Giáo án Lớp Bốn Tuần 30

TIẾT 2: Luyện từ và câu

CÂU CẢM

I. Mục tiêu:

- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND ghi nhớ).

- Biết chuyển những câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3).

- HSHTT: đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1 (phần nhận xét).

- Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 (phần luyện tập).

III. Hoạt động dạy - học:

 

docx31 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 706 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp Bốn Tuần 30, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế giới công nhận là di sản văn hoá phi vật thể); làng nghề (nghề đúc đồng, nghề thêu, nghề kim hoàn); văn hoá ẩm thực (bánh, thức ăn chay). - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS đọc bài trong khung tr.146. - GV nhận xét tiết học. (Có thể cho HS nghe bài hát Huế thương) 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài: Thành phố Đà Nẵng.. - HS hát 2 HS trả lời. (HSCHT) +... +... - HS nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát và chỉ trênbản đồ. + HS xác định: H. Ea Sup - Tỉnh Đăk Lăk là nơi em đang sinh sống, học hành. + Theo hướng Bắc. + Sông Hương qua thành phố Huế. + Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) & có cửa biển Thuận An thông ra biển Đông. + Các công trình kiến trúc lâu năm là: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén,... + Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ, được xây từ lâu). 2 HS dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc lâu năm. (HSHTT) - HS quan sát ảnh, bổ sung. - HS lắng nghe. Tên Chú thích Kinh thành Huế Một số tòa nhà cổ kính Chùa Thiên Mụ ngay ven sông, có các bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng với một số nhà cửa Cầu Tràng Tiền bắc ngang sông Hương, nhiều nhịp Chợ Đông Ba các dãy nhà lớn nằm ven sông Hương. Đây là khu buôn bán lớn của Huế. Cửa biển Thuận An nơi sông Hương đổ ra biển, có bãi biển bằng phẳng - HS nhận xét, bổ sung. 2 HS đọc. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. ************************************************ TIẾT 5: Lịch sử NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG I. Mục tiêu: - Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: "Chiếu khuyến nông", đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dung thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm,... Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển. - HS KG: Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và vãn hóa nhý: "Chiếu khuyến nông", "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm,... II. Đồ dùng dạy - học: - Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp. - Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nôm...của vua Quang Trung. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - Hát. 2. Ktbc: Quang Trung đại phá quân Thanh. - Gọi 2 HS trả lời trước lớp. + Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá quân Thanh? + Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Những chính sách về kinh tế-văn hoá của vua Quang Trung. HĐ1: Hoạt động nhóm. - Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế không phát triển . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm: + Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó? GV KL: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông (dân lưu tán phải trở về quê cày cấy); đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán . - GV nhận xét, đánh giá. HĐ 2: Hoạt động cả lớp: * Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố Chiếu lập học. + Vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như: "Chiếu khuyến nông", "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm,...? + Em hiểu câu: "Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu " như thế nào? - GV nhận xét, chốt ý đúng. HĐ 3: Hoạt động cả lớp. - GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS đọc bài học tr.64/SGK. + Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất nước? + Những việc làm của vua Quang Trung có tác dụng gì? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và chuẩn bài: Nhà Nguyễn thành lập. - HS hát. 2 HS trả lời theo yêu cầu của GV. (HSCHT) +... +... - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả làm việc. - HS lắng nghe. + Vua Quang Trung ban hành các chính sách "Chiếu khuyến nông", "Chiếu lập học" giúp thúc đẩy các ngành nông nghiệp, thủ công phát triển. Khuyến khích nhân dân học tập, phát triển dân trí. + Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao vốn quý của dân tộc, thể hiện ý thức tự cường dân tộc . (HSHTT) + Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí , coi trọng việc học hành . - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. 2 HS đọc bài học tr.64/SGK. + HS trả lời. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. ************************************************ TIẾT 6: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM I. Mục tiêu: - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, một số tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 1, 2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: MRVT: Du lịch - Thám hiểm. - GV yêu cầu HS làm BT1 tr.105/SGK. - GV nhận xét, đánh giá chung. 3. Bài mới: - GTB: MRVT: Du lịch - Thám hiểm. HĐ 1: Hoạt động cá nhân. * Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Y/cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở. - Gọi HS phát biểu. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở. - Gọi HS phát biểu. - GV nhận xét, chốt ý đúng. HĐ 2: Hoạt động nhóm đôi. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào các từ qua chủ điểm du lịch thám hiểm đã tìm được để đặt câu viết thành đoạn văn và đọc trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương những HS có đoạn văn viết hay. 4. Củng cố: + Yêu cầu HS nêu ND bài vừa học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh đoạn văn, học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Câu cảm . - HS hát. - HS lắng nghe. - HS làm BT1 tr.105/SGK. (HSCHT) - HS theo dõi. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS suy nghĩ tự làm bài vào vở. - HS tiếp nối nhau phát biểu trước lớp: a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo thể thao, quần áo bơi lội, dụng cụ thể thao (bóng, lưới, vợt, quả cầu,...) thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống,... b) Phương tiện giao thông: tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, xe máy, máy bay, tàu điện, xe buýt, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé tàu, xe đạp, xích lô... c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ty du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch,... d) Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, thác nước, đền chùa, di tích lịch sử, bảo táng, nhà lưu niệm ,... - HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ tự làm bài vào vở. - HS tiếp nối nhau phát biểu trước lớp: a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, thiết bị, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí,... (HSHTT) b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua:bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, tuyết, sóng thần, cái đói cái khát, sự cô đơn,... c) Những đức tính cần thiết của người tham gia: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, không ngại khổ,... - HS nhận xét, bổ sung. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm bàn, làm bài vào vở. - HS tiếp nối đọc trước lớp: Ngày càng có nhiều khách du lịch nước ngoài tìm đến Thành phố Hồ Chí Minh của chúng ta. Họ đi thành từng đoàn hay từng nhóm nhỏ, cũng có khi chỉ đi lẻ một mình. Bảo tàng, nhà lưu niệm, đền, chùa là những nơi du khách ghé thăm nhiều nhất. Trên đường phố, đôi khi ta bắt gặp từng đoàn khách du lịch ngồi thong thả trên những chiếc xe xích lô, chầm chậm thăm quan thành phố. Để phục vụ cho nhu cầu tìm hiểu Việt Nam, hiện nay, ngày càng nhiều công ty du lịch mở hàng loạt tua du lịch hấp dẫn du khách. - HS nhận xét, tuyên dương các bạn có đoạn văn viết hay. + HS nêu... - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. ********************************************************************** Thứ Tư ngày 11 tháng 04 năm 2018 TIẾT 1: Toán ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tr.156) I. Mục tiêu: - Biết đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - BT3 HSKG. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ thế giới. - Bản đồ Việt Nam. - Bản đồ một số tỉnh thành phố (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới). - Vẽ lại bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi trong SGK vào tờ giấy to. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Tỉ lệ bản đồ. - Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi: + Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài 1cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài 1m ứng với độ dài thật là bao nhiêu? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. HĐ 1: Hoạt động cả lớp. * Tìm hiểu ví dụ. - Giới thiệu BT 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV gợi ý: + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB) dài mấy xăng-ti-mét? + Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào? + 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là bao nhiêu xăng-ti-mét? + 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là bao nhiêu xăng-ti-mét? - Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK. - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu BT 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV gợi ý: - Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 là 102 mm Do đó đơn vị đo độ dài của độ dài thật phải cùng tên đơn vị đo của độ dài thu nhỏ trên bản đồ là mm. Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo thích hợp với thực tế (như đổi ...mm sang ...km) - Nên viết: 102 x 1000 000, không nên viết 1000 000 x 102 (số lần viết ở sau thừa số thứ nhất). - GV nhận xét, đánh giá. HĐ 2: Hoạt động cá nhân. * Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng. - Y/c HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ (có tỉ lệ bản đồ cho trước), rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Chẳng hạn : 2 x 500000 = 1000 000 cm - Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. + Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? + Chiều dài phòng học thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu? + Bài toán hỏi gì? - Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nêu lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tt) - HS hát. 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. (HSCHT) +...1000 cm +...1000 m - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. BT1: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS lắng nghe. - HS quan sát bản đồ và trao đổi trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ. - HS tiếp nối phát biểu: + Dài 2cm. + Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1:300 + 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là 300cm. + 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là 2 cm x 300. 1HS nêu bài giải: Giải: Chiều rộng thật của cổng trường là: 2 x 300 = 600 (cm) 600 cm = 6 m Đáp số: 6m - HS lắng nghe. BT2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS lắng nghe. 1 HS nêu bài giải: Giải: Quãng đường dài là: 102 x 1000 000 = 102 000 000 (mm) 102 000 000 mm = 102 km Đáp số: 102 km - HS lắng nghe. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS lắng nghe. 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. Tỉ lệ bản đồ 1: 500 000 1: 15000 1: 2000 Độ dài thu nhỏ 2cm 3dm 50mm Độ dài thật 1000000 cm 45000dm 100 000 mm - HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. + Bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1:200 + Chiều dài phòng học thu nhỏ trên bản đồ là 4cm. + Tìm chiều dài thật của phòng học. 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. Giải: Chiều dài thật của phòng học là: 4 x 200 = 800 (cm) 800 cm = 8 m Đáp số: 8 m - HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: (HSHTT) 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp làm vào vở. Giải: Độ dài của quảng đường TP.HCM - Qui Nhơn la; 27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm) 67 500 000cm = 675km Đáp số: 675 km - HS nhận xét, chữa bài. 2 HS nêu. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. ************************************************ TIẾT 2: ÂM NHẠC (Giáo viên bộ môn dạy) TIẾT 3: THỂ DỤC (Giáo viên bộ môn dạy) TIẾT 4: KĨ THUẬT (Giáo viên bộ môn dạy) ********************************************************************** Thứ Năm ngày 12 tháng 04 năm 2018 TIẾT 1: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). GD: -HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Truyện về du lịch hay thám hiểm... - Giấy khổ tó viết dàn ý KC. - Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Ktbc: Đôi cánh của Ngưạ Trắng. - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện và nêu ý nghĩa truyện. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. * Hướng dẫn kể chuyện. HĐ 1: - Hoạt động cả lớp. * Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. - Y/cầu 3HS nối tiếp đọc các gợi ý. - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình sắp kể. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: Hoạt động nhóm. * HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc HS: + Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. + Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). + Với chuyện dài HS chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS thi kể trước lớp. - GV nhận xét, bình chọn, tuyên dương HS có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất và nêu được ý nghĩa câu chuyện. GD: -HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học, 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe cho người thân nghe và chuẩn bị bài: Ôn tập: Kể chuyện đã nghe, đã đọc - HS hát. 2 HS kể lại câu chuyện và nêu ý nghĩa truyện. (HSCHT) - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. - HS đọc gợi ý. - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. - HS nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá. - HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - HS nhận xét, bình chọn, tuyên dương bạn có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất và nêu được ý nghĩa câu chuyện. (HSHTT) - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. ************************************************ TIẾT 2: Luyện từ và câu CÂU CẢM I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND ghi nhớ). - Biết chuyển những câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3). - HSHTT: đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1 (phần nhận xét). - Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 (phần luyện tập). III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Ktbc: MRVT: Du lịch - thám hiểm. - Gọi 3 HS lên bảng làm BT 2/LTVC ở tiết trước. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Câu cảm. HĐ 1: Hoạt động cá nhân. * Phần nhận xét: Bài 1,2,3: - Gọi 3 HS nối tiếp đọc BT 1,2,3. - GV nhận xét chốt ý đúng. Câu1: + Những câu văn trên dùng để làm gì? Câu2: + Cuối các câu có dấu gì? Câu 3: + Rút ra kết luận về câu cảm. - GV nhận xét, đánh giá. HĐ 2: * Ghi nhớ: - Gọi 2 HS đọc ghi nhớ. + Câu cảm (câu cảm thán) là câu dùng để bộc lộ cảm xúc (vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên ...) của người nói. + Trong câu cảm thường các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật,... Khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than. HĐ 3: Hoạt động nhóm. * Luyện tập. Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu bài tập và thảo luận nhóm đôi. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng làm bài. Câu kể a) Con mèo này bắt chuột giỏi b) Trời rét c) Bạn Ngân chăm chỉ. d) Bạn Giang học giỏi. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày theo đúng giọng phù hợp với câu cảm. - GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện như BT1 + Gọi HS trình bày. - GV nhận xét chốt ý đúng. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS tự làm bài vào vở. Câu cảm a) - Ôi,, bạn Nam đến kìa! b) - Ồ, bạn Nam thông minh quá! c) - Trời, thật là kinh khủng! - GV nhận xét, tuyên dương HS 4. Củng cố: + Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu cảm? - GV nhận xét, đánh giá tiết học. 5. Nhận xét - dặn dò: - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu khiến với mỗi tình huống và chuẩn bị bài mới. - HS hát. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. (HSCHT) - HS nhận xét bạn. Bài 1,2,3: 3 HS nối tiếp đọc BT 1,2,3. - HS nhận xét, bổ sung. Câu1: Dùng thể hiện sự ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo (Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao!) và tỏ ý thán phục sự khôn ngoan của con mèo (A! Con mèo này khôn thật). Câu 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than (!). Câu 3: HS xem phần ghi nhớ. - HS nhận xét, bổ aung. 2 HS đọc ghi nhớ SGK. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm đôi và trình bày. - Đại diện các nhóm lên bảng chuyển các câu kể thành cấc câu cảm. Câu cảm A, con mèo này bắt chuột giỏi quá! Ôi, trời rét quá! Bạn Ngân chăm chỉ quá! Chà, Bạn Giang học giỏi ghê! - Đại diện nhóm đọc lại câu theo đúng giọng phù hợp với câu cảm. - Các nhóm nhận xét bổ sung. Bài 2: - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS thảo luận và phát biểu trước lớp: Câu a: Trời, cậu giỏi quá! Câu b: Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu! - HS nhận xét bạn. Bài 3: (HSHTT) 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài vào vở. Bộc lộ cảm xúc Bộc lộ sự mừng rở. Bộc lộ sự thán phục. Bộc lộ sự ghê sợ. - HS nhận xét, tuyên dương bạn. + HS nêu... - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. ************************************************ TIẾT 3: Toán ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tiếp theo) (tr.157) I. Mục tiêu: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - BT3 HSKG. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ thế giới. - Bản đồ Việt Nam. - Bản đồ một số tỉnh thành phố (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở nháp BT2 tr.157./SGK. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.(tt) HĐ 1: Hoạt động cả lớp. * Tìm hiểu ví dụ. - Giới thiệu BT 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV gợi ý: - Yêu cầu HS quan sát bản đồ và trao đổi nhóm bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ. + Độ dài thật khoảng cách (đoạn AB) trên sân trường dài mấy mét? + Bản đồ sân trường vẽ theo tỉ lệ nào? + Ta phải tính độ dài nào? + Ta phải tính theo đơn vị nào? - GV nhận xét. - Giới thiệu BT 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV gợi ý: - Đổi 41km = 41 000 000 mm - Với phép chia 41000 000 : 1000000 = 41 cần thực hiện tính nhẩm (41 triệu chia cho 1 triệu được 41 hoặc ta có thể cùng xoá bỏ sáu chữ số 0 ở số bị chia và số chia). - GV nhận xét. HĐ 2: Hoạt động nhóm. * Thực hành. Bài 1: Viết số thích hợp vào chổ trống. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. + Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? - Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. 3cm 2cm - HS vẽ bản đồ của mảnh đất hình chữ nhật: Tỉ lệ: 1:500 - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Y/c HS nêu lại cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Thực hành. - HS hát. 2 HS đứng tại chỗ TLCH: (HSCHT) Giải: Chiều dài thật của phòng học là: 4 x 200 = 800 (cm) 800 cm = 8 m Đáp số: 8 m - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. BT 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS lắng nghe. - HS quan sát bản đồ và trao đổi trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ. - HS tiếp nối phát biểu: + Dài 20m. + Bản đồ sân trường vẽ theo tỉ lệ 1:500. + Tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ. + Tính theo đơn vị xăng-ti-mét. 1 HS nêu bài giải: Giải: 20m = 2000 cm Khoảng cách từ A đến B trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm) Đáp số: 4cm - HS lắng nghe. BT 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS lắng nghe. 1 HS nêu bài giải: Giải: 41 km = 41 000 000 mm Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là: 41 000 000 : 10 000 000 = 41(mm) Đáp số: 41mm - HS lắng nghe. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. Tỉ lệ bản đồ 1:10 000 1:5 000 1:20 000 Độ dài thật 5km 25m 2km Độ dài trên bản đồ 50 cm 5 mm 1dm - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. + Bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1:100 000. 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. Giải: Đổi: 12km = 1 200 000cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là: 1 200 000 : 100 000 = 12 (cm) Đáp số: 12cm - HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: (HSHTT) 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. Giải: 15m = 1 500cm; 10m = 1 000cm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ: 1 500 : 500 = 3(cm) Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ: 1 000: 500 = 2 (cm) Đáp số: Chiều dài: 3cm Chiều rộng: 2cm - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). - HS nêu. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. ************************************************ TIẾT 4: Tập làm văn LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. Mục tiêu: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1,2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3,4). II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ, PHT. - Tranh ảnh minh hoạ về một số con vật quen thuộc như: chó, mèo,... III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. - Gọi 2 HS đọc tại chổ: + Đọc lại dàn ý tả về một con vật nuôi trong nhà. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Luyện tập quan sát con vật. HĐ: Hoạt động cá nhân. * HD HS quan sát và chọn chi tiết miêu tả: Bài 1,2: - Gọi HS đọc bài văn "Đàn ngan mới nở". - GV nêu vấn đề: * Để miêu tả con ngan, tác giả đã quan sát những bộ phận nào cũa chúng? - Ghi lại những câu miêu tả mà em cho là hay. - Gọi HS trình bày những từ ngữ miêu tả những bộ phận của con ngan con (hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, 2 cái chân). - Gọi 1 HS đọc lại những từ ngữ miêu tả đó. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS quan sát tranh về con vật nuôi ở nhà(vd: mèo, chó,...) - Gọi HS nêu lại yêu cầu và ghi các bộ phận cần tả của con vật đó vào phiếu: - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương những HS làm tốt. Bài 4: - GV nêu yêu cầu "Miêu tả các hoạt động thường xuyên của con mèo". - GV cho HS đọc thầm lại bài "Con Mèo Hung" SGK để nhớ lại các hoạt động của mèo. - Yêu cầu HS viết đoạn văn tả hoạt động của mèo. - Gọi HS đọc bài đã hoàn thành. bước đi rình chuột vồ chuột đùa giỡn sưởi nắng leo trèo - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương những HS làm tốt. 4. Củng cố: - GV cho HS nêu ND ôn tập. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Điền vào giấy tờ in sẵn. - HS hát. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. (HSCHT) - HS khác theo dõi và nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1,2: 2 HS đọc to bài "Đàn ngan mới nở" - HS lắng nghe. - HS làm vào phiếu. - HS trình bày

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 30 Lop 4_12340544.docx
Tài liệu liên quan