Giáo án môn Công nghệ 8 - Bài 11: Biểu diễn ren

Hoạt động 2: Tìm hiểu qiu ước vẽ ren

- GV nêu thông báo là ren cókết cấu phức tạp và được vẽ theo qui ước giống nhau và vẽ đơn giản.

- Cho HS quan sát đinh vít và H11.2, chỉ rõ đường chân ren, đỉnh ren, giới hạn ren, đường kính ngoài, đường kính trong của ren trục.

- Đối chiếu H11.3 qui ước vẽ ren, yêu cầu HS điền các cụm từ thích hợp ở SGK

- Em hãy chỉ rõ các đường chân ren, đỉnh ren,giới hạn ren,đường kính ngoài, đường kính trong?

- Khi vẽ các hình chiếu thì các cạnh khuất và đường bao khuất được vẽ bằng nét gì?

-KL:Vậy khi vẽ ren bị che khuất các đường đỉnh ren ,chân ren ,và giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt

doc2 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 752 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ 8 - Bài 11: Biểu diễn ren, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 04 Ngày soạn: Tiết PPCT: 08 Ngày dạy: Bài 11 : BIỂU DIỄN REN I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Mô tả được chi tiết có ren. - Trình bày được các quy ước vẽ ren. 2/ Kĩ năng: - Nhận dạng được các kí hiệu ren trên bản vẽ. - Lập các bước đọc bản chi tiết đơn giản có ren. - Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren. 3/ Thái độ:Thấy được công dụng của ren trong đời sống và kĩ thuật. II. Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Hình 11.1; 11.2; 11.3; 11.4; 11.5 và 1.6 phóng to SGK 2/ Học sinh: Mẫu vật: đinh tán, bóng đèn đui xoáy, lọ mực có nắp vặn. III. Các hoạt động trên lớp : 1/ Ổn định lớp: (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ: (4’) - Thế nào là bản vẽ kĩ thuật? Nêu các bước trình tự đọc bản vẽ chi tiết? - Thế nào là hình cắt ? Hình cắt dùng để làm gì? 3/ Giảng bài mới : (35’) * Giới thiệu bài: (1’) - Tại sao đèn dây tóc được treo trên trần nhà mà không bị rơi? Do có đui đèn giữ lại -Vậy ở đui đèn có kết cấu gì mà giữ được như thế? TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG 10’ 20’ 4’ Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết có ren - GV treo hình 11.1 yêu cầu HS quan sát . - Hãy kể tên các chi tiết có ren tronh H.11.1 và cho biết công dụng của chúng ? -Đèn đui xoáy và đui đèn có công dụng gì? -Tương tự yêu cầu HS nêu công dụng của ghế, lọ mực ốc vít,GV hỏi chốt lại - Vâïy ren có công dụng ? -Cho HS ghi vào vở. Hoạt động 2: Tìm hiểu qiu ước vẽ ren - GV nêu thông báo là ren cókết cấu phức tạp và được vẽ theo qui ước giống nhau và vẽ đơn giản. - Cho HS quan sát đinh vít và H11.2, chỉ rõ đường chân ren, đỉnh ren, giới hạn ren, đường kính ngoài, đường kính trong của ren trục. - Đối chiếu H11.3 qui ước vẽ ren, yêu cầu HS điền các cụm từ thích hợp ở SGK - Em hãy chỉ rõ các đường chân ren, đỉnh ren,giới hạn ren,đường kính ngoài, đường kính trong? - Khi vẽ các hình chiếu thì các cạnh khuất và đường bao khuất được vẽ bằng nét gì? -KL:Vậy khi vẽ ren bị che khuất các đường đỉnh ren ,chân ren ,và giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt. Hoạt động 3: Tổng kết: -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK -Hướng dẫn cho HS đọc phần em chưa biết và tìm hiểu kĩ hơn về các loại ren thông dụng. -Quan sát -Ghế ,đèn đui xoáy ,lọ mực , -Ghép lại và giữ bóng. -Nêu công dụng các dụng cụ còn lại. -Ghép nối các chi tiết và truyền lực. - Nhận thông tin - Quan sát và thảo luận theo nhóm - Quan sát điền từ vào chỗ trống -Chỉ các đường đỉnh ,chân ren. -Vẽ bằng nét đứt -Ghi vở về ren trong. - Lắng nghe Bài 11 : BIỂU DIỄN REN I. Chi tiết có ren: -Chi tiết có ren dùng để ghép nối và truyền lực giữa cá chi tiết. II. Qui ước vẽ ren: 1/ Ren ngoài (ren trục): 2/ Ren trong (ren lổ): * Qui ước vẽ ren nhìn thấy: - Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm. - Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và vòng chân ren chỉ vẽ ¾ vòng. 3/ Ren bị che khuất: - Qui ước vẽ: Các đường đỉnh ren ,đường chân ren ,và đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt. 4/ Củng cố: ( 4’) - Ren dùng để làm gì? Kể một số chi tiết có ren mà em biết? - Qui ước về vẽ ren trục và ren lỡ khác nhau chỗ nào? 5/ Dặn dò:(1’) Về học bài làm các bài tập 1,2 SGK ,xem trước bài 12.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbai 11.doc
Tài liệu liên quan