Giáo án Lớp Bốn - Tuần 9

KHOA HỌC

PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC

I. Mục tiêu

Giúp HS

- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.

- Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.

- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước.

II. Các hoạt động dạy – học

A. Khởi động

- HĐTQ tổ chức trò chơi cho lớp.

- GV giới thệu bài và nêu mục tiêu bài học.

B. Hoạt động cơ bản

HĐ 1:Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước.

- HĐ nhóm thảo luận về những việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.

 

doc23 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 686 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp Bốn - Tuần 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ược 2 đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau ( SGK/50) - GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống. - GV yc HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O. * HĐ 2: Thực hành * Bài 1: - Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu dùng ê ke kiềm tra xem hai đường thẳng có vuông góc vớí nhau không ? - GV yêu cầu HS nêu ý kiến. - Dùng êke để kiểm tra 2 đường thẳng có vuông góc không. - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau; PM, MQ vuông góc với nhau. - GV nhận xét. * Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi dùng ê ke để kiểm tra từng cặp cạnh vuông góc với nhau. - GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng. - Làm vào vở và nêu: AB và AD; AD và DC; DC và CB; DC và BC; BC và AB. * Bài 3 a: GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu thảo luận nhóm bàn, dùng ê ke để xác định được trong mỗi hình góc nào là góc vuông ? - GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp. - Hình ABCDE có các cặp cạnh vuông góc với nhau: AE và ED; ED và DC. - GV nhận xét chốt ý. C. Hoạt động ứng dụng - Chia sẽ với bạn bè về hai đường thẳng song song Đạo đức TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 1) I. Mục tiêu - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu sử dụng thời gian học tập sinh hoạt,....hàng ngày một cách hợp lý. II. Hoạt động học A. Hoạt động cơ bản * Khởi động: - HĐTQ: Cho lớp chơi trò chơi - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. * Hình thành kiến thức mới Việc 1: Kể lại câu chuyện: Một phút – SGK/tr15 - Hoạt động cá nhân: Làm theo phiếu - Hoạt động nhóm đổi: Trao đổi nội dung câu chuyện. Việc 2: Tìm hiểu nội dung bài - Hoạt động cá nhân: TLCH ở SGK/tr15 - Hoạt động nhóm đôi: Hỏi - Đáp - Hoạt động nhóm lớn: Các nhóm trình bày - thống nhất ý kiến. HS đọc ghi nhớ SGK B. Hoạt động thực hành Việc 1: Bày tỏ thái độ - Hoạt động cá nhân: Làm theo phiếu - Hoạt động cả lớp: Cùng thảo luận để bày tỏ thái độ. C. Hoạt động ứng dụng - Tự liên hệ việc sử dụng thời gian của bản thân. - Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời gian. ----------------- š&› ----------------- KĨ THUẬT KHÂU ĐỘT THƯA (T2) I. Mục tiêu Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm II. Đồ dùng dạy - học: Vaûi, kim khaâu, chæ III.Hoạt động dạy - học 1.Bài cũ: Khâu đột thưa (tiết 1) - HS nêu lại quy trình khâu đột thưa. B. Bài mới: 2) Giới thiệu bài – ghi bảng * Hoạt động 1: HS thực hành - GV nhận xét, củng cố kĩ thuật khâu đột thưa theo 2 cách: Bước 1: Vạch dấu đường khâu. Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nêu thời gian yêu cầu thực hành. - GV quan sát, uốn nắn thao tác cho các HS còn lúng túng. + Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. 3. Hoạt động ứng dụng - Đánh giá kết quả học tập. - Chuẩn bị bài: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . - Chia sẽ kĩ thuật khâu đột cho bạn bè cùng biết. ----------------- š&› ----------------- Kĩ thuật KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT I. Mục tiêu - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II. Đồ dùng dạy học - Vải, kim chỉ, thước kẻ, vạch dấu III. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu - Giới thiệu đường mẫu khâu gấp mép vải bằng mũi khâu đột, hướng dẫn hs quan sát . - Nêu đặc điểm của mũi khâu gấp mép vải bằng mũi khâu đột, hướng dẫn hs quan sát ? *Kết luận: Như ghi nhớ sgk mục 1 Hoạt động 2: Hướng dẫn hs thao tác kỹ thuật - Gv treo qui trình khâu gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Hướng dẫn hs quan sát hình 2,3,4,5 sgk và nêu các bước trong qui trình - Gv đặt câu hỏi: hãy thực hiện gấp mép vải bằng mũi khâu đột *Kết luận: như ghi nhớ sgk mục 2 - Gọi hs đọc phần ghi nhớ sgk - Gv kiểm tra vật liệu, dụng cụ để chuẩn bị khâu. 2. Hoạt động 3. HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải - GV gọi một HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. - GV nhận xét, củng cố cách khâu viền đường gấp mép vải theo các bước: + Bước 1: Gấp mép vải. + Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. GV có thể nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm . - Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm. - HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột. GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ thêm cho những HS còn lúng túng. IV. Hoạt động ứng dụng - GV nhận xét tiết học - HS chưa hoàn thành sản phẩm yêu cầu các em hoàn thành ----------------- š&› ----------------- Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2017 CHÍNH TẢ THỢ RÈN I. Mục tiêu - Nghe -viết đúng chính tả bài Thợ rèn; Trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả 2a,b. - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Hoạt động dạy – học A. Hoạt động khởi động - HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi. B. Hoạt động cơ bản * Hình thành kiến thức mới Việc 1: Tìm hiểu nội dung bài thơ - Hoạt động cá nhân: Cá nhân đọc bài chính tả, tìm hiểu nội dung chính của bài thơ và cách trình bày bài thơ. - Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá, nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn. - Hoạt động nhóm lớn: Chia sẻ thống nhất kết quả. Việc 2: Viết từ khó - Hoạt động các nhân: Cá nhân viết ra vở nháp các từ dễ lẫn khi viết. - Hoạt động nhóm đôi: Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai). - Hoạt động nhóm lớn: Cùng kiểm tra và thống nhất kết quả. Việc 3: Viết chính tả - GV đọc bài chính tả cho HS viết bài, dò bài. - Hoạt động nhóm đôi: HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai). - Hoạt động nhóm lớn: Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai. - GV đánh giá, nhận xét một số bài. B. Hoạt độngt hực hành Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống l hay n? - Hoạt động cá nhân: Cá nhân tự làm bài. - Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá, nhận xét bổ sung cho bài làm của bạn. - Hoạt động nhóm lớn: Trao đổi bài trong nhóm và thống nhất kết quả. Bài tập 2b: Điền vào chỗ trống uôn hay uông? - Hoạt động cá nhân: Cá nhân tự làm bài. - Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá, nhận xét bổ sung cho bài làm của bạn. - Hoạt động nhóm lớn: Trao đổi bài trong nhóm và thống nhất kết quả. - Hoạt động cả lớp: Chia sẻ trước lớp. C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà cùng người thân tìm các tiếng chứa vần uôn hoặc uông. ----------------- š&› ----------------- TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu - Hs có biểu tượng về hai đường thẳng song song - Nhận biết được hai đường thẳng song song (BT1,2, 3 a). - Giáo dục HS ý thức học tập tốt. A. Hoạt động khởi động - Trưởng ban học tập cho bạn khởi động bằng hình thức vẽ hình chữ nhật. - GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học B. Hoạt động cơ bản * HĐ 1: Xây dựng biểu tượng hai đường thẳng song song. - Vẽ lên bảng HCN ABCD và y/c hs nêu tên hình . - Dùng phấn màu kéo dài 2 cạnh đối diện AB và CD về hai phía và giới thiệu 2 đường thẳng song song. A B C D - Yêu cầu hs vẽ 2 đường thẳng song song - Hoạt động cá nhân: Thực hiện theo phiếu học tập. - Hoạt động nhóm. C. Hoạt động thực hành Bài tập 1: Nhìn hình vẽ nêu tên các cặp cạnh song song. - Hoạt động cá nhân: Làm vào vở bài tập. - Cạnh AD và BC song song với nhau - 1 hs đọc - Các cạnh song song với BE là AG, CD - Hoạt động nhóm đôi: chia sẻ - đánh giá. Bài tập 2: Tìm cạnh BE song song với cạnh nào trong hình chữ nhật, - Hoạt động cá nhân: Làm vào vở bài tập. - Trong hình MNPQ có cạnh MN song song với cạnh QP, - Trong hình EDIHG có cạnh DI và GH song song với nhau - Hoạt động nhóm đôi: chia sẻ - đánh giá. Bài tập 3a. Nêu tên cặp cạnh song song trong hình vẽ - Hoạt động cá nhân: Làm vào vở bài tập. - Hoạt động nhóm đôi: kiểm tra bài và nhận xét đánh giá. - Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau D. Hoạt động ứng dụng - Cùng người thân làm các bài tập còn lại sgk. ----------------- š&› ----------------- KỂ CHUYỂN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu -Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè,người thân. -Biêt sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể rõ ý;biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Chuẩn bị Các tranh minh họa trong SGK. II. Hoạt động dạy học 1. Giôùi thieäu bài: Luyện kể lại câu chuyện đã học 2.HD HS kể chuyện : - Một HS đọc đề bài trong SGK - GV gạch chân những từ quan trọng 3.Gợi ý kể chuyện - Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện + 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 2 - GV dán phiếu, mời 1 HS đọc + Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp. + Những cố gắng để đạt ước mơ - Đặt tên cho câu chuyện - HS đọc gợi ý 3 4. HS thực hành KC - KC theo cặp + Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện về nơ ước của mình - GV đi từng nhóm giúp đỡ các em - Thi KC trước lớp III. Hoạt động ứng dụng - Kể lại câu chuyện em đã kể trên lớp cho người thân nghe ----------------- š&› ----------------- KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. Mục tiêu Giúp HS - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. - Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước. II. Các hoạt động dạy – học A. Khởi động - HĐTQ tổ chức trò chơi cho lớp. - GV giới thệu bài và nêu mục tiêu bài học. B. Hoạt động cơ bản HĐ 1:Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước. - HĐ nhóm thảo luận về những việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. - HS phát biểu ý kiến trước lớp. - GV kết luận: Không nên chơi đùa gần hồ ao, sông suốt. Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy, Chum vại, bể nước phải có nắp đậy. - Chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy, tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, giông bão. HĐ 2 Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi. - GV đặt vấn đề, nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? - HS thảo luận nhóm đôi để giải quyết vấn đề. - HS phát biểu ý kiến. - GV kết luận. C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà chia sẻ với người thân về những việc nên và không nên làm để phòng tránh đuối nước. Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017 Toán VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước - Vẽ được đường cao của hình tam giác. * Làm các bài tập : 1, 2, 3a SGK. II Chuẩn bị - Thước kẻ và Ê ke (Cho GV và HS). III Hoạt động dạy - Học A. Hoạt động khởi động - HĐTQ tổ chức tổ chức trò chơi cho lớp. - GV giới thiệu bài nêu mục tiêu bài học. B. Hoạt động cơ bản *HĐ1: Vẽ đường thẳng CD đi qua diểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước. - Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB. - Trường hợp điểm E nằm ngoài đường thẳng AB . - GV làm mẫu - HS thực hành vẽ vào vở. b. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác - Vẽ lên bảng tam giác ABC như phần bài học của sgk. - Gọi hs đọc tên tam giác. - Yêu cầu hs vẽ đuờng thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. - Yêu cầu hs vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của tam giác ABC. - Một tam giác có mấy đường cao? *HĐ2: Giới thiệu đường cao của hình tam giác. - GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng. - Nêu bài toán: “Vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC đường thẳng đó cắt BC tại H. - GV: Độ dài đoạn thẳng AH là chiều cao của hình tam giác ABC. *HĐ3: Thực hành (bài 1, 2) Bài 1: HS đọc đề bài, suy nghĩ và thực hành vẽ - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu Bài 2: Tương tự bài tập 1, chấm vở của một số HS. - Vẽ đường cao AH của tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau. - Đuờng cao AH đi qua đỉnh A của tam giác ABC và vuông góc với cạnh BC tại điểm H. - 3hs lên vẽ hình. Mỗi hs vẽ đưòng cao AH trong 1 trường hợp. C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà cùng người thân làm những bài tập còn lại trong SGK. ----------------- š&› ---------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU MRVT: ƯỚC MƠ I. Mục tiêu - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh uớc mơ. - Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bắt đầu bằng tiếng mơ (BT1,2). - Ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3). - Nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ (BT4). II. Đồ dùng dạy – học - Một số tờ phiếu kẻ bảng để hs các nhóm thi làm BT2, 3. III. Các hoạt động dạy – học A. Hoạt động khởi động 1. Ôn bài cũ - Hoạt động cả lớp: Như thế nào gọi là danh từ? Cho vd minh họa? 2. Xác định mục tiêu bài học GV: Giới thiệu bài; kí hiệu SGK; Ghi tên bài; Nêu mục tiêu bài học HS: Nói với bạn trong nhóm mục tiêu của bài học B. Hoạt động thực hành 1. Hướng dẫn HS làm bài tập 1. - HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm bài: Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với ước mơ. (Mơ tưởng, mong ước). 2. Hướng dẫn HS làm bài tập 2. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS nối tiếp nhau nêu từ các em vừa tìm được. - GV chốt lại lời giảng đúng. Bắt đầu bằng tiếng ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng ... Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng ... 3. Hướng dẫn HS làm bài tập 3 Bài tập 4: HD thảo luận nhóm (mỗi em nêu 1 VD về một loại ước mơ). HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét. Bài tập 5: (5a,5c) - Tìm hiểu các thành ngữ. + Cầu được ước thấy. + Ước của trái mùa. - HS thảo luận nhóm đôi, trình bày kết quả. - GV bổ sung để có nghĩa đúng của các thành ngữ trên. C. Hoạt động ứng dụng - Chia sẽ với gia đình và bạn bè về ước mơ của em và cách để em thực hiện được ước mơ đó. ----------------- š&› ------------------ Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2017 Tập đọc ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). - Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Hoạt động dạy học A. Hoạt động khởi động - Hai HS nối tiếp nhau đọc bài: Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi SGK. - Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học B. Hoạt động cơ bản B. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Nghe đọc bài - HĐ cả lớp: Nghe cô giáo đọc bài, theo dõi và đọc thầm Hoạt động 2: Đọc- hiểu từ khó - HĐ cá nhân: Đọc thầm các từ ngữ và lời giải nghĩa để hiểu nghĩa của từ - HĐ cặp đôi: Nói cho nhau nghe về các từ ngữ và lời giải nghĩa ( một HS nêu từ, một HS nêu nghĩa của từ và đổi vị trí cho nhau) - HĐ nhóm: Nhóm trưởng chỉ định HS trong nhóm nêu cách hiểu các từ khó trong bài. Hoạt động 3: Cùng luyện đọc - Hoạt động cả lớp: - Chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa! Đoạn 2: Tiếp theo đến lấy lại điều ước để cho tôi được sống! Đoạn 3: Phần còn lại. GV h/dẫn HS đọc đúng tên riêng của nước ngoài: Mi-đát; Đi-ô-ni-dốt; Pác-tôn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HS lắng nghe để khen hoặc góp ý kiến cho bạn - HĐ nhóm: Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm (2 – 3 lượt) Việc 2: Đọc toàn bài: Lần lượt từng bạn đọc toàn bài HS lắng nghe để khen ngợi hoặc góp ý kiến cho bạn - HĐ cả lớp: Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức cho các bạn thi đọc trước lớp (mỗi nhóm 1 bạn) Việc 2: HS và GV nhận xét, đánh giá. 2. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Vua Mi - Đ át xin thần Đi - Ô - Ni - Dốt điều gì? + Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào? - HS đọc đoạn 2 trả lời: + Tại sao Vua Mi- đát phải xin thần Đi - Ô - Ni - Dốt lấy lại điều ước? - HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi: + Vua Mi - đát đã hiểu được điều gì? - Gợi ý HS nêu ND bài. Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. 3. Luyện đọc lại – dọc diễn cảm Hướng dẫn đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu. - Hướng dẫn HS đọc đoạn cuối: “Mi - Đát bụng đói cồn cào ước muốn tham lam” - HS luyện đọc cá nhân - Thi đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS lần lượt đọc diễn cảm đoạn văn trên. - GV và cả lớp nhận xét đánh giá. C. Hoạt động ứng dụng - Chia sẽ câu chuyện em đã học được qua bài tập đọc cho người thân. ----------------- š&› ------------------ TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: Giúp hs: - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke). - Bài tập 1, 3. II. Chuẩn bị - Thước kẻ và Ê ke (Cho GV và HS). III. Hoạt động dạy - Học A. Hoạt động khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng vẽ 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E, HS 2 vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của hình tam giác này. - GV giới thiệu bài nêu mục tiêu bài học. B. Hoạt động cơ bản HĐ 1: vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng cho trước. - Vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB. - Y/c hs vẽ đường thẳng MN đi qua E, vuông góc với đường thẳng AB. - Yêu cầu hs vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với MN. - Gv nêu: Có nhận xét gì về đuờng thẳng CD và đường thẳng AB? - Kết luận: Chúng ta đã vẽ đường thẳng đi qua E và song song với AB. HĐ 2: Hoạt động thực hành Bài 1: - Vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài tập 1. - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Vẽ đường thẳng đi qua M , song song với CD. - Yêu cầu hs vẽ hình. - Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với đường thẳng CD? => Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ. Bài 3: - Yêu cầu hs đọc bài và sau đó tự vẽ hình C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà làm tập vẽ hay đường thảng song song. Và chia sẽ cách làm với bạn bè cùng xóm. Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu - Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, bước đầu kể lại được câu chuyện theo trình tự không gian. - Biết dùng từ ngữ chính xác, sáng tạo, lời kể hấp dẫn, sinh động. - Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. - Củng cố kĩ năng phát triển câu truyện. II. Hoạt động dạy – học A. Hoạt động khởi động - HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi. - Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B. Hoạt động thực hành Bài tập 1. Đọc trích đoạn kịch: “Yết Kiêu” - Hoạt động cá nhân: Cá nhân tự đọc bài - Hoạt động nhóm đôi : Đọc trích đoạn kịch. Bài tập 2. Dựa vào trích đoạn kịch, kể lại câu chuyện Yết Kiêu theo các gợi ý ở SGK. - Hoạt động cá nhân: Cá nhân tự làm bài. - Hoạt động nhóm đôi : Chia sẻ lẫn nhau. - Hoạt động nhóm lớn : Kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian, không gian - Y/c hs kể chuyện theo nhóm. - Hoạt động cả lớp: Chia sẻ trước lớp. C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà kể lại câu chuyện vừa viết cho cả nhà cùng nghe. ----------------- š&› ------------------ KHOA HỌC ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Mục tiêu Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: - Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa. II. Chuẩn bị - Phiếu học tập - Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của học sinh III. Các hoạt động dạy – học A. Khởi động - HĐTQ tổ chức trò chơi cho lớp. - GV giới thệu bài và nêu mục tiêu bài học. B. Hoạt động cơ bản *HĐ1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - HS xung phong lên bảng rút thăm câu hỏi (mỗi em chỉ rút 1 lần) và trả lời câu hỏi: + Nêu sự trao đổi chất của cơ thể người? + Nêu một số chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng? + Nêu cách phòng tránh một số bênh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng? *HĐ2: Tự đánh giá. - HS áp dụng kiến thức đã học vào việc theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình. - GV nêu yêu cầu để tự đánh giá: + Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa? + Đã phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật chưa? + Đã ăn thức ăn chứa các loại Vitamin và chất khoáng chưa? - HS tự đánh giá C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà chia sẽ với bạn bè và người thân những kiến thức về sức khỏe và con người mà em học được. ----------------- š&› ------------------ Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (tiếp theo) I. Mục tiêu Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: + Sử dụng sứ nước sản xuất điện. + Khai thác gỗ và lâm sản. - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,.... - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng. - Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh. - Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng,), rừng khộp ( rừng rụng lá mùa khô ). - Chỉ trên bản đồ ( lược đồ ) và kể tên những con sông bắt nguồn thừ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai. II. Chuẩn bị - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam III. Các hoạt động dạy-học A. Hoạt động khởi động - KTBC: Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên? - Giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học B. Hoạt động cơ bản * Hoạt động 1: Khai thác sức nước - Gọi hs đọc mục 3 SGK/90 - Các em hãy quan sát lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên để trả lời các câu hỏi sau: + Nêu tên một số sông chính ở Tây Nguyên? + Gọi hs lên bảng chỉ các sông trên trên lược đồ. + Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu? + Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh? + Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì? + Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì? + Em biết những nhà máy thủy điện nổi tiếng nào ở Tây Nguyên? + Gọi hs lên bảng chỉ nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ và cho biết nó nằm trên con sông nào? Kết luận: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều dòng sông. Địa hình với nhiều cao nguyên xếp tầng, khiến cho nhiều con sông lắm thác ghềnh là điều kiện để khai thác sức nước. * Hoạt động 2: Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên - Gọi hs đọc mục 4 SGK/91 - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau: 1) Tây Nguyên có những loại rừng nào? 2) Vì sao Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau? 3) Dựa vào tranh, ảnh hãy mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp? 4) Lập bảng so sánh 2 loại rừng (theo môi trường sống và đặc điểm) - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. Kết luận: * Hoạt động 3: mở rộng kiến thức - Gọi hs đọc SGK/92 - Các em hãy quan sát các hình 8,9,10 SGK để trả lời các câu hỏi sau: + Rừng Tây Nguyên có giá trị gì? + Gỗ được dùng làm gì? + Nêu qui trình sản xuất ra đồ gỗ? + Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào? + Những nguyên nhân nào ảnh hưởng đến rừng? + Thế nào là du canh, du cư? Kết luận - Vậy chúng ta làm gì để bảo vệ rừng? - Gọi hs đọc mục ghi nhớ SGK/93 C. Hoạt động ứng dụng - Hãy nêu tóm tắt những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên? ----------------- š&› ------------------ Thứ sáu ngày 20 tháng 10 năm 2017 LuyÖn tõ vµ c©u ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu - Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng. - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III). II. Chuẩn bị - Bảng phụ, sgk. III - Các hoạt động dạy học A. Hoạt động khởi động - Tổ chức văn nghệ cho lớp - Gới thiệu bài mới và nêu mục tiêu bài học B. Hoạt động cơ bản HĐ 1: Nhận xét - Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1 và 2. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn ở bài tập 1, suy nghĩ, trao đổi theo cặp, tìm các từ theo yêu cầu của bài tập 2. - Gọi một số HS trình bày. - GV chốt lại lời giải đúng. + Các từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ: Nhìn, nghĩ. + Chỉ hoạt động của thiếu nhi: Thấy + Các từ chỉ trạng thái của sự vật. Của dòng thác: đổ Của lá cờ: Bay - GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, chỉ trạng thái của người, của vật. Đó là các động từ. Vậy động từ là gì? *HĐ 2: Ghi nhớ - HS đọc phần ghi nhớ SGK *HĐ3: Luyện tập HS làm bài tập vào vở (bài 1, VBT trang 59,60) - Yêu cầu hs thảo luận và tìm từ. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng để nhóm nhận xét bổ sung - Kết luận về các từ đúng + Hoạt động ở nhà: đánh răng, rửa mặt, ăn cơm, uống nước, xem ti- vi...... + Hoạt động ở trường: học bài, làm bài, nghe giảng, hát, múa,... Bài 2: - Yêu cầu hs đọc đề bài và nội dung - Yêu cầu thảo luận cặp đôi - Gọi hs trả lời, hs khác nhận xét bổ sung - Kết luận lời giải đúng a. đến - yết kiến – cho - nhận – xin - làm - dùi - có thể - lặn. b. mỉm cười - ưng thuận - thử - bẻ - biến thành - ngắt - tưởng – có Bài 3. Trò chơi: “Xem kịch câm - GV tổ chức cho HS thi biểu diễn động tác kịch câm và xem kịch câm. Tìm động từ chỉ hoạt động mà bạn vừa diễn. C. Hoạt động ứng dụng - Chai sẽ với bạn bè về các kiến thức về động từ. ----------------- š&› ------------------ Toán THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu - Hs biết vẽ được hình chữ nhật hình vuông bằng thước kẻ và ê ke (BT1a,2a trang 54, 1a,2a trang 55). - Giáo dục HS ý thức học tập tốt. II. Hoạt động dạy – học A. Hoạt động khởi động - T

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 9.doc