Cô khái quát: Chữ ư gồm 1 nét móc ngược bên trái, một nét sổ thẳng ở bên phải và có một dấu móc nhỏ phía trên bên phải nét sổ thẳng.
- Cô giới thiệu ư in thường, ư viết hoa , ư viết thường và cho trẻ đọc.
- Tìm chữ cái ư trong rổ
c/ So sánh chữ u, ư:
- Các bạn vừa được khám phá về 2 chữ cái gì?
- Cô cho trẻ nhận xét sự giống và khác nhau giữa chữ u và chữ ư.
- Cô khái quát lại: Chữ u và chữ ư giống nhau là cùng có một nét móc ngược bên trái và một nét sổ thẳng ở phía bên phải. Khác nhau là: Chữ u không có móc, chữ ư thì có một nét móc nhỏ ở phía trên đầu nét sổ thẳng bên phải.
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 880 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp Lá - Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ - Chủ điểm: Nghề nghiệp - Đề tài: Làm quen chữ cái u, ư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN
HỘI GIẢNG CHÀO MỪNG 22/12
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Chủ điểm : Nghề nghiệp
Đề tài: Làm quen chữ cái u, ư
Đôi tượng: 5- 6 tuổi
Thời gian : 30 phút
Ngày soạn : 15/12/2018
Ngày dạy : 18/12/2018
Giáo viên thực hiện : 1- Hoàng Thị Hợi
2- Phạm Thị Lý
l/ Mục đích yêu cầu :
1- Kiến thức:
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ u, ư .
- Nhận ra chữ u,ư trong từ trọn vẹn về chủ điểm nghề nghiệp.
- Biết đặc điểm cấu tạo chữ u, ư.
- Nhận biết và phát âm được chữ cái thông qua trò chơi.
- Củng cố cho trẻ hiểu biết một số công việc,sản phẩm của nghề nông.
2- Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết và phát âm đúng chữ u, ư cho trẻ.
- Biết phân biệt sự giống và khác nhau giữa 2 chữ u, ư qua đặc điểm cấu tạo các nét chữ.
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc và mở rộng vốn từ cho trẻ.
3- Thái độ:
- Trẻ thích học chữ cái, tham gia tiết học sôi nổi hứng thú.
- Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng người lao động, có ý thức sử dụng đồ dùng trong hoạt động học.
ll/ Chuẩn bị :
1- Đồ dùng của cô:
- Giáo án điện tử .
- Bảng từ, thẻ chữ cái u ư, bảng gắn thẻ chữ cái rời, que chỉ.
- Cuốc, trang phục bác nông dân
- Rổ rau củ quả có in hình chữ u, ư
- Bảng từ, 2 vạch cách nhau 40cm
2- Đồ dùng của trẻ:
- Thẻ u,ư, nét móc và nét sổ thẳng, đất nặn, bảng con, hoa, khuy áo, đồ chơi xếp chữ, bộ chủ điểm, bút màu.
- mũ đủ cho 3 đội: Số 1, số 2, số 3
- 4 bàn nhỏ
3- Nội dung tích hợp:
Âm nhạc: Hát - Ơn bác nông dân , lớn lên cháu lái máy cày,em đi giữa biển vàng.
Nghe nhạc: Em đi đưa cơm cho mẹ em đi cày
Thể dục :Bật qua 2 vạch cách nhau 40 cm
Khám phá khoa học: Khám phá nghề nông
Văn học; đọc ca dao về sự vất vả của nghề nông
4- MTGD:
phòng rộng thoáng
lll/ Nội dung tiến hành :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
l/ Ổn định tổ chức -đàm thoại chủ điểm: (2 phút)
- Cô giới thiệu khách
- Cho trẻ hát bài “lớn lên cháu lái máy cày”, sáng tác nhạc sĩ Kim Hưng.
- Bài hát vừa rồi nói về ai nào?
Các con có muốn gặp gỡ bác nông dân không?
Cô và trẻ gọi bác nông dân
- Cô 2 đóng vai bác nông dân xuất hiện
- Bác nông dân hỏi trẻ công việc của bác là làm những gì?
2/ Nội dung: (27 phút)
a/ Cho trẻ làm quen với chữ cái u ư:
- Cho trẻ xem hình ảnh “cày ruộng”.
- Cô hỏi trẻ về hình ảnh trên máy tính.
- Cô giới thiệu từ dưới tranh “cày ruộng”.
- cho trẻ lên gắn chữ cái rời giống với từ dưới tranh
- Cho trẻ đọc từ “ cày ruộng”.
- Cô cho trẻ tìm chữ đã học trong từ “cày ruộng”.
Cô mời 1 trẻ tìm chữ cái thứ 5 trong từ “cày ruộng”. (Tìm chữ u).
- Cô hỏi trẻ: đây là chữ gì? vì sao con biết?
- Cô giới thiệu chữ cái u và cách phát âm.
- Cho trẻ phát âm theo hình thức tập thể, nhóm, cá nhân.
- Chữ cái u có đặc điểm như thế nào?
- Cô khái quát lại: chữ cái u bao gồm 1 nét móc ngược bên trái và một nét sổ thẳng ở phía bên phải.
- Cô giới thiệu u in thường , u in hoa, u viết thường.
- U viết thường có ở đâu?
- Cô KQ: chữ u in hoa thường có ở đầu câu,sau dấu chấm và tên riêng, chữ u in thường có trong sách báo, vở tập tô, chữ viết thường có trong vở tập tô tập viết.
- cho trẻ viết chữ u trên lưng bạn và nói cấu tạo số.
Chuyển hoạt động cho trẻ hát bài “ơn bác nông dân”.
b/ Làm quen chữ cái ư
- Bác nông dân trò chuyện và hỏi trẻ để cây lúa tươi tốt thì bác nông dân phải làm gì?
- cho trẻ xem hình “tát nước” và hỏi trẻ về hình.
- cho trẻ xem từ “ tát nước” và đọc từ
- Cho trẻ tìm chữ cái giống chữ u vừa học.
- Cô nhận xét kết quả và giới thiệu chữ ư
- Cô hỏi 2, 3 trẻ đây là chữ gì?
- Cô giới thiệu cách phát âm.
- Cho trẻ phát âm theo hình thức: Tập thể lớp, tổ, cá nhân.
- Cô cho trẻ nhận xét về chữ ư.
- Cô khái quát: Chữ ư gồm 1 nét móc ngược bên trái, một nét sổ thẳng ở bên phải và có một dấu móc nhỏ phía trên bên phải nét sổ thẳng.
- Cô giới thiệu ư in thường, ư viết hoa , ư viết thường và cho trẻ đọc.
- Tìm chữ cái ư trong rổ
c/ So sánh chữ u, ư:
- Các bạn vừa được khám phá về 2 chữ cái gì?
- Cô cho trẻ nhận xét sự giống và khác nhau giữa chữ u và chữ ư.
- Cô khái quát lại: Chữ u và chữ ư giống nhau là cùng có một nét móc ngược bên trái và một nét sổ thẳng ở phía bên phải. Khác nhau là: Chữ u không có móc, chữ ư thì có một nét móc nhỏ ở phía trên đầu nét sổ thẳng bên phải.
3/Luyện tập:
*T/C 1: Cho trẻ tạo chữ ư bằng cơ thể.
( vừa đi vừa đọc ca dao)
“Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần”
* T/C 2: Bày thực phẩm giúp bác nông dân
Cách chơi: bày thực phẩm ra cửa hàng có chứa chữ cái u hoặc ư, theo ý lựa chọn của đội mình và trưng bày Sao cho đúng vói chữ cái của đội mình lựa chọn?
Cô 2:
- Mỗi bạn lên chọn phải bật qua 2 vạch cách nhau 40 cm và chọn 1 loại quả có chứa chữ u hoặc ư sau đó di về đập vào tay bạn tiếp theo mới được lên tiếp.
Cô 1: Thời gian giành cho các bạn 1 phút bắt đầu.
*Trò chơi 3: Tạo chữ cái theo ý thích bằng các nguyên vật liệu: Cây,khuy áo, xốp màu, đất nặn, hoa
Hỏi ý tưởng của trẻ
Cô đi từng nhóm hỏi trẻ đã tạo chữ gì và cho trẻ đọc.
3/ Kết thúc giờ học: 1 phút
Qua hoạt động làm quen với chữ U, Ư các con đã biết được công việc của bác nông dân , biết ơn bác vì bác đã tạo ra sản phẩm để phục vu đời sống con người. Các con hãy trân trọng những sản phẩm mà các bác nông dân đã tạo ra.
- Cho trẻ hát bài “ em đi giữa biển vàng” nhạc sĩ Bùi Đình Thảo kết thúc.
-Trẻ vỗ tay
- Trẻ hát.
- Trẻ trả lời
-Trẻ chào bác nông dân
- Trẻ trả lời 2-3 trẻ trả lời.
-Trẻ xem video
-Trẻ lên ghép chữ và đọc,
- Trẻ đọc 2 lần
- trẻ tìm chữ a,ô đọc
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời
- 2-3 trẻ trả lời.
- Trẻ nghe và trả lời
- Trẻ quay mặt viết vào lưng bạn
Trẻ vừa hát vừa lấy rổ ngồi gần cô thành 3 hàng ngang trước màn hình
- Trẻ trả lời.
-Trẻ đọc 2 lần.
- Trẻ phát âm .
- Trẻ nhận xét.
- Trẻ vui chơi.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ đọc ca dao và tạo chữ u, ư.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ tham gia chơi
Nghe nhạc em đi đưa cơm cho mẹ em đi cày
- Trẻ lấy nguyên vật liệu ngồi theo nhóm.
- Trẻ tạo chữ u,ư theo ý thích
- Trẻ hát
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao an LQCC u u_12519719.doc