GV hỏi : Trật tự còn có nghĩa nào khác nữa không ? (. thứ tự trên dưới)
? Bài tập 1 giúp các em hiểu được kiến thức gì ?
GV :Để mở rộng vốn từ liên quan đến trật tự – an ninh mời cả lớp chuyển sang BT2
+Bài tập 2: Củng cố, mở rộng vốn từ cho HS.
- Yêu cầu HS đọc đề bài .GV treo bảng phụ ghi BT.HDHS tìm hiểu yêu cầu BT
- HS thảo luận theo nhóm 4 ghi KQ vào giấy GV đã chuẩn bị (GV quan tâm HS yếu)
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trình bày (HS khá ,giỏi )
- HS , GV nhận xét chốt lại KQ đúng .
- HS yếu và TB nhắc lại các ý đúng.
- HS ghi một số từ ngữ vào vở.
+Bài tập 3: Củng cố hệ thống hóa vốn từ về trật tự , an ninh.
- Yêu cầu HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi SGK.
- GV dán tờ giấy đã CB lên bảng
2 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1915 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu 5 - Bài: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu :
mở rộng vốn từ:trật tự-an ninh
I/ Mục tiêu : Giúp HS
Hiểu nghĩa các từ : trật tự, an ninh.
Làm được các bài tập 1, BT2 , BT3.
GD HS có ý thức giữ gìn trật tự, an ninh.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Một vài tờ phiếu kẻ bảng kẻ sẵn để HS làm bài tập 2 và BT3.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1(4’) Bài cũ : 1 HS đọc ghi nhớ của tiết trước và đặt câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ tương phản, tìm chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi vế câu đã đặt.
-2 HS nối tiếp nhau đặt câu. Lớp nhận xét. GV ghi điểm.
HĐ2 (1’) Giới thiệu bài:Các em đang học các bài tập đọc về chủ điểm gì ? (Vì cuộc sống thanh bình). Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ về : Vì cuộc sống thanh bình, sẽ được hệ thống hoá và làm giàu vốn từ về :Trật tự - an ninh
HĐ3(32’): Thực hành
+Bài tập 1: Giúp HS hiểu nghiã của từ trật tự.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.Cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài cá nhân. Trình bày kết quả
- HS, GV nhận xét chốt lời giải đúng đáp án (c)là đúng.
- HS yếu và TB nhắc lại
- GV yêu cầu HS nêu nghĩa của các từ ở dòng a,(dòng a là nghĩa của từ : hoà bình) dòng b.(là nghĩa của từ bình yên, bình lặng)
- GV hỏi : Trật tự còn có nghĩa nào khác nữa không ? (... thứ tự trên dưới)
? Bài tập 1 giúp các em hiểu được kiến thức gì ?
GV :Để mở rộng vốn từ liên quan đến trật tự – an ninh mời cả lớp chuyển sang BT2
+Bài tập 2: Củng cố, mở rộng vốn từ cho HS.
- Yêu cầu HS đọc đề bài .GV treo bảng phụ ghi BT.HDHS tìm hiểu yêu cầu BT
- HS thảo luận theo nhóm 4 ghi KQ vào giấy GV đã chuẩn bị (GV quan tâm HS yếu)
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trình bày (HS khá ,giỏi )
- HS , GV nhận xét chốt lại KQ đúng .
- HS yếu và TB nhắc lại các ý đúng.
- HS ghi một số từ ngữ vào vở.
+Bài tập 3: Củng cố hệ thống hóa vốn từ về trật tự , an ninh.
- Yêu cầu HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi SGK..
- GV dán tờ giấy đã CB lên bảng
- HS suy nghĩ cá nhân trả lời miệng (GV quan tâm HS yếu)- GV viết nhanh các từ HS tìm đựơc - HS khá giỏi và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
- HS yếu và TB đọc lại KQ đúng trên bảng .
Hoạt động 4 (3’)
- GV hệ thống kiến thức toàn bài. GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GA tuần 23.doc