1/Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác phối hợp chạy và bật nhảy, chạy - nhảy - mang vác.
- Học mới trò chơi "Chuyền nhanh, nhảy nhanh". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bị còi, bóng.
3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
23 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 671 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 24, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hồ, Sa Pa, Lào Cai.
-GV đọc bài cho HS viết.
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
-Chấm chữa bài : +GV chấm 8 bài của HS.
+Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm.
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2 :-1 HS đọc nội dung bài tập 2.
-GV cho HS làm việc cá nhân.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng đó
* Bài tập 3:-1 HS nêu nội dung của bài tập3.
-GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự 1,2,3,4,5.
-GV cho HS đọc lại các câu đố bằng thơ.
-GV cho HS trao đổi trong nhóm, giải đố, viết lần lượt đúng thứ tự tên các nhân vật lịch sử.
-Cho 4 đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
-GV chấm bài, chữa, nhận xét.
IV / Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt .
-Về nhà viết lại 5 tên vua, học thuộc lòng các câu đố BT 3, đố lại người thân.
-Chuẩn bị Nhớ – viết : “Ai là thuỷ tổ loài người”
- 2 HSK,TB lên bảng viết
-Cả lớp nhận xét
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-Miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc.
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi.
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm SGK
-HS làm vào vở.
-HS nêu miệng các tên riêng và cách viết hoa.
-HS theo dõi trên bảng.
-1 HS nêu nội dung, cả lớp đọc thầm SGK.
-HS theo dõi trên bảng phụ.
- HS đọc lại các câu đố bằng thơ.
HS trao đổi trong nhóm, giải đố, viết lần lượt đúng thứ tự tên các nhân vật lịch sử.
- 4 đại diện nhóm lên trình bày kết quả
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
......................................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I- Mục tiêu:
Củng cố về tính tỉ số phần trăm, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
Củng cố và rèn kĩ năng tính diện tích toàn phần và thể tích của các khối hộp.
Giáo dục HS tính cẩn thận tự tin, ham học.
II- Chuẩn bị:
1 - GV : SGK, bảng phụ.
2 - HS : SGK.Vở làm bài.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS
2- Kiểm tra bài cũ :
Gọi HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật?
Cho HS nêu các bước giải của bài tập 3.
- Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới :
a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học.
b– Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc tính nhẩm của bạn Dung.
- Y/ c HS thảo luận cách làm của bạn Dung.
a)- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm đôi tách 17, 5% thành tổng mà các số hạng có thể nhẩm được (tách thành 3 số hạng).
- Gọi các nhóm nêu kết quả tách.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, xác nhận.
b) Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Y/ c HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Ai có thể nêu cách tính nhẩm?
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, xác nhận.
- Kết luận.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
Y/ c HS thảo luận nhóm và tìm cách giải.
Gọi 1 HS bảng, cả lớp làm vào vở.
b) - Gọi 1 HS bảng, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
4- Củng cố,dặn dò :
- Gọi 2 HSY-TB nêu cách tính tỉ số phần trăm.
- Nhận xét tiết học.
-HDBTVN: Bài 3.
- Về nhà hoàn chỉnh bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu.
- 2HSK nêu,cả lớp nhận xét.
- HS nghe .
HS đọc
HS thảo luận: Tính 10% = , dễ dàng nhẩm được 12 (bằng cách chia 120 cho10); tính 5% bằng của 10% lại dễ dàng nhẩm được từ kq bước 1 (12:2). Cuối cùng cộng nhẩm. Như vậy bạn muốn tính 15% đã tách hai bước giải đơn giản.
HS đọc.
2 HS cùng nhau thảo luận.
- 3HS đại diện 3 nhóm nêu kết quả tách.
HS nhận xét.
Hãy tính 35% của 520 và nêu cách tính.
2 HS cùng nhau thảo luận.
1 HS làm bài ở bảng, dưới lớp làm VBT
1 HS nêu.
HS nhận xét.
HS đọc.
HS thảo luận .
HS làm bài và nêu kết quả.
-HS nêu.
- HS nghe.
......................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ – AN NINH
I Mục tiêu:
- Làm được BT1; tìm được một số danh từ v động từ cĩ thể kết hợp với từ an ninh (BT2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4..
II. Đồ dùng dạy học
- Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt, sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học.
- Bảng phụ viết sẵn BT2.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt).
Nêu các cặp quan hệ từ chỉ quan hệ tăng tiến?
Cho ví dụ và phân tích câu ghép đó.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1
- GV cho một HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS: đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh.
- GV yêu cầu HS tự làm bài và phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và giải thích:
(a): an ninh chỉ tình trạng yên ổn về mặt chính trị và xã hội. Còn tình trạng yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại được gọi là an toàn.
(c): tình trạng không có chiến tranh hay còn gọi là hòa bình khác với tình trạng yên ổn về chính trị, xã hội.
Bài tập 4
- GV cho một HS đọc nội dung BT4.
- GV dán lên bảng lớp phiếu kẻ bảng phân loại; yêu cầu HS đọc kĩ, tìm đúng những từ ngữ chỉ những việc làm - những cơ quan, tổ chức - những người giúp em bảo vệ an toàn cho mình khi không có cha mẹ ở bên.
- GV cho cả lớp đọc thầm lại bản hướng dẫn, trao đổi và làm bài theo nhóm.
- GV nhận xét, loại bỏ những từ ngữ không thích hợp, bổ sung những từ ngữ bị bỏ sót.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS đọc lại bản hướng ở BT4, ghi nhớ những việc cần làm, giúp HS bảo vệ an toàn cho mình.
HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.
- Cá nhân:
(b): An ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS thảo luận nhóm 4:
+ Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số điện thoại (ĐT) của cha mẹ/ Nhớ địa chỉ, số ĐT của người thân/ Gọi ĐT 113, 114 hoặc 115,/ kêu lớn để người xung quanh biết/ Chạy đến nhà người quen/ Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng, để ý nhìn xung quanh/ Không mang đồ trang sức, đồ đắt tiền/ Khóa cửa/ Không cho người lạ biết em ở nhà một mình/ Không mở cửa cho người lạ.
+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hành, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (công an thường trực chiến đấu), 114 (công an phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thường trực cấp cứu y tế).
+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên: ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.
......................................................................................
THỂ DỤC:
PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY.
TC "CHUYỀN NHANH, NHẢY NHANH"
1/Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác phối hợp chạy và bật nhảy, chạy - nhảy - mang vác.
- Học mới trò chơi "Chuyền nhanh, nhảy nhanh". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bị còi, bóng.
3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập.
- Tập bài thể dục phat triển chung đã học.
- Trò chơi "Chạy ngược chiều theo tín hiệu"
1-2p
100m
2l x8nh
2p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
II.Cơ bản:
- Ôn chạy và bật nhảy.
Tập theo đội hình 2 - 4 hàng dọc, theo số dụng cụ đã chuẩn bị, các hàng cách nhau tối thiểu 2m. GV cùng HS nhắc lại nội dung bài tập sau đó cho cả lớp thực hành.
- Học trò chơi"Chuyền nhanh nhảy nhanh".
GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, chọn đội chơi thử, sau đó chơi chính thức
7-10p
8-10p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
X X X X X O
X X X X X O v
X X X X X O
III.Kết thúc:
- GV cho HS đứng thành vòng tròn vừa di chuyển vừa vỗ tay và hát.
- GV hệ thống bài học.
- GV hướng dẫn HS về nhà tự tập chạy đà bật cao.
1-2p
1-2p
1p
X X
X X
X r X
X X
X X
..
Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2016
TOÁN:
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT VÀ HÌNH LẬP PHƯƠNG
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 : Ôn cách tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương
- Cho HS nêu cách tính thể tích hình hộp CN, hình lập phương.
- Cho HS lên bảng viết công thức.
Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m, chiều rộng1,7m, chiều cao 2,2m. Trong bể đang chứa lượng nước. Hỏi bể đang chứa bao nhiêu lít nước ? (1dm3 = 1 lít)
Bài tập2: Thể tích của 1 hình hộp chữ nhật là 60dm3 chiều dài là 4dm, chiều rộng 3dm. Tìm chiều cao.
Bài tập 3:
Thể tích của một hình lập phương là 64cm3. Tìm cạnh của hình đó.
Bài tập 4: (HSKG)
Một hộp nhựa hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 10cm, chiều cao 25cm.
a) Tính thể tích hộp đó?
b) Trong bể đang chứa nước, mực nước là 18cm sau khi bỏ vào hộp 1 khối kim loại thì mực nước dâng lên là 21cm. Tính thể tích khối kim loại.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- HS lên bảng viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
V = a x b x c
V = a x a x a
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải:
Thể tích của bể nước là:
3 x 1,7 x 2,2 = 11,22 (m3)
= 11220 dm3
Bể đó đang chứa số lít nước là:
11220 : 1 = 11220 (lít nước)
Đáp số: 11220 lít nước.
Lời giải:
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
60 : 4 : 3 = 5 (dm)
Đáp số: 5 dm
Lời giải:
Vì 64 = 4 x 4 x 4
Vậy cạnh của hình đó là 4 cm
Đáp số : 4 cm.
Lời giải:
a) Thể tích của hộp nhựa đó là:
20 x 10 x 25 = 5000 (cm3)
b) Chiều cao của khối kim loại là:
21 – 18 = 3 (cm)
Thể tích của khối kim loại đó là:
20 x 10 x 3 = 600 (cm3)
Đáp số: 5000cm3; 600 cm3.
- HS chuẩn bị bài sau.
......................................................................................
TẬP LÀM VĂN:
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I / Mục tiêu: Giúp HS
Củng cố kiến thức về văn tả đồ vật : Cấu tạo của bài văn tả đồ vật, trình tự miêu tả, phép tu từ so sánh và nhân hoá được sử dụng khi miêu tả đồ vật.
Thực hành viết đoạn văn miêu tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật đúng trình tự có sử dụng hình ảnh so sánh và nhân hoá
GDHS có ý thức tự giác trong làm bài, thích học văn.
II / Chuẩn bị:
- GV : SGK; Giấy khổ to ,bút dạ
- HS : SGK; Vở TLV
III / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS
II / Kiểm tra bài cũ :
-Hỏi HS về cấu tạo của văn kể chuyện
-GV nhắc lại .
III/ Bài mới :
1 / Giới thiệu bài-ghi đề :
2 / Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc nội dung bài tập 1
Giới thiệu : Ngày trước, cách đây vài chục năm, đất nước còn nghèo, HS đến trường chưa mặc đồng phục như hiện nay, chiếc áo của bạn nhỏ được may lại từ chiếc áo quân phục của ba. Chiếc áo được may bằng vải Tô Châu, một loại vải được sản xuất từ thành phố Tô Châu, Trung Quốc
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài văn và trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi của bài .
-Phát bảng phụ cho 2 nhóm (Mỗi nhóm trả lời 1 phần)
-Mời nhóm 1 trả lời phần a dán bài lên bảng. Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bổ sung
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng :
a)Mở bài : Tôi có một người bạn đồng hành màu cỏ úa .
b)Thân bài : Chiếc áo sờn vai của ba ..chiếc áo quân phục cũ của ba .
c)Kết bài : Mấy chục năm qua và cả gia đình tôi
Hỏi : Bài văn mở bài theo kiểu nào ?
Bài văn kết bài theo kiểu nào ?
Em có nhận xét gì về cách quan sát để tả cái áo của tác giả ?
Trong phần thân bài tác giả tả cái áo theo thứ tự nào?
-Để có bài văn miêu tả sinh động tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật nào ?
Mời 2 nhóm dán bài của câu b lên bảng. Yêu cầu HS cả lớp nhận xét
-Các hình ảnh so sánh trong bài văn
-Những đường khâu đều đặn như khâu máy ; hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh ; Cái cổ áo như hai cái lá non ; Cái cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thực sự ;xắn tay áo lên gọn gàng ; mặc áo vào tôi có cảm giác như bàn tay ba mạnh mẽ yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba. Tôi chững chạc như một anh lính tí hon.
-Các hình ảnh nhân hoá : Người bạn đồng hành quý báu cái măng sét ôm lấy cổ tay tôi.
- Gv đính lên bảng tờ giấy ghi sẵn các kiến thức cơ bản về bài văn miêu tả .
- Yêu cầu HS đọc lại .
1 _Bài văn miêu tả đồ vật có 3 phần
Mở bài : Giới thiệu đồ vật định tả (mở theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp)
b)Thân bài : Tả bao quát toàn bộ đồ vật rồi đi vào tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật
c) Kết bài : Cảm nghĩ của em
(Theo kiểu mở rộng ,không mở rộng)
2) Miêu tả đồ vật phải quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí ,hợp lí ,bằng nhiều cách khác nhau (mắt nhìn ,tai nghe, tay sơ)
3) Sử dụng biện pháp nhân hoá, so sánh để giúp bài văn sinh động
*Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài.
Đề bài yêu cầu gì?
Hỏi : Em chọn đồ vật nào để tả ?
Nhắc HS : Các em viết đoạn văn 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em. Như vậy đoạn văn các em viết thuộc phần thân bài. Là đoạn văn ngắn em cần chú ý có câu mở đoạn, câu kết đoạn, Khi miêu tả nên sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá để đoạn văn được hay.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi 1 HS làm vào bảng phụ dán lên bảng lớp. HS cả lớp đọc nhận xét sữa chữa cho bạn
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết
- GV nhận xét và khen thưởng những HS viết đoạn văn đúng yêu cầu, viết hay .
4 / Củng cố- dặn dò :
-Cho HS nêu lại cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật
-GV nhận xét tiết học.
-Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại .
-Quan sát, chuẩn bị lập dàn ý miêu tả một đồ vật trong tiết tập làm văn tớí theo 1 trong 5 đề đã cho
-1 HSG trình bày
-HS lắng nghe.
-HS đọc
-Lớp đọc thầm SGK .2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi ,thảo luận làm bài tập .
-HS làm việc cá nhân và phát biểu ý kiến theo hướng dẫn của GV
Theo dõi
-Mở bài theo kiểu trực tiếp
-Kết bài kiểu mở rộng
-Tác giả quan sát rất tỉ mỉ ,tinh tế
-Tả từ bao quát rồi tả từng bộ phận của cái áo .
-Biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá
- 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi ghi nhớ
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi
-Viết một đoạn văn ngắn tả hình dáng ,công dụng của một đồ vật
-HS nêu
-HS cả lớp làm bài vào vở .
-1 HS làm vào bảng phụ
-HS làm việc theo yêu cầu của GV
- 4-5 HS đọc đoạn văn của mình viết
-1 HS nêu
......................................................................................
KĨ THUẬT:
LẮP XE BEN (TIẾT 1)
I/ Mục tiêu : HS cần phải :
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
-Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
-GV cho HS qs mẫu xe ben đã lắp sẵn.
. Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ phận ? Kể tên các bộ phận đó ?
3/ HĐ 2 : H/dẫn thao tác kĩ thuật.
a) H/dẫn chọn các chi tiết
b) Lắp từng bộ phận
+Lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H 2-SGK)
+Lắp sàn ca bin và thanh đỡ (H.3-SGK)
+Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau (H.4-SGK)
+ Lắp trục bánh xe trước (H.5a-SGK)
+Lắp ca bin (H.5b-SGK)
c) Lắp ráp xe ben (H.1-SGK)
-GV tiến hành lắp xe ben theo các bước trong SGK.
d) H/dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
-GV h/dẫn cách tháo và xếp các chi tiết vào hộp.
4/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị tiết sau thực hành Lắp xe ben.
-Nhận xét tiết học.
-HS qs kĩ từng bộ phận và trả lời.
-Cần lắp 5 bộ phận : khung sàn xe và các giá đỡ, sàn ca bin và các thanh đỡ, hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau,trục bánh xe trước, ca bin.
-HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết xếp vào nắp hộp.
-HS qs H.2 (SGK) và chọn các chi tiết để lắp.
-1 HS lên lắp khung sàn xe.
-HS chọn chi tiết và lắp.
-HS qs hình , 2 HS lên lắp
-1 HS lên bảng lắp, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lên bảng lắp 1-2 bước.
-Vài HS đọc nd ghi nhớ ở SGK.
......................................................................................
TIẾNG ANH:
(G.V chuyên trách )
..
Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2016
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I– Mục tiêu :
- Giúp HS ôn tập rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn
-Vận dụng và giải các bài toán hợp nhanh,chính xác.
- Có ý thức tự giác làm bài, tự tin,ham học.
II- Chuẩn bị:
1 - GV : SGK; Bảng phụ.
2 - HS : SGK; Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS
2- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2-3 HS
- Nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
- Nhận xét, sửa chữa.
3 - Bài mới :
a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
b– Hướng dẫn luyện tập:
Bài 2:
- Cho HS vẽ hình vào vở, tự làm bài.
- Gọi 1 HSG lên bảng làm bài.
M K N
Q H P
Bài 3: GV cho thực hiện theo nhóm4
-GVCho các nhóm nêu bước giải,GV kết luận
Bán kính hình tròn 5 : 2 = 2,5(cm)
Diện tích hình tròn
2,5 x 2,5 x 3,14 =19,625(cm2)
Diện tích hình tam giác ABC
3 x 4 : 2 = 6(cm2)
Diện tích phần hình tròn được tô màu là
19,625 – 6 = 13,625(cm2)
4- Củng cố,dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại cách tính diện tích các hình đã học.
- Nhận xét tiết học.
-HDBTVN:Bài 1.
- Về nhà hoàn chỉnh bài tập .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập
- HS nêu, cả lớp bổ sung.
HS nghe.
- HS thực hiện yêu cầu.
Bài giải
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
12 x 6 = 72 (cm2)
Diện tích tam giác KPQ là:
12 x 6 : 2 = 36 (cm2)
Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là:
72 – 36 = 36 ( cm2)
Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP .
- HS thực hiện theo nhóm4
- Các nhóm trình bày
- HS nêu.
- Lắng nghe.
......................................................................................
TẬP ĐỌC:
HỘP THƯ MẬT
I/ Mục tiêu:
– Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
– Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Chuẩn bị :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK , ảnh thiếu tướng Vũ Ngọc Nhạ (nếu có)
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc lại bài Luật tục xưa của người Ê-đê, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
-Giới thiệu về nhà tình báo Vũ Ngọc Nhạ để giới thiệu
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
Luyện đọc :
-Gọi 2 HS khá giỏi đọc toàn bài.
-GV cho HS quan sát tranh minh họa trong SGK.
-Gv hướng dẫn HS đọc các từ ngữ dễ đọc sai : chữ V, bu-gi, cần khởi động máy
-Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc các đoạn văn trong bài (2-3 lượt) GV kết hợp giúp HS đọc và tìm hiểu các từ được chú giải sau bài.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm cả bài.
Tìm hiểu bài :
-GV yêu cầu đọc thầm các đoạn trong bài kết hợp trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Tổ chức cho HS cả lớp báo cáo KQ tìm hiểu bài, gv và cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Chú Hai Lâm ra Phú Lâm làm gì ?
+ Theo em, hộp thư mật dùng để làm gì ?
+ Người liên lạc đã ngụy trang hộp thư mật như thế nào ?
+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì ?
+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. V ì sao chú làm như vậy.
+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc ?
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài văn.
- GV ghi nội dung chính của bài lên bảng.
Đọc diễn cảm :
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 đoạn văn -GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn hS đọc diễn cảm đoạn 1.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét,cho điểm HS .
4. Củng cố - dặn dò :
-Cho HS nhắc lại ý nghĩa của bài đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình báo và soạn bài Phong cảnh đền Hùng.
-Hát
-3 Hs
-Hs nghe
-2 HS K,G tiếp nối nhau đọc bài.
-HS quan sát.
-Lớp đọc nhẩm theo.
- HS đọc bài theo thứ tự :
+ HS1 : từ đầu đến đáp lại
+ HS2 : từ anh dừng xe đến ba bước chân.
+ HS3 : từ Hai Long tới ngồi đến chỗ cũ.
+ HS4 : đoạn còn lại.
-HS đọc theo cặp.
-2 HS đọc toàn bài.
-Theo dõi.
-HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV
-Hs thảo luận N2 nêu – nxbs .
-Hs nhắc
-HS thực hiện.
-Luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV.
-3-5 HS thi đọc diễn cảm.
-Hs nêu.
-Hs nghe
......................................................................................
ĐẠO ĐỨC:
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức : HS biết Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi hằng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Kỹ năng : Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
- GDKNS : Kĩ năng hợp tác nhóm. Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam.
-Thái độ : Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc VN.
II/ Tài liệu , phương tiện :
- GV : Tranh ảnh về đất nước, con người VN và một số nước khác .
- HS : Xem trước bài mới ; tranh ảnh về đất nước, con người VN và một số nước khác.
III) Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định :Hát
2-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu một số truyền thống văn hoá lâu đời của nước Việt Nam mà em biết?
-Đọc bài thơ,bài hát ca ngợi đất nước ?
GV nhận xét.
3-Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
b/Hoạt động1: Làm bài tập 1,SGK .(GDKNS)
*Mục tiêu :Củng cố các kiến thức về đất nước VN
*Cách tiến hành :-GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS : Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của Việt Nam đã nêu trong bài tập 1.
-Cho đại diện nhóm trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh.
-Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
-GV kết luận : +Ngày 2 / 9/1945 là ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Từ đó ,ngày 2/ 9 được lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta.
+Ngày 7/5 /1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ
+Ngày 30/04/1975 là ngày giải phóng miền Nam. Quân Giải phóng chiếm Dinh Độc Lập, nguỵ quyền SG tuyên bố đầu hàng.
+Sông Bạch Đằng gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán và chiến thắng của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.
+Bến Nhà Rồng nằm trên sông Sài Gòn, nơi Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
+Cây đa Tân Trào : Nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên 16/8/1945.
c/Hoạt động 2: Đóng vai (bài tập 3, SGK) (GDKNS)
*Mục tiêu :HS biết thể hiện tình yêu quê hương ,đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch .
*Cách tiến hành :-GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu với du khách (các HS khác trong lớp đóng) về một trong các chủ đề : văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người VN, trẻ em VN, thực hiện Quyền trẻ em ở VN,.
-Đại diện nhóm đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
-GV nhận xét, khen các nhóm giới thiệu tốt.
4/Hoạt động nối tiếp :
-Xem trước bài Em yêu hoà bình. Về xem trước bài tập số 1,2 ,3 trang 39 SGK
-GV nhận xét tiết học.
-2HSK nêu
-Cả lớp nhận xét.
-Từng nhóm thảo luận .
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
-HS lắng nghe.
- HS đóng vai theo nhóm.
-Một số nhóm lên đóng vai.
-Các nhóm khác nhận xét
-Lắng nghe
..............................................................................
KHOA HỌC:
BÀI 25: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN (TIẾT 2)
..............................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2016
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. (Làm các BT 1 a, b; 2).
- GDHS yêu thích môn học.
II.Các hoạt động dạy-học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu cách tính diện tích diện tích,thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
2. Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
GV
HS
- Hướng dẫn HS làm bài luyện tập luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. (Câu C có thể cho về nhà)
- Gợi ý, hỏi:
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 24.doc