TẬP VIẾT
Bài 17: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc
A. Mục đích yêu cầu
- HS viết đúng quy trình, đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ : tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc.
- Luyện kỹ năng viết đúng, viết đẹp cho HS.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho HS.
* Trọng tâm: HS viết đúng quy trình , đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ :
tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc.
B. Đồ dùng
- GV: Bài viết mẫu
- HS: Vở viết, bảng con
38 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 652 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp Một - Tuần 19, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đọc các số 13, 14, 15
- Phân tích cấu tạo các số
Học vần
Bài 78: uc- ưc
A. Mục đích yêu cầu:
- hs đọc, viết được: uc, ưc, cần trục, lực sĩ.
- HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Con gì mào đỏ..thức dậy’’.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất?
* Trọng tâm: - HS đọc , viết được : uc, ưc, cần trục, lực sĩ.
- Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: mắc áo, giấc ngủ
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện – Phát âm
- GV ghi : uc
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi: trục
- Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá
*Dạy vần ưc tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
máy xúc lọ mực
cúc vạn thọ nóng nực
- GV giảng từ: nóng nực, cúc vạn thọ
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc câu ứng dụng
GVgiới thiệu bài : Con gì mào đỏ
Lông mượt như tơ
Sáng sớm tinh mơ
Gọi người thức dậy.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Chỉ và tranh và giới thiệu mọi người, con vật tronh tranh đang làm gì?
- Con gì đánh thức mọi người thức dậy?
- bức tranh này vẽ cảnh nông thôn hay thành phố?
* GD: Thức dậy sớm để ăn sáng và chuẩn bị đến trường đúng giờ.
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
* Trò chơi: Tìm tiếng( từ) có vần mới
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 79: ôc – uôc
HS đọc: uc – ưc
- HS đọc theo : uc
- Vần oc được tạo bởi u và c
- Ghép và đánh vần u- c –uc/ uc
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần uc
- So sánh uc/ăc
HS ghép: trục
- HS đọc: m - ăc- sắc- mắc/ mắc
- Tiếng“ trục’’gồm âm tr, vần uc và thanh nặng
-HS đọc : cần trục
- So sánh uc/ ưc
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ u, ư -> c. Lia bút
+Chữ “trục, lực’’. Đưa bút
- HS viết bảng: uc, ưc, cần trục, lực sĩ
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm , hs khá đọc
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Ai thức dậy sớm nhất?
- Bác nông dân đi làm.
- Chim hót, gà gáy.
- Con gà trống
- Cảnh ở nông thôn
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
Đạo đức
Tiết 19: Bài 9. Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo (Tiết 1)
A. Mục tiêu:
- HS hiểu: Thầy cô là những người đã không quản khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ các em. Vì vậy các em cần phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
- HS biết lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo
- Giáo dục HS biết kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo.
* Trọng tâm: HS hiểu: Thầy cô là những người đã không quản khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ các em. Vì vậy các em cần phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
B. Đồ dùng
GV: Tranh vẽ bài tập 2
HS: Vở, bút màu
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Bài cũ:
- Khi xếp hàng ra vào lớp em phải như thế nào?
III. Bài mới
HĐ1: Đóng vai - Bài tập 1
Mỗi nhóm 1 tình huống
* GVKL: - Khi gặp thầy cô cần chào hỏi lễ phép.
- Khi đưa ( nhận ) vật gì từ tay thầy cô, cần đưa nhận bằng 2 tay và nói:
+ Thưa thầy đây ạ!
+ Em cảm ơn thầy ạ!
HĐ2: HS làm bài tập 2
*GVKL: Thầy cô đã không quản khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy cô các em cần lễ phép, lắng nghe và làm theo lời thầy cô dạy bảo.
HĐ3: HĐ nối tiếp
IV. Củng cố
V. Dặn dò
Chuẩn bị giờ sau liên hệ thực tế.
- Nhóm 1: Em gặp thầy cô giáo trong trường.
- Nhóm 2: Em đưa sách vở cho thầy cô.
- Lần lượt từng nhóm lên trình bày.
- HS nhắc lại KL trên
- HS tô màu vào tranh
- Giải thích lý do vì sao em lại tô như vậy.
- HS nhắc lại KL trên
- Kể về 1 bạn biết lễ phép vâng lời thầy cô.
- HS nhắc lại nội dung bài
- 1 HS thực hiện việc nhận lại quyển sách từ tay cô giáo.
Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 2012
Học vần
Bài 79: ôc- uôc
A. Mục đích yêu cầu:
- hs đọc, viết được:ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc.
- HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “ Mái nhà của ốcgấc đỏ’’.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc.
* Trọng tâm: - HS đọc , viết được : ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc.
- Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: máy xúc, lọ mực
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện – Phát âm
- GV ghi : ôc
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi: mộc
- Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá
*Dạy vần uôc tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
con ốc đôi guốc
gốc cây thuộc bài
- GV giảng từ: gốc cây, thuộc bài
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc câu ứng dụng
GVgiới thiệu bài : Mái nhà của ốc
Tròn vo bên mình
Mái nhà của em
Nghiêng giàn gấc đỏ.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Bạn trai trong tranh đang làm gì?
- Thái độ của bạn như thế nào?
- Khi nào thì phải uống thuốc?
- Em hãy kể xem mình đã uống thuốc và tiêm như thế nào?
* GD: HS tự giác tiêm, uống thuốc khi bị đau, ốm.
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
* Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 80: iêc – ươc
HS đọc: ôc – uôc
- HS đọc theo : ôc
- Vần oc được tạo bởi ô và c
- Ghép và đánh vần ô- c –ôc/ ôc
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần ôc
- So sánh ôc/oc
HS ghép: mộc
- HS đọc: m - ôc – nặng – mộc/ mộc
- Tiếng“mộc’’gồm m, vần ôc và thanh nặng
-HS đọc : thợ mộc
- So sánh uôc/ ôc
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ ô, uô-> c. Lia bút
+Chữ “mộc’’. Lia bút
- HS viết bảng: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc.
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm , hs khá đọc
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Tiêm chủng, uống thuốc
- Bạn đang tiêm
- Bạn rất bình tĩnh
- Khi bị đau, ốm.
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
Tự nhiên xã hội
Tiết 19: Cuộc sống xung quanh(Tiếp)
A. Mục tiêu
- HS biết quan sát và nói được những nét chính về những hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.
- Rèn kỹ năng quan sát cho HS
- Học sinh có ý thức gắn bó, yêu thích quê hương.
* Trọng tâm: HS quan sát và nói được 1 số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Tranh ảnh giới thiệu về 1 số nghề của địa phương
2. Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những hoạt động của địa phương nơi em ở mà em đã biết?
III. Bài mới
* HĐ1: Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân xung quanh trường.
Mục tiêu: Biết quan sát đường, nhà ở, cửa hàng, cơ quan ở xung quanh trường.
- GV phổ biến nội quy, giao nhiệm vụ quan sát: Nhận xét chung cảnh trên đường, 2 bên đường.
- Đưa HS đi tham quan.
- Đưa HS về lớp.
*HĐ 2: Thảo luận cả lớp
Mục tiêu: HS nói nét nổi bật về công việc sản xuất, buôn bán của nhân dân địa phương.
- Em phát hiện được những công việc chủ yếu nào mà đa số người dân ở đây thường làm?
*HĐ3: Trưng bày triển lãm các tranh ảnh giới thiệu về các nghề truyền thống của địa phương.
IV. Củng cố
- GV tóm tắt lại nội dung bài
- GD HS biết yêu quý sản phẩm lao động của nhân địa phương.
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 20: An toàn trên đường đi học.
- HS trả lời
- Đảm bảo hàng ngũ, trật tự nghe GVhướng dẫn.
- Xếp 2 hàng đi quanh khu vực trường.
- Cho hs nói với nhau những gì trông thấy.
- Cho đại diện nhóm trình bày kết quả đã thảo luận.
- Liện hệ đến những việc mà bố mẹ người nhà trong gia đình làm hàng ngày để nuôi sống gia đình.
- Các nhóm trưng bày
Thủ công
Tiết 19: Gấp mũ ca lô (T1)
A. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy.
- Nắm được nắm được cơ bản các thao tác gấp mũ ca lô bằng giấy.
- Giáo dục tính kiên trì tỉ mỉ và óc sáng tạo cho HS.
* Trọng tâm: HS nắm được các thao tác gấp mũ ca lô.
.B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu thao tác gấp, 1 cái mũ ca lô có trang trí, giấy màu.
C. Hoạt động dạy học:
Giấy thủ công, giấy nháp, hồ dán,vở.
I. ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng của HS.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Dạy bài mới:
a. Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu cái mũ ca lô
- Cho HS quan sát nhận xét:
- Mũ có hình dáng như thế nào?
- Mũ được đội khi nào?
b. GV hướng dẫn cách gấp
- GV làm mẫu trên một tờ giấy hình chữ nhật to.
c. Thực hành
- Cho HS gấp trên giấy màu
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Tổ chức trưng bày sản phẩm
- Đánh giá kết quả học tập
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thiện bài
- Chuẩn bị gấp mũ ca lô (T2)
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
HS quan sát mẫu gấp
- Mũ có hình dáng gần giống cáI thuyền .
- Đội khi chào cờ, duyệt nghi thức
- HS quan sát GV gấp mẫu
- Chuyển giấy thành hình vuông
- Gấp theo các bước từ hình 1 đến hình 10 trong sách GV
- HS thực hành gấp
- Thi đua giữa các nhóm
- Sản phẩm cuối cùng dán vào vở.
- Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương
- 2 HS nhắc lại các bước mũ ca lô.
Lắng nghe
Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2012
Học vần
Bài 80: iêc- ươc
A. Mục đích yêu cầu:
- hs đọc, viết được: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn.
- HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “ Quê hương là con diếu biếc.’’.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói theo chủ đề: Xiếc, múa rối, ca nhạc.
* Trọng tâm: - HS đọc , viết được : iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn.
- Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: thợ mộc, đôi guốc
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện – Phát âm
- GV ghi : iêc
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi: xiếc
- Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá
*Dạy vần ươc tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
cá diếc cái lược
công việc thước kẻ
- GV giảng từ: công việc, cá diếc
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc câu ứng dụng
GVgiới thiệu bài :
Quê hương là con diều biếc
Chiều chiều con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Chia lớp thành 3 nhóm
- Thảo luận nhóm theo nội dung sau:
+ Tranh vẽ gì?
+ Em đã được xem tiết mục nào?
+ Nhân vật em thích nhất là gì?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
* Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 81: ach
HS đọc: iêc – ươc
- HS đọc theo : iêc
- Vần iêc được tạo bởi iê và c
- Ghép và đánh vần iê – c- iêc/ iêc
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần iêc
- So sánh iêc/uôc
HS ghép: xiếc
- HS đọc: x – iêc – sắc – xiếc/ xiếc
- Tiếng“xiếc’’gồm x, vần iêc và thanh sắc
-HS đọc : xem xiếc
- So sánh iêc/ ươc
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ iê, ươ-> c. Lia bút
+Chữ “xiếc, rước’’. Đưa bút
- HS viết bảng: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn.
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm , hs khá đọc
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Xiếc, múa rối, ca nhạc.
- Mỗi nhóm quan sát 1 tranh
- Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
Toán
Tiết 75: Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh nhận biết mỗi số 16 ( 17, 18, 19) gồm một chục và 1 số đơn vị
(6, 7, 8, 9 )
- Biết đọc, viết các số đó. Nhận biết mỗi số đó có 2 chữ số .
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống
* Trọng tâm: Đọc, viết và nêu cấu tạo số 16, 17, 18, 19.
B. Đồ dùng
+ Bó que tính và các que tính rời, tranh vẽ bài tập 2, 3
+ Bộ toán thực hành
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
+ Số 13 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ Số 15 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ Số 14 đứng liền sau số nào ? Số nào đứng liền sau số 14 ?
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 16, 17, 18, 19
Mt : Học sinh đọc, viết được số16, 17, 18, 19.Nắm được cấu tạo số
1- Giới thiệu số 16 :
- Giáo viên gắn 1 bó chục que tính và 6 que tính rời lên bảng
-Hỏi: Được bao nhiêu que tính ?
-16 que tính gồm mấy chục và mấy đơn vị
- Số 16 gồm mấy chữ số ? Chữ số 1 chỉ hàng nào ? Chữ số 6 chỉ hàng nào ?
2- Giới thiệu số : 17, 18, 19
(Tương tự như số 16 )
-Cần tập trung vào 2 vấn đề trọng tâm :
Số 17 gồm 1chục và 7 đơn vị
17 gồm có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 7
Hoạt động 2 : Thực hành
Mt: Làm được các bài tập trong SGK
Bài 1 : Viết các số từ 11 đến 19
Bài 2 :HS đếm số cây nấm ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống đó
-Hướng dẫn HS nhận xét tranh tìm cách điền số nhanh nhất, căn cứ trên tranh đầu tiên
Bài 3 : Cho HS đếm số con vật ở mỗi hình vạch 1 nét nối với số thích hợp
Bài 4 :
- HS viết vào dưới mỗi vạch của tia số
-Giáo viên củng cố lại tia số, thứ tự các số liền trước, liền sau
10 . 19
IV. Củng cố
* Trò chơi: Đếm nối tiếp từ 10 -> 19 và ngược lại
V. Dặn dò
Ôn bài và chuẩn bị bài 76: Hai mươi. Hai chục.
- HS viết bảng số 13, 14, 15
- HS lấy 1 chục que tính và 6 que tính rời.
-16 que tính
-1 chục và 6 đơn vị
-Học sinh viết bảng : 16
-16 có 2 chữ số, chữ số 1 và chữ số 6 ở bên tay phải 1. Chữ số 1 chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ hàng đơn vị
-1 số học sinh nhắc lại
-Học sinh đọc lại .
- Học sinh làm bảng
11, 12, 13,...........................19
- HS làm trên bảng lớp
-Học sinh tự làm bài
-1 học sinh sửa bài trên bảng
-Học sinh tự làm bài
- 1 học sinh lên bảng chữa bài .
- HS đọc các số 16, 17, 18, 19
- Phân tích cấu tạo các số
Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012
Tập viết
Bài 17: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc
A. Mục đích yêu cầu
- HS viết đúng quy trình, đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ : tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc.
- Luyện kỹ năng viết đúng, viết đẹp cho hs.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho hs.
* Trọng tâm: HS viết đúng quy trình , đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ :
tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc.
B. Đồ dùng
- GV: Bài viết mẫu
- HS: Vở viết, bảng con
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định lớp:
Hát
II. Bài cũ:
- HS đọc: tuốt lúa, hạt thóc, giấc ngủ
- HS viết: nét chữ, con vịt
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu
2. Quan sát mẫu
- GV giới thiệu bài viết mẫu
- Những chữ có chữ ghi vần kết thúc là t, c?
- Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau?
- Nhận xét về độ cao các chữ
2. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
4. Học sinh viết vở tập viết.
- GV nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng. GV ngồi mẫu
- GV quan sát , uốn nắn HS
5. Chấm chữa:
- Thu bài chấm - nhận xét.
- Tuyên dương bài viết đẹp.
IV. Củng cố
- Trò chơi thi viết chữ tiếp sức.
- Mỗi nhóm 3 HS.
- Đánh giá các nhóm.
V. Dặn dò
- Về nhà tập viết bảng
- HS quan sát và nhận xét
- Các chữ: tuốt, hạt thóc, sắc, giấc, xúc.
Chữ : hạt thóc, giấc, sắc-> Lia bút
Chữ : tuốt, xúc-> Đưa bút
- Các nét khuyết cao 5ly;
- Chữ t cao 3ly; Các chữ khác cao 2 ly.
- HS quan sát và đồ chữ theo GV
- HS viết bảng con + 2 em lên bảng: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc.
- Nhận xét cỡ chữ
- HS viết bài. Viết lần lượt mỗi chữ 1 dòng.
- Độ cao , khoảng cách của chữ.
- HS viết cụm từ “ máy tuốt lúa’’
tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc.
Tập viết
Bài 18: con ốc, đôi guốc, xe đạp
A. Mục đích yêu cầu
- HS viết đúng quy trình, đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ : con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp.
- Luyện kỹ năng viết đúng, viết đẹp cho hs.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho hs.
* Trọng tâm: HS viết đúng quy trình , đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ :
con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp.
B. Đồ dùng
- GV: Bài viết mẫu
- HS: Vở viết, bảng con
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định lớp:
Hát
II. Bài cũ:
- HS đọc: con ốc, đôi guốc, xe đạp
- HS viết: máy xúc, màu sắc
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu
2. Quan sát mẫu
- GV giới thiệu bài viết mẫu
- Những chữ có chữ ghi vần kết thúc là c, ch và p?
- Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau?
- Nhận xét về độ cao các chữ
2. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
4. Học sinh viết vở tập viết.
- GV nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng. GV ngồi mẫu
- GV quan sát , uốn nắn HS
5. Chấm chữa:
- Thu bài chấm - nhận xét.
- Tuyên dương bài viết đẹp.
IV. Củng cố
- Trò chơi thi viết chữ tiếp sức.
- Mỗi nhóm 3 HS.
- Đánh giá các nhóm.
V. Dặn dò
- Về nhà tập viết bảng
- HS quan sát và nhận xét
- Các chữ: ốc, guốc, rước, rạch, thích, đạp.
Chữ : đạp, rạch, thích-> Lia bút
Chữ : guốc, rước-> Đưa bút
- Các nét khuyết cao 5ly; chữ đ, p cao 4 ly.
- Chữ t cao 3ly; Các chữ khác cao 2 ly.
- HS quan sát và đồ chữ theo GV
- HS viết bảng con + 2 em lên bảng: con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp.
- Nhận xét cỡ chữ
- HS viết bài. Viết lần lượt mỗi chữ 1 dòng.
- Độ cao , khoảng cách của chữ.
- HS viết cụm từ “em rước đèn’’
con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp.
Toán
Tiết 76: Hai mươi. Hai chục
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh : Nhận biết số lượng 20 . 20 là còn gọi là hai chục
- Biết đọc, viết số 20
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống
* Trọng tâm: Đọc, viết số 20. Biết 20 còn gọi là 2 chục
B. Đồ dùng
+ Bó chục que tính
+ Bộ toán thực hành
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
+ Liền sau 17 là số nào ?
+ Số 19 đứng liền sau số nào ? Số 18 gồm mấy chục, mấy đơn vị ?
+ 19 có mấy chữ số ? là những chữ số nào ?
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 20
Mt : HS nhận biết số 20, biết đọc số, viết số. 20 còn gọi là hai chục
- GV gắn lên bảng 1 bó chục que tính và gắn thêm 1 bó chục que tính nữa.
- Được tất cả bao nhiêu que tính
- Giáo viên nói : Hai mươi còn gọi là hai chục
- Hướng dẫn viết số 20: Viết chữ số 2 trước rồi viết chữ số 0 ở bên phải 2
- Lưu ý : Viết số 20 tương tự như viết số 10
- Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Số 20 có 2 chữ số là chữ số 2 và chữ số 0.
Hoạt động 2 : Thực hành
Mt : Học sinh làm được các bài tập ứng dụng trong SGK.
Bài1: Viết các số từ 10 đến 20 và từ 20 đến 10
Bài 2 : Viết theo mẫu
- GV hỏi:
+ Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị
+Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị
Bài 3 :
-Viết số vào mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó
10 . 19
Bài 4 : Viết theo mẫu
- Số liền sau của 15 là 16
IV. Củng cố
* Trò chơi: Đếm nối tiếp từ 10 -> 20 và ngược lại
V. Dặn dò
Ôn bài và chuẩn bị bài 77:
Phép cộng dạng 14 + 3
- HS hát
+ 2 em lên bảng viết dãy số từ 11 đến 19
-1 học sinh làm theo và nói :
1 chục que tính thêm 1 chục que tính là 2 chục que tính . 10 que tính thêm 10 que tính là hai mươi que tính
-Học sinh nhắc lại
-Học sinh viết vào bảng con
-Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị
-Học sinh tự làm bài
10, 11, 12,...........................20
20, 19, 18,...........................10
-2 em lên bảng viết
-Học sinh trả lời miệng
-Học sinh làm bài vào vở
+ Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị
+ Số 16............
+ Số 20............
-Học sinh tự làm bài
-1 Học sinh lên bảng chữa bài
- Số liền sau của 10 là.....
- Số liền sau của 19 là.....
- Nêu cấu tạo các số
Tuần 19
Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012
Học vần
Ôn tập: ăc, âc
A. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố HS nắm chắc cách đọc,viết thành thạo các tiếng chứa vần ăc, âc, mắc áo, quả gấc
- Luyện đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần ăc, âc.
- Góp phần giúp HS nói và viết đúng Tiếng Việt.
* Trọng tâm: Rèn đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần ăc, âc.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK, các thẻ từ có chứa vần ăc, âc, một số bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ:
- Cho HS đọc, viết.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn:
a. Luyện đọc
- HS đọc trên bảng lớp
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Đọc theo nhóm
* Luyện đọc, kết hợp phân tích cấu tạo tiếng.
b. Luyện viết
- Viết bảng, viết vở
- GV viết mẫu
- GV quan sát giúp đỡ HS viết chậm
* Nối
- GV hướng dẫn HS nối
Điền vào chỗ .....
c. Trò chơi:
‘’ Tìm tiếng mới”
- Chia lớp thành 2 nhóm.
- GV ghi lại một số tiếng mới HS vừa tìm được
- Nhận xét ,tuyên dương nhóm thắng cuộc.
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
V. Dặn dò:
- Về nhà đọc, viết ăc, âc, màu sắc, nhấc chân.
- Chuẩn bị bài sau: uc, ưc
Bảng con, phấn, bút, vở, SGK, hộp chữ
Hát.
- Đọc: oc, ac, con sóc, bác sĩ
- Viết: oc, ac, con sóc, bác sĩ
Đọc lại bài trong SGK
Khắc gỗ rau nấc
Súc sắc bấc đèn
Mắc áo bậc thang
Những đàn chim ngói
Mặc áo màu nâu
Đeo cườm ở cổ
Chân đất hồng hồng
Như nung qua lửa
- Viết bảng con.
- ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
- HS viết vở mỗi chữ một dòng theo
yêu cầu của GV.
HS nối vào vở bài tập
Cô gái của mẹ
Cấy lúa trên lắc vòng
Cái sắc mới ruộng bậc thang
Quả g.... th....mắc
đ....ý b.... thang
- 2 nhóm lên thi trong 2 phút
- Nhóm 1: Tìm tiếng có vần ăc.
- Nhóm 2: Tìm tiếng có vần âc.
- HS đọc lại các tiếng từ trên.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài
- Lắng nghe
toán
Ôn tập: Mười một, mười hai
A. Mục tiêu:
- Củng cố để HS biết số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị, số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị
- Rèn kỹ năng đọc, viết các số đó.
- Bước đầu nhận biết cấu tạo các số cố hai chữ số.
* Trọng tâm: Củng cố các kỹ năng đọc, viết các số có hai chữ số.
B. Đồ dùng dạy học:
1 số bài tập
C. Các hoạt động dạy học:
Que tính, bảng con, vở.
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ôn:
2. Hướng dẫn ôn tập:
3. Luyện tập: * Củng cố kiến thức
- Có 10 que tính thêm 1 que tính là mấy
que tính
11gồm mấy chục mấy đơn vị?
Số 11 được viết mấy chữ số
Có 10 que tính thêm 2 que tính là mấy
que tính
12 gồm mấy chục mấy đơn vị?
Số 12 được viết mấy chữ số
* Luyện tập:
Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống
- GV hướng dẫn HS làm
- GV quan sát giúp đỡ HS làm
Bài 2: Vẽ thêm chấm tròn ( theo mẫu):
- GV hướng dẫn HS làm
- GV quan sát giúp đỡ HS làm
Bài 3: Tô màu 11 ngôi sao và 12 quả táo.
- GV quan sát nhận xét.
Bài 4: Điền số thứ tự vào ô trống:
- GV hướng dẫn HS điền
- GV cho các nhóm điền thi đua
- GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học
V. Dặn dò:
-Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài sau: Mười ba, mười bốn, mười lăm.
Hát.
- 2 HS lên bảng làm + lớp làm bảng
7 - 2 = 4 + 4 =
5 + ...= 8 8 -....= 4
* Hoạt động cả lớp.
- Là 11 que tính
- gồm 1 chục và 1 đơn vị
- Gồm hai chữ số 1 viết liền nhau
- Là 12 que tính
- gồm 1 chục và 2 đơn vị
- Gồm hai chữ số chữ số 1 đứng trước số hai đứng sau.
* Hoạt động cả lớp
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở
HS nêu yêu cầu đề bài
HS
làm vào vở
1 chuc 1 dv
0 0
0 0 0
0 0
0 0
0 0
3 HS nhắc lại yêu câu đề bài
- HS tô màu vào vở bài tập
- HS Làm thi đua giữa các nhóm
- HS nhận xét
- HS nhắc lại nội dung bài.
Lắng nghe
Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2012
Học vần
Ôn tập ôc, uôc
A. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố HS nắm chắc cách đọc,viết thành thạo các tiếng chứa vần ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc
- Luyện đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần ôc, uôc.
- Góp phần giúp HS nói và viết đúng Tiếng Việt.
* Trọng tâm: Rèn đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần ôc, uôc.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK, các thẻ từ có chứa vần ôc, uôc, một số bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ:
- Cho HS đọc, viết.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn:
a. Luyện đọc
- HS đọc trên bảng lớp
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Đọc theo nhóm
* Luyện đọc, kết hợp phân tích cấu tạo tiếng.
b. Luyện viết
- Viết bảng, viết vở
- GV viết mẫu
- GV quan sát giúp đỡ HS viết chậm
* Nối
Điền vào chỗ .....
c. Trò chơi:
‘’ Tìm tiếng mới”
- Chia lớp thành 2 nhóm.
- GV ghi lại một số tiếng mới HS vừa tìm được
- Nhận xét ,tuyên dương nhóm thắng cuộc.
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
V. Dặn dò:
- Về nhà đọc, viết ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc.
- Chuẩn bị bài sau: iêc, ươc
Bảng con, phấn, bút, vở, SGK, hộp chữ
Hát.
- Đọc: uc, ưc, cần trục, lực sĩ
- Viết: uc, ưc, cần trục, lực sĩ
Đọc lại bài trong SGK
Khô khốc thuốc lá
Guốc mộc sôi ruốc
Mốc meo uống thuốc
Mái nhà của ốc
Tròn vo bên mình
Mái nhà của em
Nghiêng giàn gấc đỏ
- Viết bảng con.
- ôc, uôc, gốc cây, thuộc bài.
- HS viết vở mỗi chữ một dòng theo
yêu cầu của GV.
- 2 nhóm lên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 19.doc