Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược minh.trận Chi lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. + Diễn biến trận Chi Lăng; Quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến Ải Chi Lăng, kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải. Khi kị binh giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn bỏ chạy. + Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứa viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng rút về nước. - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân minh phải đầu hàng, rút về nước.Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế( Năm 1428), Mở đầu thời Hậu Lê. - Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi ( kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho rùa thần..) II. Đồ dùng - Lược đồ trận Chi Lăng phóng to, Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay. - Phiếu học tập III. Các hoạt động chủ yếu A KTBC (2-3’) HS1: Trình bày tình hình nước ta cuối thời Trần HS2: Do đâu nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược ? - GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài (1’) 2.Nội dung bài mới Hoạt động 1 (7-8’): - GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng -Yêu cầu HS đọc thầm phần chữ nhỏ-SGK 44: ? Con biết gì về nghĩa quân Lam Sơn? Lê Lợi? -Gv mở rộng về Lê Lợi -GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay. -Gọi HS đọc tên lược đồ. ? Ải Chi Lăng nằm ở vùng nào của đất nước ta? -GV treo lược đồ và yêu cầu HS quan sát Lược đồ trận Chi Lăng, gọi HS đọc tên lược đồ, nêu kí hiệu lược đồ. ? Con có nhận xét gì về ải Chi Lăng (Hình dạng, hai bên thung lũng, lòng thung) -GV trình bày địa thế ải Chi Lăng ? Tại sao quân ta lại chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch ? 1.Bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng - Lê Lợi là một hào trưởng có uy tín ở vùng Lam Sơn,Thanh Hoá. + Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay. + Tỉnh Lạng Sơn( HS chỉ trên lược đồ) -1HS chỉ và nêu tên, kí hiệu trên lược đồ + Thung lũng hẹp có hình bầu dục, phía Tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở, phía đông là dãy núi đất trùng trùng điệp điệp. Lòng thung lũng có sông lại có 5 ngọn núi nhỏ là núi Quỷ Môn Quan, Ma Sẳn, Phượng Hoàng, Mã Yên, Cai Kinh + Địa thế Chi Lăng hiểm trở, đường nhỏ hẹp khe sâu, rừng cây um tùm tiện cho quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi Lăng khó mà có đường ra. * Hoạt động 2 (15’) -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn: Liễu Thăng.số còn lại rút chạy: ? Lê Lợi bố trí quân ta ở ải Chi Lăng ntn ? ? Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh của ta đã hành động ntn? ? Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta? ? Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao? ? Bộ binh của giặc bị thua như thế nào ? - Chia các nhóm 4HS, yêu cầu các nhóm dựa vào hệ thống câu hỏi và SGK, thuật lại cho nhau nghe diễn biến trận Chi Lăng trong 4’. -Hết thời gian gọi đại diện 3-4 nhóm thuật lại diễn biến trận Chi Lăng( kết hợp chỉ lược đồ). -GV thuật lại diễn biến trên lược đồ. Hoạt động 3 (6-7’): -Yêu cầu HS đọc thầm phần còn lại: ? Nêu kết quả của trận Chi Lăng ? ? Tại sao quân ta lại giành được thắng lợi ? ? Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa lịch sử ntn đối với cuộc kháng chiến chống quân Minh của nghĩa quân Lam Sơn? 2. Diễn biến trận Chi Lăng + Lê Lợi đã bố trí cho quân ta mai phục chờ địch ở hai bên sườn núi và lòng khe. + Kị binh ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. + Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi, bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy. + Khi kị binh của chúng đang bì bõm vượt qua đầm lầy ® ta bắt đầu tấn công ®Liễu Thăng và đám kị binh bị quân ta đánh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết. + Quân bộ của địch cũng gặp phảI mai phục của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ. Phần đông bị giết, phần còn lại bỏ chạy thoát thân, 3.Kết quả và ý nghĩa + Quân ta đại thắng, quân địch thua trận, số sống sót chạy về nước, tướng địch là Liễu Thăng chết ngay tai trận. + Quân ta rất anh dũng, mưu trí trong đánh giặc Địa thế Chi Lăng có lợi cho ta. + Mưu đồ cứu viện cho Dông Quan của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh phải xin hàng, rút về nước. Nước ta hoàn toàn độc lập, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, mở đầu thời Hậu Lê. 3.Củng cố, dặn dò (2’): ? Qua bài học hôm nay con biết được điều gì ? - Gọi HS đọc bài học-SGK ? Để tưởng nhớ công ơn của Lê Lợi, nhân dân ta đã làm gì ? . Tập làm văn Tiết 39: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu : - Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) ; diễn đạt thành câu rõ ý. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn - Bảng lớp viết sẵn dàn ý của bài văn tả đồ vật. III. Hoạt động đạy và học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ (3’) Dàn bài văn tả đồ vật có mấy phần ? - Phần mở bài nói gì ? (giới thiệu đồ vật tả) - Phần thân bài tả gì ? (Tả bao quát ......... tả đặc điểm nổi bật ...) - Đề bài văn sinh động, khi tả cần kết hợp ý gì ? (tình cảm, thái độ của người viết) - Kết luận nêu ý gì ? (cảm nghĩ) - Nhận xét II. Bài mới 1. Giới thiệu bài(1’) 2. Nội dung a. Đề bài(5’) - GV đưa dàn ý bài văn miêu tả đồ vật - GV đưa bảng phụ với 3 đề văn Em hãy chọn một trong ba đề sau : Đề 1 : Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích nhất ở trường. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp Đề 2 : Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà chú ý mở bài theo cách gián tiếp Đề 3 : Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất chú ý mở bài theo cách gián tiếp b. Nhắc nhở học sinh(4’) - Dựa vào dàn bài chung, các em lập dàn ý nên nháp trước khi viết vào giấy - Em có thể tham khảo những bài văn em đã làm trước đó để có ý dồi dào - Chú ý chấm ngắt câu đúng, tránh lập từ, lời lẻ tự nhiên, tránh liệt kê -Trình bày bài sạch, chữ đẹp c. Học sinh làm bài(20’) - Giáo viên im lặng, quan sát d. Thu bài : Dặn dò chuẩn bị bài “Luyện tập giới thiệu địa phương”, quan sát phố phường nơi mình sống, để giới thiệu được về những đổi mới đó. -3hs nêu -2,3 hs đọc -1,2học sinh đọc đề -Cả lớp suy nghĩ -Cá nhân tự chọn đề -Học sinh nghe -Học sinh làm bài -Lắng nghe Luyện từ về câu Tiết 40: MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHOẺ I. Mục tiêu : - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2) ; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, 4). II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Bút dạ, một số tờ phiếu khổ to viết nội dung 1, 2, 3 III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ (3’) - Gọi 2 học sinh đọc lại đoạn văn của mình và cho các em phân biệt CN, VN trong một số câu kể. - Gv nhận xét và ghi điểm . B.Luyện tập 1. Giới thiệu bài(1’) 2. Nội dung Bài tập 1(7’) GV cho hs đọc yêu cầu đề bài . a. Tìm từ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ . b. Từ chỉ đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh Bài tập 2(5’) - GV nêu yêu cầu của bài tập 2 cho học sinh tiến hành cặp nhóm viết vào vở nháp . ghi từ : bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, quần vợt, bắn súng, đua mô tô. HĐ 3. Bài tập 3(8’) (Tiếp sức) - GV hướng dẫn cho HS chơi trò chơi “ tiếp sức’’ VD : Khoẻ như voi , trâu, hùm Nhanh như cắt, chớp, gió, sóc . HĐ 4. Bài tập 4 (5’) HD học sinh giải thích (Nếu không được Gv giải thích) - Cho hs làm vào vở câu 1, câu 2 3.Củng cố và dặn dò (3’) - Đọc các câu thành ngữ vừa tìm - Nhận xét tiết học - 2 hs đọc và trả lời - Nhóm 4 - Hs tìm từ Vd :- đi bộ, chạy, du lịch, -dẻo dai, nhanh nhẹn. - HS viết vào vở - HS đọc các từ tìm được - Các tổ thi đua ghi bảng - ăn, ngủ được là có sức khoẻ tốt. - Có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng kém gì -2,3 hs đọc Ngày soạn: 14/1/2013 Ngày giảng: Thứ 5 ngày 17 tháng 1 năm 2013 Toán Tiết 99: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết đọc, viết phân số. - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. II/ Đồ dùng dạy học : bảng con, bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ (3’) - Muốn so sánh phân số với 1 ta làm thế nào. - Viết hai phân số bé hơn 1,2 phân số lớn hơn 1, 2 phân số bằng 1. - Nhận xét II. Bài mới Giới thiệu bài (1’) Nội dung Bài 1 (5’)Cho hs đọc tiếp sức. kg có nghĩa là gì? m có nghĩa là gì? ? Em có nhận xét gì về phần giá trị của các số đo đại lượng ? ? Có 1kg đường, chia thành hai phần bằng nhau, đã dùng hết 1 phần. Hãy nêu phân số chỉ số đường còn lại. ? Có một sợi dây dài 1m, chia thành 8 phần bằng nhau, cắt đi 5 phần, nêu phân số chỉ số dây đã được cắt đi. * Bài 2 (5-6’): Viết các phân số - Gọi HS đọc yêu cầu, xác định yêu cầu. - GV tổ chức cho HS làm bài theo hình thức trò chơi “Đôi bạn thân” - Gọi 2 cặp HS lên bảng cùng thực hiện bài tập trong 1 phút - GV chốt kết quả. ? Nêu cách viết phân số ? Bài 3 (4-5’): Viết số TN dưới dạng phân số có mẫu số là 1. - Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân- 2 HS lên bảng làm bài. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. ? Nêu cách viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 ? - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. * Bài 4 (4-5’): Viết phân số; - Gọi HS nêu yêu cầu -Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Gọi HS đọc kết quả bài tập - GV ghi bảng. - Gọi HS khác nhận xét, chữa bài ? Những phân số như thế nào thì bằng 1? lớn hơn 1? Bé hơn 1? 3.Củng cố ,dặn dò(3’) ? Những phân số lớn hơn 1, bé hơn 2, bằng 1 có đặc điểm gì ? - 2 học sinh nêu - 2Hs đọc tiếp sức - Có 1kg chia ra hai phần bằng nhau, tự lấy một phần tức là kg . - HS giải thích tương tự. - 1 Hs làm ở bảng lớp, lớp làm bảng con. - 2 cặp HS lên bảng cùng thực hiện bài tập trong 1 phút Một phần tư:; Sáu phần mười:; Mười tám phần tám mươi: ; Bảy mươi phần một trăm: . - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. - HS làm bài cá nhân- 2 HS lên bảng làm bài. 8 = ; 14 = ; 32 = ; 0 = ; 1 = ; - Hs trả lời. HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân - HS đọc kết quả bài tập a) Bé hơn 1: ; ; b) Lớn hơn 1: ; c) Bằng 1:; ; - 2hs nêu - 2,3hs nêu Kể chuyện Tiết 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu : - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : 1 mẫu chuyện về người danh nhân - Học sinh :sưu tầm mẫu chuyện về một người có tài III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ (4’) - Cho học sinh kể câu chuyện “Bác đánh các và gã hung thần”. - Nêu ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài(1’) 2. Nội dung. HĐ1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện (7’) - Giáo viên dán bảng có dàn ý * Giới thiệu tên câu chuyện ,nhân vật Mở đầu câu chuyện (xảy ra ở đâu, khi nào ?) * Diễn biến câu chuyện * Kết thúc câu chuyện (Số phận hay tình trạng của nhân vật chính) - Nêu tên các câu chuyện đã chuẩn bị HĐ2- Thực hành kể câu chuyện(15’) - Lưu ý : Câu chuyện đó phải là câu chuyện của một người có thật còn sống hay đã chết mà em đã được nghe hoặc đọc về họ -Gv đọc mẫu câu chuyện - Cho học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện - Lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất 3- Củng cố - Dặn dò (3’) - Về nhà kể lại cho người thân nghe - Chuẩn bị cho tiết sau về “1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết” -1,2 Học sinh kể và nêu ý nghĩa - 2,3Học sinh đọc dàn ý -Học sinh nối tiếp nói tên truyện - Lắng nghe -Từng cặp học sinh kể chuyện - Học sinh kể trong nhóm, trước lớp (cá nhân hoặc nhóm) - Học sinh nêu ý nghĩa của câu chuyện Học sinh sưu tầm Ngày soạn: 15/1/2013 Ngày giảng: Thứ 6 ngày 18 tháng 1 năm 2013 Toán Tiết 100: PHÂN SỐ BẰNG NHAU I-Mục tiêu : Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. II. Đồ dùng dạy học : - 2 băng giấy hình chữ nhật bằng nhau, hai băng giấy như sgk. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (3’) - Viết ba phân số bằng 1, bé hơn 1, lớn hơn 1 - Nhận xét 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài(1’) 2.2 Nội dung Hoạt động 1.Tìm hiểu bài (10’) - Lấy băng giấy thứ nhất tìm cách chia thành 04 phần bằng nhau (bằng cách gấp) rồi tô màu ba phần. - Em hãy nêu cách chia và viết phân số , chỉ số phần đã tô màu. Băng giấy thứ hai tiến hành tương tự. - Cho HS so sánh phần giấy đã tô màu của hai băng giấy rồi rút ra nhận xét. - Như vậy có bằng không . - và là hai phân số bằng nhau. - so sánh tử số( MS)phân số thứ nhất với tử số ( MS) phân số thứ hai. - Làm thế nào để từ phân số có được phân số ? - Làm thế nào để từ phân số có được phân số ? HD rút tính chất , ghi bảng Hoạt động 2. Thực hành : Bài 1 (7-8’): Viết số thích hợp vào ô trống - GV chốt kết quả đúng ? Cách làm 2 phần a,b khác nhau như thế nào? ? Để có được 2 phân số bằng nhau em đã làm như thế nào? * Bài 2 (5-6’) Tính rồi so sánh kết quả -Yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức : 18 : 3 và (18 x 4 ) : (3 x 4) ? Khi ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia với cùng một STN khác 0 thì thương có thay đổi không ? ? So sánh giá trị của 2 biểu thức: 81 : 9 và (81 : 3) : ( 9 : 3) ? Khi ta thực hiện chia cả số bị chia và số chia cho cùng một STN khác 0 thì thương có thay đổi không ? - GV kết luận. - Gọi HS đọc nhận xét-SGK * Bài 3(5-6’): Viết số thích hợp vào ô trống - Gọi HS nhận xét, chữa bài. ? Dựa vào đâu ta điền được số còn lại vào ô trống? 3. Củng cố(3’) Nhận xét tiết học - 3 học sinh làm bài - Hs chia và tô màu - Gấp đôi băng giấy và gấp đôi lại lần nữa. băng giấy = băng giấy . = - Tử số của phân số thứ hai gấp hai lần với tử số của phân số thứ nhất. - Ta lấy tử số và mẫu số của phân số nhân với 2 . - Ta lấy tử số và mẫu số của phân số chia cho 2. HS đọc tính chất. - HS đọc đề bài - HS làm bài cá nhân - 2 HS lên bảng điền kết quả và giảI thích. - HS nhận xét, chữa bài = = ; = = HS đọc yêu cầu, xác định yêu cầu - HS làm bài cá nhân-2HS làm bảng lớp (Mỗi HS làm một phần) a/ 18 : 3 = 6 : (18 x4) : ( 3 : 4 ) 72 : 12 6 18 : 3 = (18 x 4 ) : (3 x 4) Thương không thay đổi b/ 81: 9 = 9 (81: 3 ) : ( 9: 3 ) 27 : 3 9 81 : 9 = (81 : 3) : ( 9 : 3) Thương không thay đổi - HS đọc nhận xét-SGK - HS đọc yêu cầu, xác định yêu cầu - HS làm bài cá nhân-2HS làm bảng phụ a/ b/ -2HS trả lời. Tập làm văn Tiết 40: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu : - Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1) - Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi học sinh đang sống (BT2). II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : * Thu thập, xử lí thông tin (về địa phương cần giới thiệu). Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận (về bài giới thiệu của các bạn) II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu. Tranh minh họa

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 20 Lop 4_12340522.doc
Tài liệu liên quan