Giáo án lớp 5 năm 2017 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 26

1. Quan sát bức tranh (trang 134) và trả lời câu hỏi:

- Trang phục của những người trong tranh là trang phục truyền thống hay hiện đại?

- Những người trong tranh đang làm gì?

2. Nghe thầy cô đọc bài sau:

Hội thổi cơm thi ở Đổng Vân.

3. Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với từ ngữ ở cột A:

4. Cùng luyện đọc:

 

doc11 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 614 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 năm 2017 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 Ngày soạn: 11/03/2017 Thứ hai ngày 12 tháng 03 năm 2017 Tiết 1: CHÀO CỜ LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT Tiết 2: TOÁN BÀI 86: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Nội dung Gợi ý (Bài giải) HĐTH 1. Chơi trò chơi “Đổi số đo thời gian”. 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3. Tính: 4. Giải bài toán: - HS chơi theo nhóm. a) 3 năm 7 tháng + 9 năm 6 tháng = 13 năm 1tháng b) 6 ngày 23 giờ + 7 ngày 9 giờ = 14 ngày 8 giờ c) 12 giờ 25 phút+ 6 giờ 35 phút = 19 giờ a) 3 năm 7 tháng - 1 năm 9 tháng = 1 năm 10 tháng b) 17 giờ 20 phút - 9 giờ 38 phút = 7 giờ 42 phút c) 12 giờ 5 phút - 4 giờ 49 phút = 7 giờ 16 phút d) 7 phút 28 giây – 2 phút 50 giây = 4 phút 38 giây Bài giải: Hai sự kiện đó cách nhau số thời gian là: 1961 – 1492 = 469 (năm) Đáp số: 469 năm Tiết 3: TIẾNG VIỆT BÀI 26A: NHỚ ƠN THẦY CÔ (Tiết 1) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Nội dung Gợi ý ( Bài giải) HĐCB: 1. Quan sát bức tranh sau và trả lời câu hỏi: - Những người trong tranh là ai? Họ đang làm gì? 2. Nghe thầy cô (hoặc) bạn đọc bài: Nghĩa thầy trò. 3. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa: 4. Cùng luyện đọc. 5. Thảo luận, trả lời câu hỏi: 1) Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? 2) Ghi lại những chi tiết cho thấy: + Các học trò rất tôn kính cụ giáo Chu. + Cụ giáo Chu tôn kính thầy cũ của mình. 3) Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? a. Tiên học lễ, hậu học văn. b.Uống nước nhớ nguồn. c.Tôn sư trọng đạo. d. Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. - HS thực hiện - HS thực hiện - Đọc đoạn, bài - Thi đọc + Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy. + Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng... + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng tới thăm một người thầy... Đáp án: a,c,d. Tiết 4 : LỊCH SỬ Bài 11: LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI. TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP (tiết 1) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Nội dung Gợi ý ( Bài giải) HĐCB 1. Tìm hiểu vì sao Mĩ kí Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam. - Nguyên nhân nào buộc Mĩ phải chấp nhận kí Hiệp định Pa-ri về Việt Nam? 2. Tìm hiểu về buổi lễ kí kết Hiệp định Pa-ri về Việt Nam năm 1973. - Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết vào thời gian nào? - Những bên nào tham gia kí kết Hiệp định Pa-ri? 3. Tìm hiểu nội dung chính của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam. - Theo Hiệp định Pa-ri về Việt Nam, Mĩ phải thực hiện những điều gì? 4. Tìm hiểu sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc lập. - Kể lại bằng ngôn ngữ của em về sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc lập. ` - Mĩ thất bại nặng nề trên chiến trường cả hai miền Bắc , Nam . Nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới phản đối chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam. - 27/01/1973 - Mĩ và Việt Nam. - Hs nêu những điều khoản chính. - Hs thực hiện. Ngày soạn: 12/03/2017 Thứ ba ngày 13 tháng 03 năm 2017 Tiết 1: TOÁN BÀI 87: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Nội dung Gợi ý (Bài giải) HĐCB 1. Chơi trò chơi “truyền điện- Cộng, trừ số đo thời gian”. 2. Đọc kĩ, thảo luận cách thực hiện phép nhân số đo thời gian và nghe thầy/cô giáo hướng dẫn. 3. Viết tiếp vào chỗ chấm. HĐTH 1. Tính: 2. Giải bài toán: - HS thực hiện theo nhóm. - HS thực hiện theo nhóm. a) Vậy:45 phút 21 giây × 2 = 90 phút 42 giây b) 16 giờ 25 phút × 4 64 giờ 100 phút ( 100phút = 1giờ 40 phút) Vậy: 16 giờ 25 phút× 4 = 65 giờ 40 phút a) 4 giờ 13 phút × 4= 16 giờ 52 phút 21 phút 15 giây × 3= 63 phút 45 giây 12 ngày 6 giờ × 3 = 36 ngày 18 giờ 13 năm 2 tháng × 4 = 52 năm 8 tháng b) 5 giờ 16 phút × 4= 21 giờ 4 phút 15 phút 23 giây × 6= 92 phút 18 giây 21 ngày 8 giờ × 7 = 149 ngày 8 giờ 20 năm 8 tháng × 4 = 82 năm 8 tháng Bài giải: Chạy 3 vòng quanh hồ thì hết số thời gian là: 5 phút 20 giây × 3 = 60(phút) Đáp số: 60 phút Tiết 2 + 3: TIẾNG VIỆT BÀI 26A: NHỚ ƠN THẦY CÔ (Tiết 2+3) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Nội dung Gợi ý ( Bài giải) HĐTH: 1. Dựa vào nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ sau thành 3 nhóm: 2. Tìm và ghi vào vở những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc có trong đoạn văn sau: 3.Tìm các tên riêng trong bài sau và cho biết tên riêng đó được viết như thế nào? Ai là thủy tổ loài người? 4.a) Nghe thầy cô đọc và viết vào vở đoạn văn sau: Tác giả bài Quốc tế ca. b) Tra đổi bài với bạn để chữa lỗi. Đáp án: a.Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác: truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống. b. Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra..: truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng. c. Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người: truyền máu, truyền nhiễm. - Đáp án: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản, nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội, Đáp án: - Các tên riêng trong bài là: Chi-ca-gô, Niu Y-ooc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ, - Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trong một bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối. - HS nghe - viết - Trao đổi bài với bạn để chữa lỗi. Tiết 4 : GD LỐI SỐNG ( Đ/c Tới soạn - dạy) Ngày soạn: 13/03/2017 Thứ tư ngày 14 tháng 03 năm 2017 Tiết 1: TOÁN BÀI 88: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Nội dung Gợi ý (Bài giải) HĐCB 1. Chơi trò chơi “Đố tính đúng- nhân số đo thời gian”. 2. Đọc kĩ, thảo luận cách thực hiện phép chia số đo thời gian và nghe thầy/cô giáo hướng dẫn. 3. Viết tiếp vào chỗ chấm. HĐTH 1. Tính 2. Giải bài toán: - HS thực hiện theo nhóm. a) 44 phút 30 giây : 5 = ? 44 phút 30 giây 5 4 phút = 240 giây 8 phút 54 giây 270 giây 20 giây 0 Vậy 44 phút 30 giây : 5 = 8 phút 54 giây b) 10 giờ 16 phút : 8 = ? 10 giờ 16 phút 8 2 giờ = 120 phút 1 giờ 17 phút 136 phút 56 giây 0 Vậy:10 giờ 16 phút : 8 = 1 giờ 17 phút a) 48 phút 24 giây : 4 = 12 phút 6 giây 70 giờ 40 phút : 5 = 14 giờ 8 phút b) 19 giờ 48 phút : 9 = 2 giờ 12 phút 26,6 phút : 7 = 3,8 phút Bài giải: Để xây 5m2 tường hết số thời gian là: 11giờ 30 phút - 7 giờ 30 phút = 4 (giờ) Để xây 1m2 tường như thế hết số thời gian là: 4 giờ : 5 = 48 (phút) Đáp số: 48 phút. Tiết 2 + 3: TIẾNG VIỆT BÀI 26B: HỘI LÀNG (Tiết 1+2) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Nội dung Gợi ý (Bài giải) HĐCB 1. Quan sát bức tranh (trang 134) và trả lời câu hỏi: - Trang phục của những người trong tranh là trang phục truyền thống hay hiện đại? - Những người trong tranh đang làm gì? 2. Nghe thầy cô đọc bài sau: Hội thổi cơm thi ở Đổng Vân. 3. Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với từ ngữ ở cột A: 4. Cùng luyện đọc: 5. Thảo luận, trả lời câu hỏi: 1) Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? 2) Viết các sự việc được nêu trong ngoặc đơn vào ô trống trong phiếu sao cho đúng trình tự của hội thi? 3) Trong các việc cần làm của hội thi, việc nào đòi hỏi sức khỏe và sự nhanh nhẹn, việc nào cần sự khéo léo? 4) Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? 5) Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với dân làng? HĐTH: 1. Đọc đoạn trích trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ dưới đây. 2. Dựa theo nội dung của đoạn trích trên, viết tiếp vào bảng nhóm một số lời hội thoại để hoàn chỉnh vở kịch. 3. Phân vai đọc lại màn kịch trên - HS quan sát và trả lời. - Truyền thống. - Họ đang tham gia hội thi thổi cơm. - Đáp án: a - 3; b - 1; c - 2; d - 4. - Đọc đoạn, bài. - Thi đọc. + Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy xưa. - Thứ tự điền là: 1 - c; 2- a; 3 - b. - Trong các việc cần làm của hội thi: + Việc đòi hỏi sức khỏe và sự nhanh nhẹn: lấy lửa và chuẩn bị vật dụng. + Việc cần sự khéo léo: Vừa nấu cơm vừa di chuyển. + Trong khi một thành viên lo lấy lửa, những người khác mỗi người một việc: người ngồi vót những thanh tre già + Vì giật được giải trong cuộc thi chứng tỏ đội thi rất tài giỏi, khéo léo, ăn ý - Nội dung: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc. - HS đọc đoạn trích. - VD: Trần Thủ Độ: - Hãy để tôi gọi hắn đến xem sao. (gọi lính hầu): Quân bay, cho đòi tên quân hiệu ấy đến đây ngay! Nhớ dẫn theo một phu kiệu để nhận mặt hắn. Lính hầu: - Bẩm, vâng ạ. Người quân hiệu: - (Lạy chào): Kính chào thái sư và phu nhân. Trần Thủ Độ: - Ngẩng mặt lên! Ngươi có biết phu nhân ta không?... - HS đọc phân vai. Tiết 4 : HĐGD ÂM NHẠC ( Đ/c Trang soạn - dạy) Ngày soạn: 14/03/2017 Thứ năm ngày 15 tháng 03 năm 2017 Tiết 1: TOÁN BÀI 89: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Nội dung Gợi ý (Bài giải) HĐTH 1. Chơi trò chơi “Truyền điện – nhân chia số đo thời gian”. 2. Tính: 3. Tính: 4. Giải bài toán: - HS thực hiện. a) 5 giờ 13 phút × 6 = 31 giờ 18 phút b) 25 phút 14 giây × 7 = 176 phút 38 giây c) 56 phút 35 giây : 7 = 8 phút 5 giây d) 10 giờ 21 phút : 9 = 1 giờ 9 phút a) (4 giờ 20 phút + 3 giờ 15 phút) × 5 = 7 giờ 35 phút × 5 = 35 giờ 175 phút = 37 giờ 55 phút b) 4 giờ 20 phút + 3 giờ 15 phút × 5 = 4 giờ 20 phút + 16 giờ 15 phút = 20 giờ 35 phút c) ( 6 phút 20 giây + 7 phút 32 giây) : 4 = 13 phút 52 giây : 4 = 3 phút 28 giây d) 6 phút 20 giây + 7 phút 32 giây : 4 = 6 phút 20 giây + 1 phút 53 giây = 8 phút 13 giây Bài giải: Thời gian làm 3 cái ghế của người thợ mộc đó là: 2 giờ 12 phút × 3 = 6 giờ 36 phút Thời gian làm 2 cái bàn của người thợ mộc đó là: 3 giờ 15 phút × 2 = 6 giờ 30 phút Thời gian làm 3 cái ghế và 2 cái bàn của người thợ mộc đó là: 6 giờ 36 phút + 6 giờ 30 phút = 13 giờ 6 phút Đáp số: 13 giờ 6 phút. Tiết 2: TIẾNG VIỆT BÀI 26 B: HỘI LÀNG (Tiết 3) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Nội dung Gợi ý (Bài giải) HĐTH 4. Chuẩn bị kể lại một câu chuyện nói về Truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. 5. Kể chuyện trong nhóm: 6. Thi kể chuyện trước lớp. - Gợi ý câu chuyện: Ông tổ nghề thêu, Văn hay chữ tốt, Bông sen trong giếng ngọc, câu chuyện bó đũa, Đội bạn, Vì muôn dân, - HS thực hiện. - HS thực hiện. Tiết 3: KHOA HỌC BÀI 27: SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA (Tiết 1) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Nội dung Gợi ý ( Bài giải) * HĐCB 1. Quan sát và liên hệ a. Chỉ và nói tên cơ quan sinh sản của các cây ở hình trên. b. Nói với bạn tên gọi chung của các cây đó. c. Kể thêm các cây có hoa khác mà bạn biết. 2. Đọc và chỉ trên hình a. Quan sát và đọc thông tin trong hình 7, 8, 9, 10 b. Đọc và chỉ trên hình c. Trả lời câu hỏi + Cơ quan sinh sản của thực vật gồm có những gì ? 3. Tìm hiểu quá trình sinh sản của thực vật có hoa a. Đọc thông tin trong hình 11, 12, 13 b. Trả lời câu hỏi + Quá trình thụ phấn, thụ tinh xảy ra như thế nào ? + Hạt được tạo thành như thế nào ? 4. Tìm hiểu một số cách thụ phấn của hoa. a. Tìm hiểu thông tin trong hình dưới b. Quan sát hình 1-9 và nhận xét: + Những cây hoa nào trong hình thụ phấn nhờ côn trùng ? + Những cây hoa nào trong hình thụ phấn nhờ gió ? + Kể thêm tên các cây có hoa khác bạn biết thụ phấn theo những cách trên ? 5. Đọc và trả lời: a. Đọc thông tin b. Viết vào vở - HS chỉ và nói tên cơ quan sinh sản của các cây ở hình - Tên gọi chung của các cây đó là thực vật có hoa - Hoa lan, hoa cúc,.... - HS quan sát và đọc thông tin - HS đọc và chỉ trên hình bộ phận: Nhị, nhụy, các bộ phận của nhị và nhụy. - Cơ quan sinh sản của thực vật gồm có: + Nhị gồm: Bao phấn, chỉ nhị + Nhụy gồm: Đầu nhụy, bầu nhụy, vòi nhụy, noãn. - Sự thụ phấn sảy ra khi đầu nhụy nhận được những hạt phấn. Sự thụ tinh xảy ra tại noãn. Tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. - Hợp tử phát triển thành phôi. Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. Bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt. + Những cây hoa trong hình thụ phấn nhờ côn trùng là: 1, 3, 4, 5 + Những cây hoa trong hình thụ phấn nhờ gió: 2, 6 - HS kể tên. - HS thực hiện Tiết 4 : HĐGD MĨ THUẬT (Đ/c Thương soạn - dạy) Ngày soạn: 16/03/2017 Thứ sáu ngày 17 tháng 03 năm 2017 Tiết 1: TOÁN BÀI 90: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Nội dung Gợi ý (Bài giải) HĐTH 1. Tính: 2. Tính: 3. Em hãy tính thời gian đi tàu từ ga Hà Nội đến: a) 25 giờ 48 phút + 17 giờ 26 phút = 43 giờ 14 phút b) 28 phút 19 giây + 32 phút 30 giây =.61 phút 51giây c) 7 ngày 14 giờ - 3 ngày 18 giờ = 3 ngày 20 giờ d) 9 giờ 24 phút × 6 = 56 giờ 24 phút e) 2 phút 27 giây : 7 = 21 giây a) (5 giờ 30 phút + 7 giờ 18 phút ) × 3 = 12 giờ 48 phút × 3 = 38 giờ 24 phút b) 5 giờ 30 phút + 7 giờ 18 phút × 3 = 5 giờ 30 phút + 21 giờ 54 phút = 27 giờ 26 phút c) ( 9 giờ 20 phút + 6 giờ 40 phút) : 2 = 16 giờ : 2 = 8 giờ d) 9 giờ 20 phút + 6 giờ 40 phút : 2 = 9 giờ 20 phút + 3 giờ 20 phút = 12 giờ 40 phút a) Ga Hải Phòng: Thời gian đi từ ga Hà Nội đến ga Hải Phòng là: 8 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút b) Ga Lào Cai: Thời gian đi từ ga Hà Nội đến ga Lào Cai là: (24 – 22) + 6 = 8 ( giờ) Đáp số: a) 2 giờ 5 phút b) 8 giờ Tiết 2 + 3: TIẾNG VIỆT BÀI 26C: LIÊN KẾT CÂU BẰNG TỪ NGỮ THAY THẾ (Tiết 1+2) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Nội dung Gợi ý (Bài giải) HĐTH 1. Thảo luận, trả lời câu hỏi: a, Những từ ngữ in đậm trong đoạn văn dưới đây được dùng để chỉ nhân vật nào? b, Việc dùng từ ngữ thay thế cho nhau có tác dụng gì? 2. Thay thế những từ ngữ lặp lại in đậm trong hai đoạn văn sau bằng đại từ hoặc từ đồng nghĩa. 3. Rút kinh nghiệm viết bài văn tả đồ vật: - Đáp án : chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương. - Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế: Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết. - Đáp án: Các từ ngữ dùng để thay thế là: Câu 2: Người thiếu nữ họ Triệu. Câu 3: Nàng. Câu 4: nàng. Câu 6: người con gái vùng núi Quan Yên Câu 7: Bà - HS đọc lại bài của mình và nhận xét của thầy cô. - Rà soát lỗi trong bài của mình. - Nghe thầy cô đọc một số đoạn văn hay. - Chọn một đoạn trong bài của em để viết hay hơn. Tiết 4: KHOA HỌC BÀI 27: SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA (Tiết 2) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Nội dung Gợi ý ( Bài giải) * HĐTH 1. Thực hành với vật thật a. Lấy từ góc học tập một bông hoa tươi và quan sát bên ngoài bộ phận sinh sản của bông hoa. b. Sờ vào nhị hoa và nhụy hoa rồi chia sẻ cảm giác khác biệt khi sờ vào nhị và nhụy. c. Chỉ và nói tên các bộ phận sinh sản của bông hoa. 2. Quan sát và phân loại a. Quan sát từ hình 14 – 22 (hoặc vật thật) b. Lấy phiếu bài tập từ góc học tập và thực hiện theo yêu cầu - Quan sát hình/ vật thật sau đó đánh dấu X vào cột a, b, c cho phù hợp c. Chia sẻ kết quả làm phiếu bài tập với các bạn trong nhóm - HS quan sát - HS thực hành - HS thực hiện - HS quan sát Tên loài hoa Hoa a b c Hoa bưởi X Hoa thu hải đường X Hoa bầu (đực) X Hoa bầu (cái) X Hoa bướm X Hoa đu đủ (đực) X Hoa sim X Hoa đu đủ (cái) X

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuần 26 sáng.doc
Tài liệu liên quan