Giáo án Lớp Một - Tuần 32

TOÁN

Tiết 127: Kiểm tra

A. Mục tiêu

- Kiểm tra kết quả học tập HS về:

+ Kĩ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100

+ Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.

+ Giải toán có lời văn bằng phép trừ.

B. Đồ dùng

GV: Đề bài

HS : Vở kiểm tra

C. Nội dung kiểm tra

Bài 1: Đặt tính rồi tính

 32 + 45 46 - 13

 76 - 55 48 - 6

 

doc38 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp Một - Tuần 32, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4 tháng 4 năm 2012 Toán Tiết 126: Luyện tập chung A. Mục tiêu - Củng cố các kỹ năng: So sánh 2 số trong phạm vi 100.Giải toán có lời văn với các số đo độ dài. Nhận dạng hình vuông, tam giác. - Rèn các kỹ năng: So sánh các số, giải toán, nhận dạng hình. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm :So sánh các số, giải toán trong phạm vi 100. B. Đồ dùng +GV : Hình vẽ bài tập số 3, 4 ( TR 169 ) +HS : Bộ đồ dùng học toán, thước, chì. C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1 : Thực hành Mt:Biết thực hiện phép tính so sánh Củng cố giải toán có lời văn, vẽ hình, nhận dạng hình. Bài 1 : Điền dấu , = - Giáo viên chốt lại phương pháp tính. Tìm kết quả của 2 phép tính sau đó lấy kết quả đó so sánh với nhau. Luôn so từ trái sang phải. Bài 2 : -Yêu cầu học sinh phân tích bài toán - Tóm tắt: Dài : 97cm Cưa đi: 2cm Còn lại: ....cm? Bài 3 : Yêu cầu học sinh đọc bài toán theo tóm tắt đề - GV ghi tóm tắt bài. Giỏ 1 có 48 quả cam Giỏ 2 có 31 quả cam Tất cả có : quả cam ? - Hướng dẫn phân tích bài toán Hoạt động 2 : Trò chơi Mt : Củng cố vẽ hình, nhận dạng hình - Giáo viên treo bảng phụ - Cho mỗi nhóm 2 em thi đua lên vẽ thêm 1 đoạn thẳng để có : 1 hình vuông, 1 hình tam giác 2 hình tam giác IV. Củng cố - Nêu nhanh kết quả: 40 + 5 ......5 + 40 57 - 1 .......57 + 1 V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: Kiểm tra 1 tiết - HS hát - HS làm bảmg 49 + 20 42 - 20 47 - 23 52 + 14 - 1 em nêu yêu cầu bài tập 1 - 3 HS lên bảng làm bài 32 + 7 40 45 + 4 54 +5 55 - 5 > 40 + 0 50 40 - Học sinh đọc bài toán - Bài toán cho biết thanh gỗ dài 97 cm. Bố cắt bớt 2 cm. Hỏi còn lại bao nhiêu cm ? - Học sinh làm bảng Bài giải Thanh gỗ còn lại dài là: 97 - 2 = 95 ( cm ) Đáp số: 95 cm - 1, 2 em đọc bài toán - Học sinh giải vào vở Bài giải Hai giỏ có số cam là: 48 + 31 = 79 ( quả ) Đáp số: 79 quả - Học sinh đọc yêu cầu của bài . - Đại diện 2 nhóm lên tham gia vẽ a, b, Chính tả Tiết 15 : Hồ Gươm A. Mục đích yêu cầu - HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn “ Cầu Thê Húc...... cổ kính” trong bài “ Hồ Gươm” - Làm đúng bài tập chính tả: Điền vần ươm hoặc ươp; chữ c hay k. - Góp phần rèn chữ viết, nết người cho HS. * Trọng tâm: HS chép lại chính xác một đoạn văn trong bài “Hồ Gươm” B. Đồ dùng GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả HS: bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài viết tiết trước. - HS chữa bài tập - HS viết: tóc mượt, thước kẻ III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS viết a, GV đọc mẫu b, HD viết Hỏi: Cầu Thê Húc đẹp như thế nào? - GV phân tích trên bảng: + Thê Húc, Ngọc Sơn, Tháp Rùa. Tên riêng viết hoa các chữ cái đầu + lấp ló: l + âp + sắc ( l/ n) + xuê: x + uê + kính: k + inh + sắc 3. HS viết bài. - GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở HS viết hoa chữ đầu mỗi câu, viết hoa tên riêng. 4. Chữa lỗi - GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết. - Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - GV chấm 1 số bài - Nhận xét 5. HD làm bài tập chính tả a, Điền vần ươm hay ươp b, Điền chữ c hay k IV. Củng cố - Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp. * GDBVMT: Hồ Gươm là 1 danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội. Càng yêu quý Hồ Gươm chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi. V. Dặn dò Chép lại đoạn văn cho đúng. HS đọc tên bài: Hồ Gươm - HS đọc bài viết - HS tự phát hiện từ dễ viết sai - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS tập viết bảng các tiếng, từ khó - HS chép bài vào vở - HS dùng bút chì soát bài viết của mình - HS ghi số lỗi ra lề vở - HS đổi vở sửa lỗi cho nhau - HS làm bảng con - 2 nhóm HS lên bảng điền trò chơi c .... cờ những l.... lúa vàng ươm - qua ...ầu gõ ...ẻng Tập viết Bài 8: Tô chữ hoa S, T A.Mục đích yêu cầu - HS biết tô các chữ hoa: S, T - Luyện kĩ năng viết đúng các vần:ươm, ươp, iêng, yêng; các từ:lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết ( cỡ nhỡ và cỡ nhỏ) - Giáo dục ý thức cẩn thận, rèn chữ giữ vở cho hs. * Trọng tâm: - Biết tô các chữ : S, T - Viết đúng các vần và từ ứng dụng B. Đồ dùng - Chữ mẫu, bài viết mẫu Bảng con, vở tập viết. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức HS hát II. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS viết bảng: màu sắc, sấm sét III.Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Bằng bài viết mẫu 2. Hướng dẫn tô chữ hoa. *GV gắn bảng chữ mẫu: S, - Nhận xét về số lượng nét, kiểu nét: - GV tô lại chữ mẫu trong khung - GV viết mẫu 3. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng - GV đưa bài viết mẫu 4. Hướng dẫn viết vở: a, Tô chữ hoa * Lưu ý tô theo đúng quy trình b, Viết vần, từ ứng dụng * Lưu ý viết đúng kỹ thuật, đúng khoảng cách và đúng cỡ chữ. 5. Chấm - chữa bài - GV chấm 1 số bài - Nhận xét - HS đọc bài. - HS quan sát nhận xét. Chữ S gồm 1 nét cong thắt Chữ gồm 1 nét cong và nét móc ngược. - HS đồ chữ theo GV - HS đọc bài viết - HS nêu các kỹ thuật viết trong các từ ngữ. - HS tập viết bảng con - Đọc lại bài viết - Tô chữ hoa - Viết vần, từ IV. Củng cố Trò chơi “ Viết tiếp sức’’ Mỗi nhóm 4 HS - Viết “Hồ Gươm rất đẹp” V. Dặn dò - Về tập viết bảng con các chữ hoa đã học Đạo đức Tiết 32: Bài tự chọn. Giáo dục an toàn giao thông A. Mục tiêu - HS nhận ra tác hại của việc chơi dưới lòng đường và biết cách đi bộ đúng qui định. - Biết vui chơi đúng nơi qui định và biết cách đi bộ trên đường để đảm bảo an toàn - HS có thái độ đồng tình với những việc làm đúng và thái độ không đồng tình với những việc làm sai trái * Trọng tâm: HS biết cách đi bộ, vui chơi đúng nơi qui định. B. Đồ dùng - Tranh vẽ các tình huống: Vui chơi, đi bộ trên đường - Thẻ ghi đ, s để chơi trò chơi. C. Các hoạt động dạy và học I. ổn định lớp - HS hát II. Bài cũ - Vì sao phải bảo vệ cây và hoa? III. Bài mới Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận * GVtreo tranh - Tranh1: Các bạn đang đá bóng dưới lòng đường - Tranh2: Một bạn chạy sang đường trước đầu xe ô tô - Tranh 3: Các bạn dắt tay nhau đi bộ giữa đường. - Tranh 4: Các bạn chơi nhảy dây trong sân trường. * Gợi ý: - Tranh vẽ gì? - Điều gì có thể xảy ra? - Em khuyên bạn điều gì? Hoạt động 2: Trình bày kết quả thảo luận * GV nêu kết luận: - Không chơi đùa dưới lòng đường - Đi bộ phải đi trên vỉa hè hoặc sát mép đường. - Qua đường đúng vạch quy định và có người lớn dắt tay. Hoạt động 3: Trò chơi điền đúng - Đ, sai - S - GV đưa ra các tình huống V. Củng cố - Nêu lại nội dung bài - Nhận xét giờ học V Dặn dò - Về vận dụng ở nhà - Quan sát tranh - Các bạn đang đi chơi, đi bộ sang đường... - Gây tai nạn - Các bạn phải vui chơi và đi bộ đúng nơi quy định. - HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận - HS nhắc lại các kết luận trên - Thảo luận và giơ thẻ Đ- S - HS nêu lại các KL trên - Chấp hành đúng luật lệ giao thông, khi tham gia giao thông. Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2012 Tập đọc Bài 22 : Lũy tre A. Mục đích yêu cầu - HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lũy tre vào những lúc khác nhau trong ngày. - Ôn vần iêng. - Biết hỏi đáp tự nhiên về các loại cây mà em biết. * Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài. - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài. B. Đồ dùng GV: Tranh minh hoạ HS: sgk C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài “ Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc a, GV đọc mẫu: b, HD luyện đọc * Luyện đọc tiếng, từ khó - GV gạch trên bảng các từ: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. * Luyện đọc câu * Luyện đọc đoạn - bài 3. Ôn vần iêng a, Tìm tiếng trong bài có vần iêng b, Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng. c, Điền vần iêng hay yêng Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện đọc a. Tìm hiẻu bài C1: Những câu thơ nào tả lũy tre buổi sớm? C2: Những câu thơ nào tả lũy tre buổi trưa? C3: Bức tranh minh họa vẽ cảnh nào trong bài thơ? - GV đọc mẫu lần 2. b. Luyện nói IV. Củng cố - Nêu lại nôi dung bài * GD: yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài cây có ích. V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: “Sau cơn mưa” HS đọc: Lũy tre - HS đọc thầm - HS đọc cả bài - HS tự phát hiện từ khó đọc - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS luyện đọc từng câu - Đọc theo kiểu nối tiếp - Đọc đồng thanh cả bài - 1 HS đọc cả bài * HS mở SGK - tiếng - HS nối tiếp mỗi em nói 1 tiếng ( từ) - Lễ hội cồng ch.... ở Tây Nguyên - Chim ...... biết nói tiếng người. - HS khổ thơ 1 + “ Lũy tre xanh........gọng vó” - HS khổ thơ 2 + “ Tre bần thần........tiếng chim” - HS đọc cả bài + Vẽ cảnh lũy tre vào buổi trưa, trâu nằm nghỉ dưới bóng râm. - HS đọc theo nhóm đôi - Đọc nối tiếp - Đọc CN Hỏi - đáp về các loại cây mà em biết. - HS quan sát tranh và luyện nói + A: Hình 1 vẽ cây gì? + B: Cây chuối * Luân phiên nhiệm vụ giữa 2 bạn A và B - HS hỏi đáp về các loại cây khác trong SGK. - HS đọc lại bài Tự nhiên xã hội Tiết 32: Gió A. Mục tiêu - Biết nhận xét trời gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh. - Biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người - Học sinh có ý thức cảm thị cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. * Trọng tâm: Biết nhận xét trời gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh. B. Chuẩn bị GV: Các hình vẽ SGK HS: Mỗi HS làm 1 cái chong chóng, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức II.Kiểm tra bài cũ - Em hãy mô tả bầu trời hôm nay? III. Bài mới *HĐ1: Làm việc với SGK - Mục tiêu: Biết các dấu hiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh trong SGK và cho biết dấu hiệu của gió mạnh, gió nhẹ. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cho học sinh giải thích các hiện tượng do gió gây lên. ? Khi có gió thổi vào người bạn thấy như thế nào. * GVKL: Khi trời lặng gió cây cối đứng im, khi gió thổi nhẹ làm cho các cây, ngọn cỏ lay động, gió mạnh hơn làm cho cành lá ngả nghiêng. GV có thể nói thêm về bão... * HĐ2: Quan sát ngoài trời. - Mục tiêu: Biết ngoài trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ. ? Em nhìn các lá cây, ngọn cỏ ngoài sân như thế nào, chúng có lay động không. ? Gió thổi mạnh hay nhẹ. - Tổ chức cho học sinh nhận biết về gió ngoài trời. * GVKL: Nhờ quan sát cây cối và mọi vật xung quanh mà ta cảm nhận được khi đó trời lặng gió hay có gió, gió thổi mạnh hay nhẹ. IV.Củng cố * Chơi chong chóng theo nhóm * Hô “ Gió mạnh”; “ Gió nhẹ”; “ Trời lặng gió” V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: Trời nóng, trời rét Hát - 1, 2 Học sinh trả lời - Tiến hành: Cho học sinh quan sát tranh trong SGK. - Gọi các nhóm lên bảng trả lời. - Cảm thấy lạnh - mùa đông - Cảm thấy mát - mùa hè - Tiến hành: Nêu nhiệm vụ trước khi cho học sinh ra ngoài trời. - Học sinh quan sát nhận xét về gió. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - HS ra sân chơi - chong chóng chạy quay tít, quay từ từ, ngừng quay. Thủ công Tiết 32: Cắt, dán và trang trí ngôi nhà (tiết 1) A. Mục tiêu: -Giúp HS biết cắt dán và trang trí ngôi nhà bằng giấy - Cắt dán và trang trí được ngôi nhà . - Giáo dục tính kiên trì, ý thức học tập, vệ sinh an toàn * Trọng tâm: HS cắt, dán và trang trí được ngôi nhà. B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu ngôi nhà - 1 tờ giấy kẻ ô, bút chì, kéo, hồ dán,.. C. Hoạt động dạy học: - Giấy màu có kẻ ô, thước, bút chì, kéo, hồ dán. - Vở thủ công I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Giảng bài: a. Quan sát nhận xét mẫu - GV đưa ra ngôi nhà mẫu + Nêu các bộ phận của ngôi nhà? b. Hướng dẫn cắt GV làm mẫu các thao tác và giảng giải. - Kẻ, cắt + Thân nhà là hình chữ nhật dài 8 ô, rộng 5 ô + Mái nhà dài 10 ô, rộng 3 ô + Cửa ra vào, cửa sổ c. Thực hành. + Kẻ nan giấy + Cắt theo đường thẳng Giúp đỡ học sinh yếu * GV đưa ra 1 số tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm + Các đường kẻ phải thẳng. + Cắt đúng theo đường thẳng + Hình dán phải phẳng, cân đối IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá chung giờ học V. Dặn dò: - Về nhà cắt lại cho đẹp - Chuẩn bị bài sau - Hát - HS quan sát và nhận xét - HS theo dõi và làm theo bằng giấy nháp - HS tự làm - HS trưng bày sản phẩm. - HS dựa vào các tiêu chuẩn để chọn ra sản phẩm đẹp nhất - HS nhắc lại cách cắt dán ngôi nhà. - HS nhắc lại nội dung bài Cắt dán ngôi nhà tiếp theo Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012 Tập đọc Bài 23 : sau cơn mưa A. Mục đích yêu cầu - HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. - Ôn các vần ây, uây. - Biết hỏi đáp tự nhiên về đề tài: Trò chuyện về cơn mưa * Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài. - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài. B. Đồ dùng GV: Tranh minh hoạ HS: sgk C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài “Lũy tre” và trả lời câu hỏi III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc a, GV đọc mẫu: Giọng chậm đều, tươi vui. b, HD luyện đọc * Luyện đọc tiếng, từ - GV gạch trên bảng các từ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. * Luyện đọc câu * Luyện đọc đoạn - bài 3. Ôn vần ây, uây a, Tìm tiếng trong bài có vần ây b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện đọc a. Tìm hiẻu bài C1: Sau cơn mưa rào mọi vật thay đổi như thế nào? C2: Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào? - GV đọc mẫu lần 2. b. Luyện nói Đề tài: Trò chuyện về cơn mưa IV. Củng cố * Sau trận mưa rào em cảm thấy như thế nào? - Nêu lại nôi dung bài V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: “ Cây bàng” HS đọc: Sau cơn mưa - HS đọc thầm - HS đọc cả bài - HS tự phát hiện từ khó đọc - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS luyện đọc từng câu - Đọc từng đoạn. - Đọc đồng thanh cả bài - 1 HS đọc cả bài * HS mở SGK - mây - Mỗi HS tìm 1 từ. VD: cây cối, khuây khỏa, khuấy bọt.... - HS đọc đoạn 1 + Những đóa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông sáng rực lên. - HS đọc đoạn 2 + “Mẹ gà mừng rỡ.....nước đọng trong vườn.” - HS đọc theo nhóm đôi - Đọc nối tiếp - Đọc CN - Từng nhóm 2, 3 HS hỏi chuyện nhau. + Bạn thích trời mưa hay trời nắng? + Tôi thích trời mưa vì không khí mát mẻ. - Từng nhóm HS hỏi đáp - HS đọc lại bài - Không khi mát mẻ, dễ chịu. Toán Tiết 127: Kiểm tra A. Mục tiêu - Kiểm tra kết quả học tập HS về: + Kĩ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 + Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. + Giải toán có lời văn bằng phép trừ. B. Đồ dùng GV: Đề bài HS : Vở kiểm tra C. Nội dung kiểm tra Bài 1: Đặt tính rồi tính 32 + 45 46 - 13 76 - 55 48 - 6 Bài 2: Ghi giờ đúng vào ô trống theo đồng hồ tương ứng ( HS làm bài vào vở nên không vẽ được các đồng hồ. Thay bằng cách GV quay trên mô hình mặt đồng hồ. HS quan sát và ghi số giờ tương ứng ) 12 9 3 6 12 9 3 6 12 9 3 6 giờ giờ giờ Bài 3: Lớp 1A có 37 học sinh, sau đó có 3 học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1A còn bao nhiêu học sinh? Bài 4: Số 35 +21 - 21 Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012 Chính tả Tiết 16 : Lũy tre A. Mục đích yêu cầu - HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ đầu bài “Lũy tre” - Làm đúng bài tập chính tả: Điền chữ l hay n, dấu hỏi hay dấu ngã. - Rèn viết đúng cự ly, tốc độ ( khoảng 8 - 10 phút) các chữ đều và đẹp. * Trọng tâm: HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu bài thơ “Lũy tre” B. Đồ dùng GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả HS: bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài viết tiết trước. - HS chữa bài tập - Viết bảng: lấp ló, cổ kính III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS viết a, GV đọc mẫu b, HD viết - Lũy tre buổi sớm đẹp như thế nào? - GV phân tích trên bảng: + dậy: d + ây + nặng + rào: r + ao + huyền ( r/ d) + gọng: g + ong + nặng + kéo: k + eo + sắc 3. HS viết bài. - GV nhắc HS về cách trình bày: các chữ đầu dòng viết hoa. 4. Chữa lỗi - GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, dừng lại ở chữ khó viết. - Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở - GV chấm 1 số bài - Nhận xét 5. HD làm bài tập chính tả a, Điền l hay n b, Điền dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ in nghiêng. IV. Củng cố - Khen những HS học tốt, viết bài đúng, đẹp. V. Dặn dò Chép lại đoạn thơ cho đúng. HS đọc tên bài: Lũy tre - HS đọc bài viết - “ Lũy tre xanh.......lên cao” - HS tự phát hiện từ dễ viết sai - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS tập viết bảng các tiếng, từ khó - HS chép bài vào vở - HS dùng bút chì soát bài viết của mình - HS ghi số lỗi ra lề vở - HS đổi vở sửa lỗi cho nhau - HS làm bảng con - 2 nhóm HS lên bảng điền - trâu ...o cỏ chúm quả ....ê Bà đưa vong ru bé ngu ngon Cô bé trùm khăn đo đa nhớ lời mẹ dặn. Kể chuyện Tiết 7: Con Rồng cháu Tiên A. Mục đích yêu cầu - HS thích thú nghe kể chuyện “Con Rồng cháu Tiên”. Các em ghi nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Hiểu ý nghĩa truyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình. - Rèn kỹ năng kể chuyện cho HS. - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, yêu quý đất nước, yêu quý đồng bào. * Trọng tâm: HS biết kể lại câu chuyện theo gợi ý dưới tranh. B. Đồ dùng - Tranh minh họa truyện kể SGK. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức - Hát. II. Bài cũ - Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Kể lại chuyện: “ Dê con nghe lời mẹ” III. Bài mới 1) Giới thiệu bài 2) GV kể chuyện: + Đoạn đầu kể chậm rãi + Đoạn cuối giọng vui vẻ, tự hào. - Kể lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện - Kể lần 2: Kể từng đoạn 3) Hướng dẫn hs kể. - Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh. (*) Tranh 1: - Vẽ cảnh gì? - Câu hỏi dưới tranh là gì? (*) Tiếp tục tranh đoạn 2, 3, 4. (Làm tương tự tranh 1) - Kể lại toàn bộ câu chuyện. 4) Giúp hs hiểu ý nghĩa truyện. Hỏi: Câu chuyện con Rồng, cháu Tiên muốn nói với mọi người điều gì? * GD: Lòng tự hào dân tộc, yêu quý đất nước, yêu quý đồng bào. - Kết hợp với tranh minh họa. - Quan sát tranh sgk. - Gia đình Lạc Long Quân sống rất đầm ấm, hạnh phúc. “ Gia đình Lạc Long Quân sống như thế nào?” - Đại diện nhóm thi kể. - 1, 2 HS kể - Theo chuyện này thì tổ tiên chúng ta cùng có dòng dõi cao quý: Cha là Rồng; Mẹ là Tiên. Nhân dân rất tự hào về dòng dõi cao quý đó. Bởi chúng ta cùng là con cháu của Long Quân và Âu cơ. Được sinh ra cùng 1 bọc trứng. IV. Củng cố - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét chung. - HS nhắc lại ý nghĩa truyện. - Bình chọn HS kể chuyện hay. V. Dặn dò - Về nhà tập kể lại chuyện. - Chuẩn bị bài sau “ Cô chủ không biết quý tình bạn” Toán Tiết 128. Ôn tập: Các số đến 10 A. Mục tiêu - Củng cố về đếm, đọc, so sánh các số trong phạm vi 10 - Rèn kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Củng cố về đếm, đọc, so sánh các số trong phạm vi 10 B. Đồ dùng GV: Viết trước bài tâp 1 ( TR 170 ) HS : Thước có vạch chia cm C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập Viết các số : 6, 1, 4, 3, 7. a,Từ bé đến lớn b) Từ lớn đến bé III. Bài mới Hoạt động 1 : Thực hành Mt : Rèn kỹ năng đếm, đọc, so sánh các số trong phạm vi 10 Bài 1 : Viết số vào dưới vạch của tia số Bài 2 : Điền dấu , = Củng cố về so sánh các số Bài 3 : Giáo viên nêu yêu cầu bài Bài 4 : Viết các số 10, 7, 5, 9 theo thứ tự Bài 5 : Treo bảng phụ gọi HS đọc đề bài - Nhắc học sinh cách đặt thước, cách đo độ dài đoạn thẳng - Gọi 2 em lên bảng, cả lớp đo trong SGK Hoạt động 2: Trò chơi “Đứng đúng vị trí” Mt: Củng cố về thứ tự các số - GV yêu cầu đứng theo thứ tự từ bé đến lớn( từ lớn đến bé) - Nhóm nào đứng nhanh, đúng là thắng IV. Củng cố - Đọc các số từ 0 đến 10 - Nêu các số có 1 chữ số? 2 chữ số? V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 10 - HS hát - 1 HS đọc các số từ 1 š10 và ngược lại 0 . . . . . . . . . . a, HS làm bảng con 9 > 7 2 < 5 7 2 b, Làm vở 6 ...... 4 3 .......8 4 .......3 8 .......10 6 .......3 3 ........10 - Học sinh tự làm bài - 2 học sinh lên bảng chữa bài a, Khoanh vào số lớn nhất 9 6 , 3 , 4 , 3 b, Khoanh vào số bé nhất 5 , 7 , , 8 - HS làm vở a, Từ bé đến lớn: 5, 7, 9, 10 a, Từ lớn đến bé: 10, 9, 7, 5 A B M N P Q - Mỗi nhóm HS 4 em mang các số sau: 9, 5, 10, 1 Tuần 32 Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012 Học vần Luyện tập: Hồ gươm A. Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc trơn tốt cả bài. Luyện đọc các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. - Rèn kĩ năng đọc các câu có nhiều dấu chấm phảy, tập ngắt hơi đúng. cho học sinh. - Qua bài HS hiểu được hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. * Trọng tâm: Đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi đúng sâu dấu chấm, dấu phảy. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa - HS: SGK, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - Hát. II. Bài cũ: - Gọi HS đọc bài - Nhận xét cho điểm - Hai chị em. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Giảng bài: Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu. *Luyện đọc từ khó. * Luyện đọc câu. + Giáo viên hướng dẫn ngắt câu dài. * Luyện đọc đoạn . * Luyện đọc cả bài. * Ôn vần: ươm, ươp. - Tìm tiếng trong bài có vần ươm? - Tìm tiếng ngoài bài có vần ươp? - Tìm câu chứa tiếng có vần ươm, ươp. - Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? - Từ trên cao nhìn xuống mặt hồ như thế nào? - Đọc câu văn miêu tả cảnh đẹp của bức tranh? * lớp, tổ, cá nhân đọc - Long lanh, cổ kính, xum xuê. - Cả lớp nhẩm từng câu, nối tiếp đọc to - Đọc nối tiếp 6 câu. - Đọc nhiều lần câu dài. - Cá nhân đọc, tổ đồng thanh - Đọc 2 đoạn. - 3 học sinh đọc toàn bài. - Hồ Gươm. - đượm, lượm, bướm,.... - 3 tổ chơi: Truyền điện. - 3 tổ thi tìm (nhìn tranh nói). VD: Đàn bướm bay quanh giàn mướp. - ở Thủ đô Hà Nội. - Như 1 chiếc... long lanh. - Cầu Thê Húc... Mái chùa... IV. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. V. Dặn dò: - Về học bài. - Chuẩn bị bài sau. - Đọc lại bài. - Lũy tre. Toán Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Rèn kĩ năng tính nhẩm, đo độ dài đọan thẳng và làm tính với số đo đoạn thẳng, đọc đúng giờ. - Học sinh biết vận dụng làm đúng các bài tập. * Trọng tâm: HS nắm chắc cách cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. B. Đồ dùng dạy học: - GV: hệ thống bài tập. - HS: Bảng con, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong bài mới. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: a. Củng cố kiến thức: - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính GV ghi bảng: 37 - 21, 52 + 45 b. Hướng dẫn ôn tập. *Bài 1: Tính 56 - 21= 36 + 2 = 34 - 25= 48 - 16 = 24 + 13 = 61 + 27 = * Bài 2: Đặt tính rồi tính. 86 - 73 56 + 12 64 - 52 14 - 6 37 + 21 82 + 13 * Bài 3: Tính. - Cho học sinh nêu cách làm. 36 + 2 + 11 = 24 - 12 + 45 = 87 - 34 + 15 = 52 + 4 - 46 = * Bài 4: Giải toán theo tóm tắt sau: Hà có : 24 nhãn vở Mẹ cho thêm : 12 nhãn vở Hà cho bạn : 16 nhãn vở Hà còn : nhãn vở? IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học V. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. Hát. - HS nêu miệng. - HS làm bảng con: - 37 21 16 - Lớp làm vở - Nêu miệng kết quả. - Lớp làm vở. 86 56 64 - + - 73 12 52 13 68 12 - Tính từ trái sang phải. - 2 HS làm bảng - Lớp làm vở 36 + 2 + 11 = 49 24 - 12 + 45 = 57 - HS đọc, phân tích đề bài. - 1 HS lên bảng. -Lớp làm vở Hà còn số nhãn vở là: 24 + 12 - 16 = 20( nhãn vở) Đáp số: 20 nhãn vở - 2 HS nêu lại - Lắng nghe - Ôn tập - Chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012 Tập đọc Ôn bài: Luỹ tre+ Rèn viết A. Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc trơn tốt cả bài. Luyện đọc các từ ngữ: lũy tre, rì rào, bóng râm. - Rèn kĩ năng đọc cho học sinh. Ôn vần iêng, yên. - Qua bài học sinh thêm yêu cây tre và thêm yêu quê hương đất nước. * Trọng tâm: Luyện đọc trơn toàn bài. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa, sách giáo khoa. - HS: Sách giáo khoa, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I.ổn định tổ chức: - Hát. II. Bài cũ: - Gọi HS đọc. - Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như thế nào? - Hồ Gươm. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: * Hướng dẫn đọc: - GV đọc mẫu. - Luyện đọc từ: - Phân tích từ *Luyện đọc câu. - Bài có mấy câu? - Nhận xét cách đọc * Luyện đọc đoạn bài. * Ôn vần: iêng, yên. -Tìm tiếng trong bài có vần iêng? - Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng, yêng? - Nêu những câu thơ tả lũy tre buổi sáng? - Đọc những câu thơ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuan 32.doc