Giáo án lớp 5 - Tuần 2 năm 2018

PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:

- Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.

- Bài tập: Bài 1, 2 (a, b), 3.

II. CHUẨN BỊ: Bảng nhóm, vở bài làm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

 

doc32 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 604 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 2 năm 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - Theo em, HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác trong trường? - GV nhận xét. - 1 HS nêu. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: - Từng HS trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm nhỏ. - HS làm việc theo nhóm trong 4 phút. - GV mời một vài HS trình bày trước lớp. Kết luận: GV nhận xét chung và kết luận. - HS cả lớp trao đổi, nhận xét. c. Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. - GV yêu cầu HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu (trong lớp, trong trường, hoặc sưu tầm) - HS kể chuyện trong nhóm - GV cho HS thảo luận về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó. - HS thảo luận theo nhóm và trình bày. - GV có thể giới thiệu 1 vài tấm gương khác. - Kết luận: GV rút ra kết luận. d. Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ về chủ đề Trường em. - GV gọi HS hát, múa, đọc thơ về chủ đề Trường em. - HS hát, múa, đọc thơ về chủ đề Trường em. Kết luận: GV nhận xét và kết luận. 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018 Tiết 1: Toán PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. - Bài tập: Bài 1, 2 (a, b), 3. II. CHUẨN BỊ: Bảng nhóm, vở bài làm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân. - GV nhận xét. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn ôn tập: a) Ôn tập phép cộng, trừ hai phân số - Ví dụ: và - Cho HS làm bài - Ví dụ: và - Cho HS làm bài - HS nêu nhận xét chung về cách cộng, trừ hai phân số khác và cùng mẫu số. b) Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm. - GV cho HS nhận xét, sửa vào vở. Bài 2: (c : nếu còn tg) - Yêu cầu HS tự làm. Bài 3: - Cho HS đoc đề và tự giải. - GV cho HS trao đổi ý kiến để nhận ra rằng phân số chỉ số bóng trong hộp là. - Cho HS tự nhận xét để tìm cách giải thuận tiện nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau. - HS khác nhận xét. - 2 HS lên bảng làm và nêu cách làm, HS khác làm vào nháp để nhận xét. - 2 HS lên bảng làm và nêu cách làm, HS khác làm vào nháp để nhận xét. - 2 HS trình bày, HS khác nhận xét. - HS tự làm làm vào vở. - HSThảo luận nhóm làm vào vở a) b) c) - HS làm vào vở . Bài giải Phân số số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là: (số bóng trong hộp) Phân số số bóng màu vàng là: (số bóng trong hộp) Đáp số: số bóng trong hộp. - HS nhận xét bài làm của bạn. Tiết 2: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. MỤC TIÊU: - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học (BT1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3). - Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Em hãy tìm một từ đồng nghĩa với mỗi từ xanh, đỏ, trắng, đen và đặt câu với 1 trong 4 từ vừa tìm được. 2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Hoạt động 1: HDHS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS trình bày kết quả làm việc trong nhóm. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3 - GV cho HS làm nhóm 2. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS trả lời theo nhóm - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày kết quả làm việc. a nước nhà; non sông – quê hương; đất nước - HS làm việc theo nhóm 4. a đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương,.... - HS làm việc nhóm2 vào VBT. -Trao đổi trong nhóm thống nhất kết quả. a quốc ca, quốc kì, quốc phòng, vệ quốc, quốc hội, quốc huy, ... Tiết 3: Kĩ thuật ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( Tiết 2 ) I . MỤC TIÊU: - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. II. CHUẨN BỊ: Mẫu đính khuy hai lỗ. - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết như ở SGK trang 4. - Bảng phụ ghi sẵn yêu cầu đánh giá sản phẩm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Hoạt động 3: HS thực hành. Mục tiêu : HS đính được khuy hai lỗ đúng qui trình, đúng kĩ thuật. Cách tiến hành: - Nêu cách đính khuy hai lỗ. - GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1. - Nhắc nhở HS: Cần đính khuy chắc chắn, đúng quy trình. Lưu ý đảm bảo an toàn. - GV cho HS thực hành đính khuy hai lỗ. c. Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm. Mục tiêu: HS trưng bày được sản phẩm Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - GV đính bảng phụ có ghi sẵn yêu cầu đánh giá sản phẩm. - Gọi HS đọc các yêu cầu đánh giá sản phẩm. - GV cử 2-3 HS đánh giá sản phẩm của bạn. - GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS. 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét thái độ, kết quả học tập của HS. - Về nhà chuẩn bị vật liệu, dụng cụ tiết sau. - HS nêu như SGK ở tiết 1. - HS lưu ý. - HS thực hành đính khuy ít nhất 1 khuy, đối với HS khéo tay ít nhất 2 khuy. - 3 nhóm trưng bày. - HS nêu các yêu cầu của sản phẩm trên bảng lớp. - HS dựa vào yêu cầu trên để đánh giá sản phẩm. Tiết 4: Khoa học CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: - Biết được cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. II. CHUẨN BỊ: Hình trang 10, 11 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : + Nam giới và nữ giới có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học? - HS trả lời câu hỏi. + Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ? - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hoạt động 1: Sự hình thành cơ thể người. - HS thảo luận nhóm - GV nêu câu hỏi: Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? - Cơ quan sinh dục. + Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì? - Tạo ra tinh trùng. + Cớ quan sinh dục nữ có chức năng gì? - Tạo ra trứng. + Bào thai được hình thành từ đâu? - Bào thai được hình thành từ trứng gặp tinh trùng. + Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai thì em bé được sinh ra? - Khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ. KL: GV chốt lại các ý đúng của HS. - GV giảng giải để các em hiểu thế nào là thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai. - HS lắng nghe. c. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và đọc kỹ phần chú thích trang 10 SGK, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào? - HS làm việc theo nhóm đôi. - Gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc. - HS trình bày kết quả làm việc. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5/11 SGK, yêu cầu HS tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng. - HS làm việc theo nhóm 4. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - HS trình bày kết quả làm việc. KL: GV nhận xét, chốt lại kết luận đúng. 3. Củng cố, dặn dò: Tiết 5: Mĩ thuật (đ/c Làn) Tiết 6: Âm nhạc (đ/c Thảo) Tiết 7: Thể dục (đ/c Huyền) Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2018 Tiết 1: Toán ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. - Bài tập 1 ( cột 1, 2), bài 2( a, b, c), bài 3. II. CHUẨN BỊ: Bảng nhóm, vở bài làm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2HS. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn ôn tập: a) Ôn tập phép nhân và phép chia 2 phân số - Ví dụ: - Cho HS nêu cách nhân hai phân số. - Ví dụ: - Cho HS nêu cách chia hai phân số. - HS nêu lại cách nhân và chia hai số. b) HD luyện tập Bài 1: (Cột 3, 4 : Nếu còn tg) - Yêu cầu HS tự làm. - GV lưu ý cho HS trường hợp: Bài 2: (d : nếu còn tg) - Cho HS tự làm bài theo mẫu. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm. - GV chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau. - HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số. - HS nêu cách làm và lên bảng làm, HS làm bài để nhận xét. - HS nêu cách làm và lên bảng làm, HS khác làm bài để nhận xét. - Vài HS nêu. - HS tự làm nhóm làm vào vở thống nhất kết quả - HS tự làm nhóm làm vào vở - HS làm bài theo nhóm Bài giải Diện tích của tấm bìa là: Diện tích của mỗi phần là: Đáp số: Tiết 2: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý. - Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Tiêu chí đánh giá bài kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại truyện “Lý Tự Trọng” - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài. - Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. - Gv gạch chân các từ trọng tâm của đề "đã nghe, đã đọc, anh hùng, danh nhân" - Những người như thế nào được gọi là anh hùng, danh nhân. - Ở lớp 1-2-3-4 các em đã được học rất nhiều câu chuyện về các anh hùng và danh nhân, đó là câu chuyện nào. - Hãy kể tên các câu chuyện về anh hùng và danh nhân mà em biết. - Kiểm tra sự chuẩn bị chuyện của Hs ở nhà? - Gv ghi tiêu chí đánh giá lên bảng. Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện? - Yêu cầu HS nêu tên truyện sẽ kể. Lưy ý: truyện dài, kể 1-2 đoạn. - Cho Hs thi kể chuyện trước lớp? - Gv nhận xét đánh giá - Tuyên dương, khen ngợi 4. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét. Hát - 1 -3 học sinh kể truyện Lý Tự Trọng. - Lớp nhận xét. - 2 học sinh đọc đề bài. - Anh hùng là người lập lên công trạng đặc biệt, lớn lao đối với ND, đất nước - Danh nhân là người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ. - 4 Hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1-2-3-4 trong SGK. - Hai Bà Trưng, Chàng trai làng Phù Ưng, một người chính trực, Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi. ,. - Học sinh nêu câu chuyện mà mình đã chuẩn bị. - 1 số Hs nêu câu chuyện mà mình sẽ kể. - Kể chuyện trong nhóm. + Hs kể chuyện theo cặp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét, đánh giá theo tiêu chí. Bình chọn bạn kể hay nhất. - HS theo dõi. Tiết 3,4: Tiếng Anh (đ/c Hạnh) Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018 Tiết 1: Thể dục (đ/c Huyền) Tiết 2: Toán HỖN SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. - Bài 1, bài 2a. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số và cho ví dụ. - GV nhận xét . - HS nêu lại cách thực hiện và cho ví dụ. - HS khác nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn bài học: a) HĐ 1: Giới thiệu bước đầu về hỗn số. - GV vẽ hình lên bảng và hỏi: + Có bao nhiêu hình tròn? + GV giới thiệu: Có 2 hình tròn và hình tròn, ta viết gọn hình tròn; có hay 2 +ta viết gọn là ; gọi là hỗn số. - GV chỉ vào hỗn số và đọc: hai và ba phần tư. - GV chỉ vào từng phần của hỗn số, giới thiệu tiếp: hỗn số có phần nguyên là 2, phần phân số là, phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đ. vị. - GV hướng dẫn cách viết hỗn số: viết phần nguyên trước rồi viết phần phân số. b) Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - GV yêu cầu HS nhìn vào hình nêu các hỗn số và cách đọc. - Cho HS đứng đọc tại chỗ Bài 2: (b : nếu còn tg) - Cho HS nhìn vào SGK tự làm - GV vẽ tia số, gọi HS lên bảng điền. - Vài HS đọc. - Vài HS nhắc lại. - Vài HS nhắc lại. - HS nhìn vào hình ghi hỗn số theo mẫu vào nháp. - HS lần lượt đọc các hỗn số, HS khác nhận xét. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS đọc nối tiếp các hỗn số. - HS đọc. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Tiết 3: Tập đọc SẮC MÀU EM YÊU I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). GDBVMT : HS có ý thức yêu quý những vẻ đẹp của đất nước (Khổ thơ 2; 3 & 8) II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài "Nghìn năm văn hiến" - Giáo viên đánh giá. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. *Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài. - Đọc nối tiếp. - Lần 1: Gv sửa cách đọc cho HS. - Lần 2: Giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc theo cặp. - GV theo dõi, kiểm tra - Gv đọc bài. *Tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi? - Bạn nhỏ yêu thương sắc màu nào? - Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào? - Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các sắc màu đó? - Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước? - Bài thơ nói lên điều gì? - Gv ghi ngắn nội dung bài. * Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng - Bài thơ đọc giọng như thế nào? - Để đọc hay bài thơ cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào? - Gv đọc mẫu - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và tự học thuộc lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng. 3. Củng cố - Dặn dò: Nội dung bài? - Học sinh đọc và trả lời - Lớp theo dõi, nhận xét - Học sinh lắng nghe. - 1 học sinh đọc bài. - Hs đọc nối tiếp bài (mỗi em 1 khổ ) - Đọc 2-3 lượt - Học sinh đọc 1 lượt. - Học sinh theo dõi - Học sinh đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi. - Bạn nhỏ yêu, tất cả các màu sắc, đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tìm, nâu. + Màu đỏ: màu máu, màu cờ Tổ quốc, màu khăn quan đỏ đội viên. + Màu xanh: màu đồng bằng, rừng núi, biển cả, bầu trời...... - Vì mỗi sắc màu đều gắn với cảnh vật, con người gần gũi, thân quen với bạn nhỏ. - Bạn nhỏ yêu cảnh vật con người xung quanh mình. Bạn nhỏ rất yêu quê hương đất nước. - Tình cảm của bạn nhỏ với các sắc màu với con người, sự vật xung quanh mình qua đó thể hiện tình yêu quê hương đất nước tha thiết của bạn nhỏ . - HS nhắc lại nội dung bài. - 2 học sinh đọc nối tiếp bài thơ: - Nhẹ nhàng, dàn trải, tha thiết ở khổ thơ cuối. - Nhấn giọng ở các từ ngữ chỉ màu sắc và sự vật có màu sắc ấy. - HS theo dõi. - Học sinh luyện đọc diễn cảm theo khổ thơ và học thuộc lòng. - 2 học sinh thi đọc thuộc lòng và diễn cảm theo khổ thơ mà mình thích. - 1 HS nêu. Tiết 4: Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và Chiều tối (BT1). - Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết trước, viết một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). * GDBVMT: HS cảm mhận được vẻ đẹp của MTTN ở BT1 II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. - Những ghi chép và dàn ý HS đã lập khi quan sát cảnh một buổi trong ngày đã cho về nhà của tiết tập làm văn trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - HS đọc lại bài viết hoàn chỉnh . - HS đọc bài viết . - GV nhận xét . 2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. - HS lắng nghe. b. HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT 1 + Đọc kỹ bài văn. + Gạch chân dưới hình ảnh em thích. + Tại sao em thích hình ảnh đó? - Thảo luận nhóm trả lời. - Mỗi HS nêu 1 hình ảnh mà em thích. - Giải thích rõ ràng. - Lớp nhận xét. - GV và HS nhận xét. c. HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT 2 - GV yêu cầu HS HS lập dàn bài, sau đó viết một đoạn văn cho phần thân bài. - Lưu ý: Tuy là một đoạn văn những cũng cần có phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. - HS làm việc cá nhân HS lần lượt trình bày kết quả trong nhóm. - GV và HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Tiết 5: Địa lí ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. MỤC TIÊU : - Nêu được đặc điểm chính của địa hình : phần đất liền của Việt Nam, diện tích là đồi núi và diện tích là đồng bằng. - Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam : than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí thiên nhiên, - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ) : dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn ; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. - Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ) : than ở Quảng Ninh sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam, * GDBVMT: Tài nguyên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của nước ta. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ khoáng sản Việt Nam (SGK). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Kiểm tra bài cũ : - Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? D.tích lãnh thổ là bao nhiêu km2? - 1 HS trả lời câu hỏi. - Nêu tên một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ Việt Nam. - 1 HS trình bày. - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Địa hình. - HS đọc mục 1 và quan sát hình 1 SGK/69. - HS đọc và quan sát hình. - HS làm việc theo yêu cầu SGK/68. - HS làm việc cá nhân. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. + Dãy núi có hình cánh cung chạy theo hướng nào ? + Chỉ tên các dãy núi có hình cánh cung ? - HS trả lời. atây bắc – đông nam asông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. KL: GV và HS nhận xét, chốt lại kết luận. c. Hoạt động 2: Khoáng sản. - GV yêu cầu HS dựa vào hình 2 SGK/70 và vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi SGK/70. - HS quan sát hình và đọc các thông tin trong SGK. - HS làm việc theo nhóm 4. - GV nhận xét, kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiết, a- pa- tit, bô- xit. KL: GV nhận xét, rút ra ghi nhớ SGK/71. d. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - GV treo 2 bản đồ: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam và bản đồ khoáng sản Việt Nam. - HS thực hành chỉ bản đồ. - GV cho HS lên chỉ bản đồ theo yêu cầu. - Cả lớp nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Tiết 6: Giáo dục kĩ năng sống KĨ NĂNG GIAO TIẾP Ở NƠI CÔNG CỘNG ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Củng cố nội dung bài tập 1,2 và ghi nhớ. - Rèn cho học sinh có kĩ năng giao tiếp nơi công cộng. - Giáo dục cho học sinh có ý thức giữ trật tự nơi công cộng và biết nhường đường, nhường chỗ cho người già và trẻ em. II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS 2. Bài mới: 2.1 Hoạt động 1: Xử lí tình huống Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập . *Giáo viên chốt kiến thức: Ở nơi công cộng chúng ta không được nói cười to, gây ồn ào, không chen lấn, xô đẩy nhau. 2.2 Hoạt động 2: Ứng xử văn minh Bài tập 2: - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài tập * Giáo viên chốt kiến thức: Ở nơi công cộng phải biết nhường đường, nhường chỗ cho người già, trẻ nhỏ và phụ nữ có thai. - Vậy ở nơi công cộng chúng ta cần có hành vi ứng xử thế nào cho lịch sự? - Rút ra ghi nhớ. 3. Củng cố- dặn dò: - Chúng ta vừa học kĩ năng gì. - Về nhà chuẩn bị bài tập còn lại. - HS nêu yêu cầu. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS xác định yêu cầu của bài tập. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. +Tranh a1: Đ +Tranh 2: S +Tranh 3: Đ +Tranh 4: Đ - 2 HS trả lời. Ghi nhớ: Ở nơi công cộng chúng ta cần giữ trật tự, không cười nói ồn ào, đi lại nhẹ nhàng, không chen lấn, xô đẩy, nhường đường, nhường chỗ cho người già, em nhỏ và phụ nữ có thai Tiết 7: Tiếng việt ÔN TẬP: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - HS viết được bài văn, câu văn có hình ảnh, biết sử dụng biện pháp nhân hoá, so sánh để viết văn.. - GDHS yêu quê hương. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài : - Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh? 2. Bài mới: 2.1. GV ra đề: Tả một buổi trong ngày. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài: - HS đọc đề. - Xác định yêu cầu của đề bài. - HS làm bài. - GV nhắc HS chú ý diễn đạt dùng từ. - Nhận xét về bố cục bài văn của bạn? - Nhận xét về cách dùng từ và cách sắp xếp các ý? 3. Củng cố: Dặn HS về nhà đọc các bài văn tả cảnh đề áp dụng làm bài hay hơn. - Gồm 3 phần: MB, TB.., KB - 1,2 HS đọc. - Dựa vào bài buổi sáng HS sẽ hoàn thành bài tập làm văn. - Gọi HS đọc to bài làm. - Lớp theo dõi nhận xét, góp ý. - HS trả lời. Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2018 Tiết 1: Toán HỖN SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Biết chuyển một hỗn số thành phần phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập. - Bài 1( 3 hỗn số đầu), bài 2( a,c), bài 3. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn bài học: a) HD cách chuyển 1 hỗn số thành phân số. - GV dán hình vẽ lên bảng + Hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông được tô màu? - Yêu cầu HS chuyển hỗn số thành phân số. + Nêu cách chuyển thành phân số? - Vậy muốn chuyển một hỗn số thành phân số ta làm thế nào? b) HD luyện tập. Bài 1: (3 hỗn số sau : nếu còn thời gian) - Yêu cầu HS tự làm. - Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số? Bài 2: (b : nếu còn thời gian) - GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu a) - Cho HS tự làm các bài còn lại. Bài 3: (b : nếu còn thời gian) - GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu a) HS tự làm các bài còn lại. 3. Củng cố, dặn dò: - 2HS lên bảng đọc, viết một số hỗn số - HS khác nhận xét. - Đã tô màu hình vuông - HS đọc - HS lên bảng làm, HS khác làm vào nháp để nhận xét. Viết gọn là : - HS trình bày như SGK. - HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất trong nhóm. . - HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất trong nhóm. - HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất trong nhóm. Tiết 2: Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2). - Viết 1 đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng nghĩa (BT3). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Từ điển HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS làm bài tập 2 trang 18. - HS làm bài tập . - GV nhận xét . 2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2. Bài 1: - HS làm việc theo nhóm. - HS làm việc theo nhóm. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Kết quả : mẹ, má, u, bầm, bu, mạ là từ đồng nghĩa Bài 2: - GV giao việc cho HS, yêu cầu các em làm việc theo nhóm đôi. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - GVvà HS nhận xét. - HS trình bày kết quả: + bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang. + lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh + Vắng vẻ, quạnh hiu, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt c. HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT 3. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. - Gọi HS đọc đoạn văn của mình. - HS đọc đoạn văn của mình trong nhóm - GV chấm một số vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Từ đồng nghĩa là gì. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau - HS trình bày. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1). - Thống kê được số học sinh trong lớp theo mẫu (BT2). - KN thu thập, xử lí thông tin. - KN hợp tác(cùng tìm kiếm số liệu, thông tin). - KN thuyết trình kết quả tự tin. - KN xác định giá trị. II. CHUẨN BỊ: Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1, Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lần lượt đọc đoạn văn đã làm trong tiết tập làm văn trước. - GV nhận xét . 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Hướng dẫn HS làm BT 1. - HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS lần lượt trả lời theo từng nội dung trong SGK : - GV và HS nhận xét, chốt lại ý đúng. c. Hướng dẫn HS làm BT 2. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV phát phiếu cho các nhóm . - Gọi đại diện nhóm lên trình bày. - Bảng thống kê em biết điều gì - Tổ nào có nhiều HS được khen nhất. - Tổ nào có nhiều HS nữ nhất. - Bảng thống kê có dụng gì. - GVnhận xét, chốt lại kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài sau - HS lần lượt đọc đoạn văn đã làm trong tiết tập làm văn trước. HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi. a) SỐ khoa thi 185; Số Tiến sĩ 2896 trả lời SGK, số bia 82, số TS có khắc trên bia 1306 b) Nêu số liệu – Trình bày bảng số liệu c) Giúp người dọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh – Tăng sức thuyết phục cho người nhận xét về truyền tin. - HS đọc yêu cầu bài tập tự làm, nhóm làm bài tập vào vở. - HS thảo luận nhóm 4. Căn cứ vào bài làm HS trình bày. - Các nhóm thi đua trình bày. - Giúp ta biết được những số

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuan 2 lop 5_12414538.doc
Tài liệu liên quan