Giáo án Lớp Một - Tuần 9

TOÁN

Tiết 35: Phép trừ trong phạm vi 3

 A. Mục tiêu

 - Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 3

 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3

 s- Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán

 * Trọng tâm: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 3

 B. Đồ dùng

 + Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1; Tranh như SGK phóng to

 + Bộ toán thực hành

 

doc36 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 621 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp Một - Tuần 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iáo viên chú ý học sinh viết thẳng cột. Bài 2:Tính Bài 3: Viết , = vào chỗ trống - ở bài 1 + 2 2 + 1 , 1 + 4 4 + 1 yêu cầu học sinh nhận xét và ghi ngay dấu vào giữa 2 phép tính. Vì trong phép cộng nếu ta đổi chỗ các số thì kết quả không đổi. Bài 4: Viết phép tính thích hợp -Cho học sinh xem tranh nêu bài toán rồi ghi phép tính phù hợp vào ô dưới tranh. IV. Củng cố * Trò chơi: “ Đố – Giải’’ Cách tiến hành như các tiết trước V. Dặn dò Ôn bài , chuẩn bị bài: Phép trừ trong phạm vi 3 - HS hát - HS làm bảng 3 + 2 = 4 + 0 = 2 + 3 = 0 + 4 = - HS đọc - bằng chính số đó. -VD: 5 + 0 =5 0 + 5 =5 - không thay đổi. - HS làm bài vào vở + 2 + 4 + 1 + 3 3 0 2 2 - Cho học sinh nêu lại cách tính - Lấy 2 số đầu cộng lại được kết quả bao nhiêu cộng tiếp với số còn lại. -Học sinh làm bảng 2 + 1 + 1 = 3 + 1 + 1 = - HS làm vở 2 + 3....5 2 + 2......1 + 2 2 + 2....5 2 + 1......1 + 2 -Học sinh nêu bài 4 a) Có 2 con ngựa thêm 1 con ngựa nữa. Hỏi có tất cả mấy con ngựa? 2 + 1 =3 4 b)Có 1 con ngỗng thêm 4 con ngỗng. Hỏi có tất cả mấy con ngỗng 1 + 4 =5 - Học sinh ghi phép tính lên bảng con - HS đọc lại các bảng cộng trong phạm vi 2, 3, 4, 5. Học vần Bài 36: ay - â, ây A. Mục đích yêu cầu: - Giúp hs đọc, viết được: ay, â-ây, máy bay, nhảy dây HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe * Trọng tâm:- HS đọc , viết được : ay, â-ây, máy bay, nhảy dây - Rèn đọc từ và câu ứng dụng B. Đồ dùng: GV:Mô hình máy bay, tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: múi bưởi, nải chuối III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : ay Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi:bay - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu mô hình rút ra từ khoá: + Tìm tiếng có vần ay? *Dạy vần ây tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. cối xay vây cá ngày hội cây cối - GV giảng từ: cối xay, ngày hội d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng -GV giới thiệu câu: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. *Đọc SGK b. Luyện nói - Tranh vẽ gì? - Em gọi tên từng hoạt động trong tranh? - Hàng ngày em đi học bằng xe hay đi bộ? - Bố mẹ em đi làm bằng gì? - Ngoài ra em còn biết cách đi nào nữa? * GD: Đi bộ đúng quy định...... c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. HS đọc: ay - â, ây - HS đọc theo : ay - Vần ay được tạo bởi a và y - Ghép và đánh vần a –y – ay/ ay - HS đọc và phân tích cấu tạo vần ay - So sánh: ay/ ai - HS ghép: bay - Đánh vần: b –ay – bay / bay - Tiếng “bay’’gồm âm b,vần ay -HS đọc : máy bay * Đọc tổng hợp - So sánh ay / ây - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ a, â ->y . Đưa bút viết tiếp +Chữ “máy bay, nhảy dây’’. Lia bút - HS viết bảng: ay, ây, máy bay, dây - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc - Tìm tiếng có vần mới, các dấu câu. - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Chạy, bay, đi bộ, đi xe - HS nêu: Bạn trai đang chạy. Bạn nữ đang đi bộ. Bạn trai đang đi xe đạp. Máy bay đang bay. - Nhảy, bơi, bò..... - HS viết vở. IV. Củng cố: - Trò chơi: “ Tìm tiếng, từ mới’’ - N1: Tìm tiếng( từ) có vần ay. - N2: Tìm tiếng( từ) có vần ây. V. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập đạo đức Tiết 9: Bài 5. Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ A. Mục tiêu: - HS hiểu: Đối với anh chị, cần lề phép đối với em nhỏ thì nhường nhịn.Có như vậy anh em mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng. - HS biết cách cư xử, lễ phép với anh chị, nhường em nhỏ trong gia đình. - Giáo dục hs biết thương yêu các anh chị em trong gia đình. * Trọng tâm: HS hiểu. Đối với anh chị, cần lề phép đối với em nhỏ thì nhường nhịn. B. Đồ dùng dạy – học: -Tranh minh hoạ,đồ dùng đóng vai C.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài -Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với anh,chị em trong gia đình. -Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh chị,nhường nhịn em nhỏ. D. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - Hát bài “ Cả nhà thương nhau’’ II. Bài cũ: - Trẻ em có quyền gì? Bổn phận gì? - Có quyền được chăm sóc, bảo vệ..... - Có bổn phận lễ phép , vâng lời...... III. Bài mới 1. Hoạt động 1: Quan sát tranh - GV chốt lại các ý đúng: + Tranh 1: Anh đưa em quả cam, em nói lời cảm ơn. + Tranh 2: Chơi đồ chơi: Chị giúp em mặc quần áo cho búp bê. ố Kết luận: Anh chị em trong gia đình phải thương yêu , hoà thuận. 2. Hoạt động 2: Thảo luận bài tập 2. Tranh 1: + Bạn Lan có những cách nào giải quyết? + Nếu em là bạn Lan, em chọn cách nào? + Vì sao em chọn cách đó? Tranh 2: HD tương tự + GVđưa ra các tình huống cho hs chọn cách hay nhất? (cách 3) ố Kết luận: Cần yêu thương và nhường nhịn em nhỏ. - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện các nhóm nêu ý kiến - Anh quan tâm em,em lễ phép với anh - 2 chị em chơi với nhau rất hoà thuận, chị giúp em khi chơi. - Quan sát và nêu nội dung từng tranh. + Nhận quà và giữ tất cả. + Cho em quả bé, Lan giữ quả to + Cho em quả to, Lan quả bé. + Chị cho em 1 nữa mỗi quả. +Nhường cho em chọn trước. - Cho em tự chọn cách hay nhất? ố Cách 5 hay nhất. - Cách đó thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em nhỏ + Hùng không cho em mượn ô tô + Đưa cho mượn và mặc kệ em chơi + Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi và giữ gìn đồ chơi. - HS nhắc lại IV. Củng cố: - Anh, chị em trong gia đình phải như thế nào? - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại KL trên V. Dặn dò: - Về vận dụng ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - Tiết 2: Luyện tâp – Thực hành Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011 Học vần Bài 37: Ôn tập A. Mục đích yêu cầu - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng i và y. Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng: “ Gió từ tay mẹ............oi ả’’ - Rèn kỹ năng đọc , viết, nghe, nói cho HS. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Cây khế * Trọng tâm: - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng i và y. - Đọc đúng các từ, bài ứng dụng. B. Đồ dùng - Kẻ bảng ôn, tranh minh hoạ - Bảng , SGK C. Các hoạt động dạy – học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc SGK - Viết: máy bay, cây cối III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài ôn tập a. Ôn các vần vừa học: - GV đưa bảng ôn i y i y a ai ay u ui / â ư o uô ô ươ ơ - GV chỉ bảng b. Ghép âm thành vần: c. Đọc từ ứng dụng: - GVghi bảng. đôi đũa tuổi thơ mây bay - GV giảng từ: tuổi thơ d. Luyện viết: - GV viết mẫu Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc bài ứng dụng - GV giới thiệu bài ứng dụng. Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ say Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả. * Đọc SGK b. Kể chuyện: - GV kể lần 1. - GVkể lần 2 minh hoạ tranh. +Tranh 1: Anh cho em 1 cây khế +Tranh2: Chim ăn khế và đưa em đi lấy vàng +Tranh 3:Người em lấy ít vàng và trở nên giàu có. +Tranh 4: Anh gạ đổi gia sản và chờ chim đến ăn khế. +Tranh 5: Người anh tham lam và bị rơi xuống biển * ý nghĩa: Không nên tham lam. “ ở hiền gặp lành’’ c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết. - HS đưa ra các vần đã học trong tuần - HS tự đọc các âm - Đọc kết hợp phân tích vần. - Phân biệt ai / ay - HS đọc thầm, HS khá đọc. - Tìm, gạch từ chứa tiếng có vần ôn - HS luyện đọc - HS nhận xét: cỡ chữ, khoảng cách, kỹ thuật viết - HS viết bảng: tuổi thơ, mây bay - HS đọcCN, ĐT. - HS quan sát tranh. - HS đọc thầm, 1 HS đọc - Luyện đọc tiếng, từ, câu,cả đoạn thơ - HS đọc tên truyện: Cây khế - Quan sát tranh. - HS tập kể theo nhóm - Đại diện các nhóm lên kể - Viết bài theo từng dòng. IV. Củng cố: - GV chỉ bảng ôn. - Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ mới - HS đọc đồng thanh 1 lần. - Đại diện nhóm lên thi. V. Dặn dò: - Về ôn lại bài: - Chuẩn bị bài sau: eo - ao Tự nhiên xã hội Tiết 9: Hoạt động và nghỉ ngơi A. Mục tiêu - Giúp học sinh biết: Kể về những hoạt động mà em biết. Nói về việc cần thiết phải nghỉ ngơi và giải trí. Biết đi, đứng, ngồi học đúng tư thế. - Có ý thức tự giác và thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. - Học tập các bạn biết ngồi học đúng, hoạt động và nghỉ ngơi đúng * Trọng tâm: Kể về những hoạt động mà em biết. Nói về việc cần thiết phải nghỉ ngơi và giải trí. B. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ như trong SGK - Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập. C.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin:Quan sát và phân tích về sự cần thiêt,lợi ích của vận động và nghỉ ngơi thư giãn. -Kĩ năng tự nhận thức:Tự nhận xét các tư thế đứng,đi ,ngồi học của bản thân. -Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. D. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Hàng ngày em thực hiện ăn uống như thế nào? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm III. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Khi chơi vui vẻ như vậy thì tinh thần chúng ta như thế nào ? HĐ1: Thảo luận * Mục tiêu: Nhận biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khỏe. * Cách tiến hành: - Hỏi: Hãy nói với các bạn tên những hoạt động và tên các trò chơi em chơi hàng ngày. - Gọi một số học sinh xung phong kể trước lớp tên trò chơi mình hay chơi của nhóm mình. - Hỏi: Em hãy cho biết những hoạt động các em vừa nêu có lợi gì ? ( Hoặc có hại gì cho sức khỏe ). * Giáo viên kết luận: Chúng ta có thể chơi các trò chơi có lợi cho sức khỏe. HĐ2: Làm việc với sách giáo khoa. * Mục tiêu: Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khỏe. * Cách tiến hành: * GVkết luận: Khi làm việc nhiều hoặc hoạt động quá sức, cơ thể sẽ rất mệt mỏi. Có nhiều cách nghỉ ngơi: Đi chơi hoặc thay đổi hình thức hoạt động. HĐ 3: Quan sát * Mục tiêu: Nhận biết các tư thế đúng và sai trong hoạt động hàng ngày. * Cách tiến hành: * GV kết luận: Nhắc nhở HS chú ý thực hiện các tư thế đúng khi ngồi học, lúc đứng trong các hoạt động hàng ngày. IV. Củng cố -Nêu các hoạt động có lợi cho sức khoẻ? - Giáo viên nhận xét giờ học. V. Dặn dò Về học bài, chuẩn bị tiết sau ôn tập. - Hát. - Học sinh trả lời. Chơi trò chơi: “Hướng dẫn giao thông ”. - HS thảo luận nhóm theo cặp. - Đá bóng giúp cho chân khỏe, nhanh nhẹn, khéo léo. Nhưng nếu đá bóng và giữa trưa có thể bị ốm. - HS quan sát và thảo luận nhóm, - HS các nhóm nêu ý kiến đã thảo luận. 1. HĐ vui chơi: H1, H2 2. HĐ giải trí: H6 3. HĐ TDTT: H3, H4 và H5 - HS thảo luận và trao đổi nhóm. - Gọi các nhóm lên bảng chỉ Tranh và nói các bạn đi, đứng ngồi đúng tư thế. Thủ công Tiết 9: Xé, dán hình cây đơn giản (T2) A. Mục tiêu: - HS biết cách xé, dán hình cây đơn giản. - HS biết xé hình thân cây, tán cây từ cách xé hình chữ nhật. - Rèn đôi tay khéo léo và óc sáng tạo. * Trọng tâm: HS biết xé, dán hoàn chỉnh hình cây đơn giản. B. Đồ dùng dạy học: - Bài xé, dán mẫu hình cây đơn giản, giấy màu, hồ dán. C. Hoạt động dạy học: Giấy thủ công, hồ dán, vở. I. ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy bài mới: a. Nêu lại cách xé hình - Cho HS xem bài mẫu - Cây có các bộ phận nào? - Các tán cây có giống nhau không? - Nêu các màu sắc của cây? b. GV hướng dẫn làm mẫu lại cách xé hình tán cây * xé hình tán cây - Xé tán cây tròn 6 ô vuông - Xé tán lá cây dài chiều dài 8 ô, chiều rộng 5 ô. + Đánh dấu – vẽ hình + Xé 4 góc (không cần xé đều nhau) + Chỉnh sửa cho giống hình tán cây. * Xé hình thân cây c. HS thực hành xé trên giấy. - GV quan sát HS làm. d. Hướng dẫn cách dán lưu ý: vị trí 2 cây sắp xếp cân đối e. HS thực hành xé, dán - GV nhắc và uốn nắn các thao tác xé hình. IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. -. Nhận xét chung giờ học. V. Dặn dò: - Về nhà hoàn thiện bài - Chuẩn bị giấy màu cho bài sau: Hát. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - 4 HS nêu lại B1. Đánh dấu các điểm B2. vẽ hình theo các điểm đánh dấu B3. xé chỉnh sửa cho hoàn chỉnh - HS quan sát - Cây có các bộ phận: thân cây, tán cây. - Cây có hình dáng khác nhau. - Thân cây màu nâu, tán lá có màu sắc khác nhau: xanh đậm, nhạt... - HS quan sát GV làm - HS xé hình cây đơn giản. - Dán phần thân ngắn với tán tròn - Dán phần thân dài với tán dài - Chú ý: dán phẳng , cân đối 2 HS nêu lại các bước làm. Lắng nghe Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011 Học vần Bài 38: eo - ao A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “ Suối chảy rì rào...............thổi sáo’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió, mây , mưa, bão, lũ. * Trọng tâm:- HS đọc , viết được : eo, ao, chú mèo, ngôi sao - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV:Mô hình ngôi sao, tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: tuổi thơ, đôi đũa. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : eo Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: mèo - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá: + Tìm tiếng có vần eo? *Dạy vần ao tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. cái kéo trái đào leo trèo chào cờ - GV giảng từ: cái kéo, chào cờ d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng -GV giới thiệu câu: Suối chảy rì rào Gió reo lao xao Bé ngồi thổi sáo *Đọc SGK b. Luyện nói - Tranh vẽ những cảnh gì? - Trên đường đi gặp mưa em làm thế nào. - Khi nào em thích có gió? - Trước khi mưa em thấy trời như thế nào - Em có biết gì về bão , lũ? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. HS đọc: eo - ao - HS đọc theo : eo - Vần eo được tạo bởi e và o - Ghép và đánh vần e –o – eo/ eo - HS đọc và phân tích cấu tạo vần eo HS ghép: mèo - Đánh vần: m –eo – mèo/ mèo - Tiếng “mèo’’gồm âm m,vần eo và thanh huyền -HS đọc : chú mèo * Đọc tổng hợp - So sánh eo / ao - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ e, a ->o . Lia bút +Chữ “sao’’. Lia bút - HS viết bảng: eo, ao, chú mèo, ngôi sao - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc - Tìm tiếng có vần mới, các dấu câu. - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. -HS đọc tên bài: Gió, mây, mưa,bão,lũ - Mặc áo mưa hoặc trú mưa - Khi trời nóng - Có những đám mây màu đen - Bão, lũ gây thiệt hại mùa màng, nhà cửa, ảnh hưởng đến con người và vật nuôi .... - Đọc lại bài viết - HS viết vở. IV. Củng cố: - Trò chơi: “ Tìm tiếng, từ mới’’ - N1: Tìm tiếng( từ) có vần eo - N2: Tìm tiếng( từ) có vần ao V. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau: au - âu ____________________________________________________________________ Toán Kiểm tra định kì Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011 Tập viết Bài 7: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái A. Mục đích yêu cầu: - HS nắm được quy trình và viết đúng mẫu, đúng cỡ và khoảng cách các chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái - Rèn kĩ năng viết đúng , viết đẹp cho HS. - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho HS. * Trọng tâm: Viết đúng mẫu, đúng cỡ các chữ : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái B. Đồ dùng: GV : Bảng chữ mẫu HS : Bảng con + vở viết C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định lớp: HS hát II. Bài cũ: - Đọc: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái - Viết bảng con: dưa, ngà voi III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu 2. Quan sát mẫu - GV giới thiệu bài viết mẫu - Những chữ có chữ ghi vần kết thúc là a và i? - Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau? - Nhận xét về độ cao các chữ 2. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và nêu quy trình viết - GV lưu ý điểm đặt bút 4. Học sinh viết vở tập viết. - GV nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng. - GV ngồi mẫu - GV quan sát , uốn nắn HS 5. Chấm chữa: - Thu bài chấm - nhận xét. - Tuyên dương bài viết đẹp. - HS quan sát và nhận xét - xưa kia, mùa dưa, voi, mái Các chữ : voi, mái -> Lia bút Các chữ : xưa kia, mùa dưa -> Đưa bút - Chữ : k, g. cao 5ly - Các chữ : d cao 4ly - Các chữ khác cao2 ly - HS quan sát và đồ chữ theo GV - HS viết bảng con + 2 em lên bảng xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái - Chữ “xưa, mùa, voi’’ điểm đặt bút giữa dòng kẻ thứ hai. - HS viết bài. Viết lần lợt mỗi chữ 1 dòng. - Độ cao , khoảng cách của chữ. IV. Củng cố - Trò chơi thi viết chữ tiếp sức. - Mỗi nhóm 3 HS. - Đánh giá các nhóm. V. Dặn dò - Về nhà tập viết bảng. - HS viết cụm từ : “mẹ mua dưa’’ - xưa kia, mùa dưssa, ngà voi, gà mái Tập viết Bài 8: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ A. Mục đích yêu cầu: - HS nắm được quy trình và viết đúng mẫu, đúng cỡ và khoảng cách các chữ: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ. - Rèn kĩ năng viết đúng , viết đẹp cho HS. - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho HS. * Trọng tâm: Viết đúng mẫu, đúng cỡ các chữ :đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ. B. Đồ dùng: GV : Bảng chữ mẫu HS : Bảng con + vở viết C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định lớp: HS hát II. Bài cũ: - Đọc:đồ chơi, tươi cười, ngày hội - Viết bảng con: ngày, cười III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu 2. Quan sát mẫu - GV giới thiệu bài viết mẫu - Những chữ có chữ ghi vần kết thúc là i và y? - Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau? - Nhận xét về độ cao các chữ 2. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và nêu quy trình viết - GV lưu ý điểm dừng bút 4. Học sinh viết vở tập viết. - GV nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng. - GV ngồi mẫu - GV quan sát , uốn nắn HS 5. Chấm chữa: - Thu bài chấm - nhận xét. - Tuyên dương bài viết đẹp. - HS quan sát và nhận xét - chơi, ngày hội, tươi cười, vui Các chữ : chơi, ngày hội-> Lia bút Các chữ : tươi cười, vui-> Đưa bút - Chữ :h, g. cao 5ly - Các chữ : đ cao 4ly; t cao 3 ly - Các chữ khác cao2 ly - HS quan sát và đồ chữ theo GV - HS viết bảng con + 2 em lên bảng đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ - Chữ “chơi, ngày hội, tươi, vui’’ điểm dừng bút chạm đường kẻ thứ hai. - HS viết bài. Viết lần lợt mỗi chữ 1 dòng. - Độ cao , khoảng cách của chữ. IV. Củng cố - Trò chơi thi viết chữ tiếp sức. - Mỗi nhóm 3 HS. - Đánh giá các nhóm. V. Dặn dò - Về nhà tập viết bảng. - HS viết cụm từ : “ngày hội vui’’ đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ Toán Tiết 35: Phép trừ trong phạm vi 3 A. Mục tiêu - Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 3 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3 s- Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán * Trọng tâm: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 3 B. Đồ dùng + Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1; Tranh như SGK phóng to + Bộ toán thực hành C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Dạy bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 3 Mt :Giới thiệu Khái niệm ban đầu về phép trừ, quan hệ giữa cộng trừ a)Phép trừ 2 - 1 - GV đưa tranh như SGK - GV hỏi: +2 con ong bớt 1 con ong còn mấy con ong ? +Vậy 2 bớt 1 còn mấy ? -Giáo viên viết : 2 – 1 =1 Đọc: hai trừ 1 bằng 1 b) Phép trừ 3 - 1 = 2 , 3 - 2 =1 Tương tự như trên . c) Treo hình sơ đồ lên bảng - Giáo viên hướng dẫn : 2 + 1 = 3 nếu lấy 3 – 1 ta sẽ được 2 , Nếu 3 trừ 2 ta sẽ được 1 .Phép trừ là phép tính ngược lại với phép tính cộng Hoạt động 2 : Thực hành . Mt : Học sinh biết làm tính trừ trong phạm vi 3 . Bài 1 : Tính Bài 2 : Tính ( theo cột dọc ) Bài 3 : Viết phép tính thích hợp -Cho học sinh quan sát và nêu bài toán - Khuyến khích học sinh đặt bài toán có lời văn gọn gàng, mạch lạc và ghi phép tính phù hợp với tình huống của bài toán IV. Củng cố V. Dặn dò Ôn bài , xem bài: Luyện tập - HS hát - HS làm bảng 1 + 1 = 3 = 2 +....... 3 + 0 = 3 = 0 +....... - HS quan sát và nêu bài toán “Lúc đầu có 2 con ong đậu trên bông hoa sau đó 1 con ong bay đi. Hỏi còn lại mấy con ong ? “ - Còn 1 con ong - 2 bớt 1 còn 1 - HS đọc lại 2 – 1 = 1 - HS đọc: 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 - HS nhận xét và nêu được. + Có 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 3 chấm tròn : 2 + 1 = 3 . + Có 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn là 3 chấm tròn 1 + 2 = 3. + Có 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn 2 chấm tròn :3 - 1 = 2 . + Có 3 chấm tròn bớt 2 chấm tròn còn 1 chấm tròn : 3 – 2 = 1 -Học sinh làm bảng 2 – 1 = 1 + 2 = 3 – 2 = 3 – 2 = 3 – 2 = 3 – 1 = - HS làm vở 2 3 3 1 2 1 - HS quan sát và nêu bài toán “Lúc đầu có 3 con chim đậu trên cành. Sau đó bay đi hết 2 con. Hỏi trên cành còn lại mấy con chim ?’’ -1 Học sinh lên bảng viết phép tính 3 - 2 = 1 - HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 3 Tuần 9 Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011 Học vần Ôn tập: uôi, ươi A. Mục đích yêu cầu: - Củng cố HS nắm chắc cách đọc,viết thành thạo các tiếng chứa vần uôi,ươi, nải chuối, múi bưởi. - Luyện đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần uôi,ươi. - Góp phần giúp HS nói và viết đúng Tiếng Việt uôi,ươi. * Trọng tâm: Rèn đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần. B. Đồ dùng dạy học: - SGK, các thẻ từ, một số bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Bài cũ: - Cho HS đọc, viết. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn: a. Luyện đọc - HS đọc trên bảng lớp - Đọc cá nhân, đồng thanh - Đọc theo nhóm * Luyện đọc, kết hợp phân tích cấu tạo tiếng. * Thi nối chữ (2 nhóm ) Nối xong yêu cầu đọc. b. Luyện viết - Viết bảng, viết vở - GV viết mẫu uôi,ươi, tuổi thơ - GV quan sát giúp đỡ HS viết chậm Điền vào chỗ ..... c. Trò chơi: ‘’ Tìm tiếng mới” - Chia lớp thành 2 nhóm. - GV ghi lại một số tiếng mới HS vừa tìm được - Nhận xét ,tuyên dương nhóm thắng cuộc. IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học V. Dặn dò: - Về nhà đọc, viết uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi - Chuẩn bị bài sau: Bảng con, phấn, bút, vở, SGK, hộp chữ Hát. - Đọc: ui, ưi, đồi núi, gửi thư. - Viết: ui, ưi, đồi núi, gửi thư. Đọc lại bài trong SGK Tuổi nhỏ Tươi cười Buổi tối Lưới cá Muối dưa Quả bưởi Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ bé bổ bưởi mẹ đã có tuổi bà cười tươi - Viết bảng con. - uôi,ươi, tuổi thơ - HS viết vở mỗi chữ một dòng theo yêu cầu của GV. Nải ch.... Đám c.... Lá b.... T.... cao - 2 nhóm lên thi trong 2 phút - Nhóm 1: Tìm tiếng có vần uôi - Nhóm 2: Tìm tiếng có vần ươi - HS đọc lại các tiếng từ trên. - 2 HS nhắc lại nội dung bài - Lắng nghe Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố bảng cộng trong phạm vi 3, 4, 5. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép cộng tương ứng. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Củng cố về bảng cộng trong phạm vi 3, 4, 5. B. Đồ dùng dạy học: 1 số bài tập, tranh vẽ tình huống C. Các hoạt động dạy học: Que tính, bảng con, vở. I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ôn: 2. Hướng dẫn ôn tập: - Hướng dẫn HS ôn. - Gọi cá nhân, tổ, lớp đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 3, 4, 5. - GV nhận xét cho điểm 3. Luyện tập: - Cho HS làm bảng con – bảng lớp Bài 1: HS làm bảng con . Bài 2: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. Bài 3: Dành cho HS khá giỏi Gọi HS khá lên làm Bài 4: GV nêu tình huống IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học V. Dặn dò: -Về nhà học thuộc các bảng cộng đã học. - Chuẩn bị bài sau Hát. - 2 HS lên bảng làm + lớp làm bảng 2 + 1 = 1+ 4 = *Hoạt động cả lớp. - HS đọc - HS nêu yêu cầu đề bài - 3 HS ở 3 tổ lên thi điền kết quả. a. 2 + 3 = 1 + 4 = 3 + 1 = 2 + 1 = b. 3 +...= 5 ....+ 1 = 4 ...+ 1 = 3 2 +.... = 5 - HS lên bảng làm, dưới lớp làm bảng con. 2 + 1 .... 3 5 .... 3 + 1 1 + 3 .... 5 3 .... 2 + 2 HS lên bảng làm 2+ 1+ 1 = 2 + 1+ = 4 + + 1 = 3 4 + = 5 - HS nhìn tranh nêu phép tính. 2 HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi3, 4, 5. Lắng nghe. Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011 Học vần Ôn tập: ay, ây A. Mục đích yêu cầu: - Củng cố HS nắm chắc cách đọc,viết thành thạo các tiếng chứa vần ay, ây, máy bay, nhảy dây. - Luyện đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần ay, ây. - Góp phần giúp HS nói và viết đúng Tiếng Việt * Trọng tâm: Rèn đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần ay, ây. B. Đồ dùng dạy học: - SGK, các thẻ từ, một số bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Bài cũ: - Cho HS đọc, viết. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn: a. Luyện đọc - HS đọc trên bảng lớp - Đọc cá nhân, đồng thanh - Đọc theo nhóm * Luyện đọc, kết hợp phân tích cấu tạo tiếng. - HS tìm tiếng, từ mới - GV ghi những tiếng, từ HS tìm được lên bảng b. Luyện

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 9.doc