Giáo án lớp 5 môn Luyện từ và câu - Tiết: Mở rộng vốn từ: trật tự - An ninh

GV nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân tích đáp án (b) là đúng.

* Giải thích: An ninh là từ ghép Hán Việt lặp nghĩa gồm hai tiếng: Tiếng an có nghĩa là yên, yên ổn, trái với nguy hiểm; tiếng ninh có nghĩa là yên lặng, bình yên. An ninh có nghĩa là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. Còn tình trạng yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại được gọi là an toàn. Không có chiến tranh và thiên tai còn có thể được gọi là thanh bình.

- Vậy bạn nào có thể đặt câu với từ an ninh cho cô nào?

 

docx4 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Luyện từ và câu - Tiết: Mở rộng vốn từ: trật tự - An ninh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/02/2018 Ngày dạy: 27/02/2018 Môn: Luyện từ và câu Tiết: Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ- AN NINH I- Mục tiêu: 1. Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về trật tự-an ninh. 2. Tích cực hóa vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. 3. Hiểu đúng nghĩa của từ an ninh và những từ thuộc chủ điểm trật tự-an ninh. 4. Giáo dục HS sự phong phú của Tiếng Việt cần bảo vệ sự trong sáng và đa dạng của Tiếng Việt. II- Chuẩn bị: - Sổ tay từ ngữ tiếng Việt - Từ điển học sinh - PP phân tích ngôn ngữ, LT theo mẫu, thực hành giao tiếp. III- Các hoạt động dạy - học TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1ph 4ph 1ph 10ph 12ph 10ph 2ph 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ” - H: Tiết trước chúng ta đã được học bài gì? - H: Em hãy nhắc lại nội dung phần ghi nhớ của bài “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”. - H: Em hãy lên bảng đặt câu ghép thể hiện quan hệ thăng tiến. GV nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu nghĩa của từ an ninh, làm các bài tập để thực hành sử dụng những từ ngữ thuộc chủ điểm. b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1 Yêu cầu HS tự làm bài. Dùng bút chì khoanh tròn vào chữ cái đặt trước dòng nêu đúng nghĩa của từ an ninh. - Mời 1 HS phát biểu ý kiến. Yêu cầu HS giải thích tại sao lại chọn đáp án đó H: Tại sao em không chọn đáp án a hoặc c? GV nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân tích đáp án (b) là đúng. * Giải thích: An ninh là từ ghép Hán Việt lặp nghĩa gồm hai tiếng: Tiếng an có nghĩa là yên, yên ổn, trái với nguy hiểm; tiếng ninh có nghĩa là yên lặng, bình yên. An ninh có nghĩa là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. Còn tình trạng yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại được gọi là an toàn. Không có chiến tranh và thiên tai còn có thể được gọi là thanh bình. - Vậy bạn nào có thể đặt câu với từ an ninh cho cô nào? Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (3 phút). Tìm những danh từ và động từ kết hợp với từ an ninh, điền vào phiếu học tập. - Mời đại diện 1 số nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu của bài tập (Lưu ý: đọc cả giải nghĩa từ sau bảng hướng dẫn) GV chiếu lên bảng lớp phiếu kẻ bảng phân loại: +Từ ngữ chỉ việc làm +Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức +Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bảng hướng dẫn, trao đổi với bạn và ghi vắn tắt các từ ngữ. Mỗi nhóm thực hiện 1 yêu cầu của bài tập (3 nhóm) Đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả trước lớp GV nhận xét Liên hệ thực tế: giáo dục cho HS qua bài tập 4 các em sẽ biết được những việc làm, những cơ quan tổ chức có thể giúp các em tự bảo vệ an toàn cho mình, cho anh chị em hay bạn bè của mình khi không có người lớn ở bên. 3.Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học - Về nhà chữa bài (nếu sai), làm bài tập 3 vào vở. - Dặn HS đọc lại bảng hướng dẫn ở bài tập 4, ghi nhớ những việc cần làm, giúp em bảo vệ an toàn cho mình. - Chuẩn bị tiết sau: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. HS trả lời HS nhắc lại HS lên bảng thực hiện HS nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm việc độc lập - HS phát biểu, HS khác bổ sung thống nhất ý kiến. Đáp án b: Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội - Trả lời: + Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại là nghĩa của từ an toàn. +Không có chiến tranh, không có thiên tai là tình trạng bình yên, hòa bình - HS đặt câu - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập Hoạt động nhóm theo hướng dẫn của giáo viên. - Các nhóm trình bày, các nhóm khác chú ý nhận xét, bổ sung. 1 HS đọc yêu cầu của BT - Cả lớp theo dõi SGK Đại diện 3 nhóm lên trình bày kết quả Cả lớp nhận xét, bổ sung

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTuan 2324 MRVT Trat tu An ninh_12300495.docx
Tài liệu liên quan