I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: - Biết cách đào hố đất để trồng cây theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
* Kỹ năng: - Đào được hố đất theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
* Thái độ: - Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước đo.
2. Học sinh: Kiến thức bài 14, cuốc, xẻng
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức: 1 Phút.
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 1 Phút.
3. Bài mới: 38 Phút.
63 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 907 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Công nghệ lớp 9 - Trường THCS Tiên Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Mọc thành từng chùm, mỗi quả có 1 hạt duy nhất.
2. Yêu cầu ngoại cảnh:
- Nhiệt độ thích hợp: 24 - 290C
- Lượng mưa trung bình: 1250mm/năm.
- Ánh sáng: Là loại cây ưa ánh sáng.
- Đất: Trồng được trên nhiều loại đất,
4 Phút.4. Củng cố:
- GV hệ thống lại phần trọng tâm của bài.
1 Phút.5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị nội dung cho bài sau.
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 16: BÀI 9
KĨ THUẬT TRỒNG CÂY VẢI
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Biết được giá trị dinh dưỡng của quả vải, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây vải.
* Kỹ năng:
- Nắm được phương pháp gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản .
* Thái độ:
- Có ý thức học tập, tìm hiểu thực tế về trồng cây ăn quả.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh về cây vải và quả vải
2. Học sinh: Sưu tầm tranh về cây vải, cùng kiến thức liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Ổn định tổ chức: 1 Phút.
2. Kiểm tra: 4 Phút.
Trình bày đặc điểm thực vật của cây nhãn ?
3. Bài mới: 35 Phút.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS.
NỘI DUNG
25 Phút.Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật trồng và chăm sóc cây vải:
- GV giới thiệu một số giống vải trồng phổ biến.
- Hãy kể tên các giống vải mà em biết ngoài thực tế ?
- Hãy cho biết đối với cây vải thì nhân giống cây bằng phương pháp nào là tốt nhất ?
- Hãy cho biết vào thời điểm nào tiến hành trồng cây vải là tốt nhất ?
- Khoảng cách trồng như thế nào là hợp lý ?
- Khi đào hố bón phân lót cần chú ý điều gì ?
- Hãy kể tên các công việc chăm sóc cây ăn quả nói chung ?
- Bón phân thúc tập chung vào những thời gian nào ?
- Hãy kể tên một số loại sâu, bệnh thường gặp ở cây vải ?
10 Phút.Hoạt động 4: Tìm hiểu công việc thu hoạch, bảo quản, chế biến:
- Khi nào ta có thể thu hoạch quả hợp lý nhất ?
- Dùng cách nào để thu hoạch quả ?
- Hãy nêu cách bảo quản quả ở gia đình em ?
- Ngoài ra còn có phương án bảo quản nào tốt hơn không ?
- Quả vải có thể chế biến thành những sản phẩm gì ?
III. KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC:
1. Một số giống vải :
- Vải chua.
- Vải thiều.
- Vải lai.
2. Nhân giống cây:
Phổ biến là phương pháp chiết và ghép.
3. Trồng cây:
a. Thời vụ trồng:
- Vụ xuân: Tháng 2 - tháng 4.
- Vụ thu: Từ tháng 8 - tháng 9.
b. Khoảng cách trồng:
c. Đào hố bón phân lót:
4. Chăm sóc:
- Làm cỏ, xới xáo: Diệt cỏ dại, mất nơi ẩn náu của sâu bệnh hại, làm đất tơi xốp.
- Bún phân thúc: Tập chung vào 2 thời kỳ
- Tưới nước.
- Tạo hình sửa cành.
- Phòng trừ sâu bệnh.
IV. THU HOẠCH, BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN.
1. Thu hoạch:
-Khi quả chuyển từ màu xanh sang màu vàng hoặc đỏ thẫm là thu hoạch được.
- Bẻ từng chùm quả không kèm theo lá.
2. Bảo quản:
- Quả được hái xuống để nơi râm mát sau đó cho vào sọt, hộp cát tông rồi đem ngay đến nơi tiêu thụ.
- Để trong kho lạnh.
3. Chế biến:
Sấy vải bằng lò sấy với nhiệt độ 500C - 600C.
4 Phút.4. Củng cố:
- GV hệ thống lại phần trọng tâm của bài.
1 Phút.5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị nội dung cho bài sau.
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 17: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- HS nắm được hệ thống các kiến thức đó học trong học kỳ I.
* Kỹ năng:
- Biết hệ thống các kiến thức, trả lời các câu hỏi ôn tập nội dung lý thuyết đó học trong học kỳ I.
* Thái độ:
- Có ý thức tự giác ôn tập tìm hiểu nội dung đã học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Tranh các loại cây ăn quả.
Câu hỏi ôn tập
2. Học sinh: Ôn tập các nội dung đã học trong học kỳ I.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức: 1 Phút
2. Kiểm tra bài cũ: 0 Phút
3. Bài mới: 40 Phút
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS.
NỘI DUNG
5 Phút Hoạt động 1: Tìm hiểu hệ thống kiến thức.
GV cho hs qs bảng hệ thống kiến thức
? Kể tên các nội dung lý thuyết đó học trong học kỳ I
GV tóm tắt hệ thống lại toàn bộ kiến thức đó học trong học kỳ I trên sơ đồ
Lưu ý một số kiến thức trọng tâm HS cần khắc sâu.
35 Phút Hoạt động 2: Tìm hiểu trả lời các câu hỏi ôn tập.
GV đưa ra một số câu hỏi yêu cầu HS tìm hiểu qua nội dung SGK trả lời
GV hướng dẫn và đưa ra đáp án
Câu1: Nêu các giá trị của việc trồng cây ăn quả ?
HS thảo luận trả lời
GV HD cho vớ dụ minh hoạ
Câu 2: Kể tên một số giống cây ăn quả như bảng 2 SGK/11
HS liên hệ các giống cây có ở nước ta.
Câu 3: Nêu cách chọn địa điểm và thiết kế vườn gieo ươm cây ăn quả ?
GV cho 1 số ví dụ liên hệ thực tế
Câu 4: Thế nào là chiết cành, giâm cành, ghép ? Nêu đặc điểm của từng phương pháp nhân giống trên ?.
HS tìm hiểu trả lời theo ND SGK
GV lưu ý từng phương pháp HD HS đánh dấu SGK về làm và học, ôn.
Câu 5: Nêu giá trị dinh dưỡng của quả cây có múi ? Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh ?
GV HD HS tìm hiểu ôn tập như nội dung SGK
Câu 6: Nêu giá trị dinh dưỡng, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây nhãn.
GV HD cho ví dụ minh hoạ.
Câu 6: Nêu giá trị dinh dưỡng, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây vải.
Tương tự GV HD HS ôn tập như ND SGK
I. Hệ thống kiến thức:
II. Câu hỏi ôn tập.
- Có 4 giá trị
- Cây ăn quả nhiệt đới, á nhiệt đới, ôn đới
- Địa điểm đảm bảo 4 yêu cầu
- Vườn ươm chia 4 khu
- Phương phỏp nhân giống vô tính
- Cung cấp nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.
4 Phút 4. Củng cố:
- GV nhắc lại các kiến thức trọng tâm trong học kỳ I
- Hướng dẫn HS ôn tập ở nhà.
1 Phút 5. Dặn dò:
- HS về nhà ôn tập lại các nội dung đó học.
- Chuẩn bị nội dung cho học kỳ II.
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn : Công Nghệ 9
ĐỀ BÀI.
Câu 1: (3 điểm)
Hãy nêu những đặc điểm thực vật học của cây ăn quả ?
Câu 2: (2 điểm)
Dựa vào đâu người ta núi rằng: Cây ăn quả có ý nghĩa to lớn đối với đời sống, thiên nhiên, môi trường.
Câu 3: (3 điểm)
Hãy nêu các bước của quy trình chiết cành.
Câu 4: (2 điểm)
Hãy nối các nội dung từ 1 đến 8 với các nội dung từ a đến h cho phù hợp.
Tỉ lệ đậu quả cao nếu.
Nhiệt độ thích hợp cho việc ra hoa, thụ phấn, thụ tinh.
Đất trồng thích hợp nhất là đất.
Nhân giống bằng các phương pháp.
Thời vụ thích hợp nhất để trồng cây ăn quả là.
Trước khi trồng cây 1 tháng phải.
Khi cây có quả non và sau khi thu hoạch phải.
Quả vải dùng để.
Phù sa, đồi, PH = 6 đến 6,5.
Giâm cành, chiết cành, ghép.
Mùa xuân và mùa thu.
18 đến 24 độ.
Đào hố và bón phân lót.
Thời tiết ẩm, nắng, khô, gió nhẹ.
ăn tươi, đóng hộp, sấy khô.
Bón thúc cho cây.
Hướng dẫn chấm điểm
Câu 1: Đặc điểm thực vật của cây ăn quả: Ý a và c mỗi ý 1 được 1 điểm, ý b và d mỗi ý 0,5 điểm
a. Rễ: Có hai loại
- Rễ mọc thẳng xuống đất - Rễ cọc, giúp cho cây đứng vững, hút nước, chất dinh dưỡng nuôi cây.
- Rễ mọc ngang, nhỏ và nhiều có tác dụng hút nước, chất dinh dưỡng nuôi cây.
b. Thân: Đa phần cây ăn quả là thân gỗ, nhưng cũng có một số là thân thảo, mềm
c. Hoa: Nhìn chung có 3 loại hoa.
- Hoa đực
- Hoa cái.
- Hoa lưỡng tính.
d. Quả và hạt:
- Nhìn chung có nhiều loại quả.
- Số lượng, màu sắc, hình dạng của hạt tuỳ thuộc vào loại quả.
Câu 2 : giá trị của việc trồng cây ăn quả. Mỗi ý 0,5 điểm
- Giá trị dinh dưỡng.
- Một số bộ phận của một số cây có khả năng chữa bệnh thông thường.
- Nguồn nguyên liệu cho các nhà máy chế biến, là hàng hóa xuất khẩu có giá trị kinh tế cao.
- Có tác dụng bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ đất.
Câu 3 : Nội dung các bước của quy trình chiết cành : Bước 1,2,3,4 mỗi bước 0,5 điểm, bước 5 - 1 điểm
Bước 1 : Chọn cành chiết : Chọn cành bánh tẻ - khoẻ mạnh không sâu bệnh, tán nhô ra ánh sáng. Tuổi từ 1 đến 2 năm, đường kính 0,5 - 1,5 cm.
Bước 2 : Khoanh vỏ : Dùng dao khoanh vỏ cành chiết ở vị trí cách chạc cành từ 10 - 15 cm. Bóc hết lớp vỏ khoanh, cạo sạch lớp vỏ trắng gần gỗ rồi để khô
Bước 3 : Trộn hỗn hợp bú bầu : Trộn 2/3 đất với 1/3 rễ bèo tây, chất kích thích ra rễ, làm ẩm, tơi xốp đất .
Bước 4 : Bó bầu : Bôi thuốc kích thích ra rễ vào vết cắt khoanh vỏ ở phía trên hoặc trộn thuốc kích thích vào đất bú bầu. Bó bầu vào vị trí chiết cho đều, hai đầu nhỏ dần. Phía ngoài bọc vỏ PE, buộc dây chặt hai đầu.
Bước 5 : Cắt cành chiết : Khi nhìn qua mảnh PE thấy rễ xuất hiện màu vàng ngà khoảng 30 - 60 ngày sau khi bó thì cắt cành khỏi cây. Bóc lớp vỏ PE rồi đem giâm ở vườn ươm hoặc trong bầu đất.
Câu 4 : mỗi ý 0,25 điểm
1 - f
2 - d
3 - a
4 - b
5 - c
6 - e
7 - h
8 - g
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 19 - BÀI 10
KĨ THUẬT TRỒNG CÂY XOÀI
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết được giá trị dinh dưỡng, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây xoài.
Kỹ năng: Nắm được phương pháp gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản.
* Thái độ: Có ý thức học tập, tìm hiểu thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK, Tranh về cây ăn quả.
2. Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài 10 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức: 1 Phút
2. Kiểm tra: 0 Phút
3.Bài mới: 39 Phút
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS.
NỘI DUNG
12 Phút Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của quả xoài..
- Quả xoài cú giá trị như thế nào ?
GV cho VD nêu các giá trị khác
27 Phút Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây xoài:
- Qua quan sát thực tế hãy cho biết đặc điểm thực vật của cây xoài?
- Thân cây xoài có đặc điểm gì?
- Hoa xoài mọc ở đâu?
- Cây xoài có những yêu cầu về ngoại cảnh như thế nào?
- Tại sao cây xoài cần phải có mùa khô?
- Cây xoài thích hợp với loại đất nào?
I. Giá trị dinh dưỡng của quả xoài:
- Là loại cây ăn quả nhiệt đới có chứa đường, các Vitamin và khoáng chất.
- Quả ăn tươi, nước giải khát đóng hộp, hoa làm thuốc và lấy mật nuôi ong
II. Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh
1. Đặc điểm thực vật:
- Là loại cây thân gỗ, có bộ rễ ăn sâu nên có khả năng chịu hạn tốt.
- Phần lớn rễ tập chung ở lớp đất mặt.
- Hoa mọc thành từng chùm ở đầu ngọn cành gồm có hoa đực và hoa lưỡng tính.
2. Yêu cầu ngoại cảnh:
- Nhiệt độ thích hợp: 24 - 260C.
- Lượng mưa trung bình: 1000 - 1200 mm/năm.
- Độ ẩm không khí từ 80 - 90%.
- Ánh sáng: Cần đủ ánh sáng.
- Đất: Trồng được trên nhiều loại đất trừ đất sét, thích hợp với đất phù sa ven sông, đất có độ pH từ 5,5 - 6,5.
4 Phút 4. Củng cố:
- GV hệ thống kiến thức trọng tâm bài.
- Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây xoài
1 Phút 5. Dặn dò:
- GV yêu cầu HS về nhà học bài trả lời câu hỏi cuối bài. tìm hiểu thực tế ở địa phương.
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 20 - BÀI 10
KĨ THUẬT TRỒNG CÂY XOÀI
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết được giá trị dinh dưỡng, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây xoài.
Kỹ năng: Nắm được phương pháp gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản.
* Thái độ: Có ý thức học tập, tìm hiểu thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK, Tranh về cây ăn quả.
2. Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài 10 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức: 1 Phút
2. Kiểm tra: 4 Phút
Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây xoài
3.Bài mới: 35 Phút
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS.
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu kỹ thuật trồng và chăm sóc
- GV giới thiệu một số giống xoài trồng phổ biến.
- Hãy kể tên các giống xoài mà em biết ngoài thực tế ?
- Hãy cho biết đối với cây xoài thì nhân giống cây bằng phương pháp nào là tốt nhất ?
- Hãy cho biết vào thời điểm nào tiến hành trồng cây xoài là tốt nhất ?
- Khoảng cách trồng như thế nào là hợp lý ?
- Khi đào hố bón phân lót cần chú ý điều gì ?
- Hãy kể tên các công việc chăm sóc cây ăn quả núi chung ?
III. Kỹ thuật trồng và chăm sóc:
1. Một số giống xoài
Xoài cát, Xoài thơm, Xoài tượng, Xoài bưởi, Xoài Thanh Ca
2. Nhân giống cây:
Phổ biến là phương pháp gieo hạt và ghép mắt, ghép cành.
3. Trồng cây:
a. Thời vụ trồng:
- MB: Vụ xuân: tháng 2 - tháng 4.
- MN: Đầu mựa mưa: Tháng 4 - tháng 5.
b. Khoảng cách trồng:
c. Đào hố bón phân lót:
4 Phút 4. Củng cố:
- GV hệ thống kiến thức trọng tâm bài.
- Kỹ thuật trồng và chăm sóc gồm những công đoạn nào
1 Phút 5. Dặn dò:
- GV yêu cầu HS về nhà học bài trả lời câu hỏi cuối bài. tìm hiểu thực tế ở địa phương.
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 21 - BÀI 10
KĨ THUẬT TRỒNG CÂY XOÀI
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết được giá trị dinh dưỡng, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây xoài.
Kỹ năng: Nắm được phương pháp gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản.
* Thái độ: Có ý thức học tập, tìm hiểu thực tế.
I. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK, Tranh về cây ăn quả.
2. Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài 10 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức: 1 Phút
2. Kiểm tra: 4 Phút
Kỹ thuật trồng và chăm sóc gồm những công đoạn nào
1.Bài mới: 35 Phút
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS.
NỘI DUNG
15 Phút Hoạt động 1: Tìm hiểu kỹ thuật chăm sóc .
- Bón phân thúc tập chung vào những thời gian nào ?
- Hãy kể tên một số loại sâu, bệnh thường gặp ở cây xoài ?
20 Phút Hoạt động 2: Tìm hiểu công việc thu hoạch, bảo quản, chế biến:
- Khi nào ta có thể thu hoạch quả hợp lý nhất ?
- Dùng cách nào để thu hoạch quả ?
- Hãy nêu cách bảo quản quả ở gia đình em ?
- Ngoài ra cần có phương án bảo quản nào tốt hơn không ?
- Tại sao cây xoài cần phải có mùa khô?
- Cây xoài thích hợp với loại đất nào?
III. Kỹ thuật trồng và chăm sóc:
4. Chăm sóc:
- Làm cỏ, xới xáo: Diệt cỏ dại, mất nơi ẩn náu của sâu bệnh hại, làm đất tơi xốp.
- Bún phân thúc:
- Tưới nước.
- Tạo hình sửa cành.
- Phòng trừ sâu bệnh.
IV. Thu hoạch, bảo quản, chế biến:
1. Thu hoạch:
- Cây trồng bằng cách gieo hạt thì 4 năm thu quả, cây trồng bằng phương pháp ghép thì sau 3 năm.
- Khi thấy quả có vỏ màu vàng da cam, có mùi thơm.
2. Bảo quản:
Để quả nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ thấp để đưa quả đến nơi tiêu thụ hoặc chế biến.
4 Phút 4. Củng cố:
- GV hệ thống kiến thức trọng tâm bài.
- Kỹ thuật chăm sóc gồm những công đoạn nào?
- Trong công việc thu hoạch, bảo quản, chế biến cần những lưu ý gì?
1 Phút 5. Dặn dò:
- GV yêu cầu HS về nhà học bài trả lời câu hỏi cuối bài. tìm hiểu thực tế ở địa phương.
- Chuẩn bị các mẫu sâu, bệnh hại cây ăn quả.
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 22. BÀI 12: THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI SÂU, BỆNH HẠI CÂY ĂN QUẢ
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm về hình thái của sâu hại cây ăn quả ở giai đoạn sâu trưởng thành và sâu non.
* Kỹ năng: Quan sát và nhận biết hình dạng, tác hại của một số loại sâu hại.
* Thái độ: Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Kính lúp cầm tay có độ phóng đại 20 lần.
- Khay đựng mẫu sâu và bộ phận cây bị sõu hại.
- Ảnh sâu, bệnh hại cây trồng
- Panh kẹp.
- Thước dây.
2. Học sinh:
- Một số loại sâu hại cây ăn quả.
- Một số mẫu cây bị sâu phá hại.
- Bảng 8 trong SGK.
Quan sát và ghi chép các đặc điểm hình thái của sâu, nhận xét sau quan sát.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức: 1 Phút
2. Kiểm tra: 4 Phút
Trong công việc thu hoạch, bảo quản, chế biến cần những lưu ý gì?
3. Bài mới: 35 Phút
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS.
NỘI DUNG
5 Phút. Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài.
- GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành
- Học sinh đưa ra các mẫu vật chuẩn bị cho bài thực hành.
5 Phút.Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình thực hành.
- Cho HS quan sát quy trình trong SGK.
- GV làm các thao tác cho HS quan sát.
25 Phút.Hoạt động 3 : Quan sát các đặc điểm hình thái của sâu hại :
- Phân công vị trí cho các nhóm làm thực hành.
- Cho học sinh quan sát hình dạng trên H24/SGK
- Hãy cho biết hình dạng, màu sắc, kích thước của sâu ?
- Sâu phá hại bằng cách nào ?
- Cây khi bị phá có hiện tượng gì ?
- Cho học sinh quan sát H25/SGK
- Hãy cho biết hình dạng, màu sắc, kích thước của sâu ?
- Sâu phá hại bằng cách nào ?
- Cây khi bị phá có hiện tượng gì ?
- Dơi phá hại bằng cách nào ?
- Cây khi bị phá có hiện tượng gì ?
I. Dụng cụ và vật liệu:
- Kính lúp cầm tay có độ phóng đại 20 lần.
- Khay đựng mẫu sâu và bộ phận cây bị sâu hại.
- Mẫu sâu hại và bộ phận cây bị sâu hại. Panh kẹp. Thước dây.
II. Quy trình thực hành:
B1 : Quan sát, ghi chép các đặc điểm hình thái của sâu.
B2 : Ghi các nhận xét sau khi quan sát.
III. Tiến hành:
Bước 1 : Quan sát và ghi chép các đặc điểm hình thái của sâu hại :
1. Bọ xít hại nhãn, vải :
- Con trưởng thành có màu nâu, đẻ trứng thành ổ dưới mặt lá, con trưởng thành và con sâu non hút nhựa ở các mầm non và mầm hoa
2. Sâu đục qủa nhón, vải, xoài, chôm chôm :
- Con trưởng thành nhỏ có hai râu dài, cánh nhỏ, lông mép cánh dưới dài, ở cánh trên chỉ có lông ở đầu cánh.
3. Dơi hại vải nhãn :
Còn có tên là con Rốc giống con dơi nhưng to hơn gấp 3 - 4 lần. Ban ngày ẩn nấp ban đêm ra ăn quả. Dơi thường tập chung thành từng đàn nên mức độ phá hại tương đối lớn.
Bảng 8 : Đặc điểm hình thái của sâu hại cây ăn quả
Tên sâu phá hại
Đối tượng quan sát
Màu sắc
Hình dạng
Kích thước -cm)
Đặc điểm chính
1
- Sâu non.
- Sâu trưởng thành.
- Bộ phận bị hại.
2
3
4 Phút. 4. Củng cố:
- Cho các nhóm tiến hành đánh giá chéo nhau theo các tiêu chí của giáo viên đưa ra.
- GV Nhận xét đánh giá giờ thực hành.
1 Phút.5. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau.
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 23. BÀI 12:THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI SÂU, BỆNH HẠI CÂY ĂN QUẢ
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm về hình thái của sâu hại cây ăn quả ở giai đoạn sâu trưởng thành và sâu non.
* Kỹ năng: Quan sát và nhận biết hình dạng, tác hại của một số loại sâu hại.
* Thái độ: Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Kính lúp cầm tay có độ phóng đại 20 lần.
- Khay đựng mẫu sâu và bộ phận cây bị sõu hại.
- Ảnh sâu, bệnh hại cây trồng
- Panh kẹp.
- Thước dây.
2. Học sinh:
- Một số loại sâu hại cây ăn quả.
- Một số mẫu cây bị sâu phá hại.
- Bảng 8 trong SGK.
Quan sát và ghi chép các đặc điểm hình thái của sâu, nhận xét sau quan sát.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức: 1 Phút
2. Kiểm tra: 4 Phút
Đặc điểm của bọ xít hại nhãn, vải ?
3. Bài mới: 35 Phút
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS.
NỘI DUNG
5 Phút. Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài.
- GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành
- Học sinh đưa ra các mẫu vật chuẩn bị cho bài thực hành.
5Phút. Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình thực hành.
- Cho HS quan sát quy trình trong SGK.
- GV làm các thao tác cho HS quan sát.
25 Phút. Hoạt động 3 : Quan sát các đặc điểm hình thái của sâu hại :
- Phân công vị trí cho các nhóm làm thực hành.
- Cho học sinh quan sát hình dạng trên H24/SGK
- Hãy cho biết hình dạng, màu sắc, kích thước của sâu ?
- Sâu phá hại bằng cách nào ?
- Cây khi bị phá có hiện tượng gì ?
- Cho học sinh quan sát hình dạng kết hợp với H27/SGK
- Hãy cho biết hình dạng, màu sắc, kích thước của sâu ?
- Sâu phá hại bằng cách nào ?
- Cây khi bị phá có hiện tượng gì ?
- Hãy cho biết hình dạng, màu sắc, kích thước của sâu ?
- Sâu phá hại bằng cách nào ?
- Cây khi bị phá có hiện tượng gì ?
- Cho học sinh quan sát hình dạng kết hợp với H29/SGK
- Hãy cho biết hình dạng, màu sắc, kích thước của sâu ?
- Sâu phá hại bằng cách nào ?
- Cây khi bị phá có hiện tượng gì ?
I. Dụng cụ và vật liệu:
- Kính lúp cầm tay có độ phóng đại 20 lần.
- Khay đựng mẫu sâu và bộ phận cây bị sâu hại.
- Mẫu sâu hại và bộ phận cây bị sâu hại. Panh kẹp. Thước dây.
II. quy trỡnh thực hành:
B1 : Quan sát, ghi chép các đặc điểm hình thái của sâu.
B2 : Ghi các nhận xét sau khi quan sát.
III. Tiến hành:
Bước 1 : Quan sát và ghi chép các đặc điểm hình thái của sâu hại :
4. Rầy xanh (rầy nhảy) hại xoài :
- Rầy nhỏ hình nêm dài 3 - 5mm. Có màu xanh đến xanh nâu, đen
- Đẻ trứng ở cuống chùm hoa và bên trong gân lá, mô lá non.
5. Sâu vẽ bùa hại cây ăn quả có múi :
- Con trưởng thành (bướm) nhỏ màu vàng nhạt có ánh bạc.
6. Sâu xanh hại cây ăn quả có múi
- Sâu trưởng thành thân to, cánh rộng màu đen. Trên cánh có 6 vệt đỏ vàng.
- Sâu non màu nâu sẫm rồi chuyển dần màu xanh.
7. Sâu đục thân, đục cành hại cây ăn quả có múi :
- Con trưởng thành là loại xén tóc màu nâu, sâu non màu trắng ngà, đục phá thân cây và cành lớn. Con cái đẻ trứng vào nách lá và ngọn cành.
Bảng 8 : Đặc điểm hình thái của sâu hại cây ăn quả
Tên sâu phá hại
Đối tượng quan sát
Màu sắc
Hình dạng
Kích thước -cm)
Đặc điểm chính
1
- Sâu non.
- Sâu trưởng thành.
- Bộ phận bị hại.
2
4 Phút. 4. Củng cố:
- Cho các nhóm tiến hành đánh giá chéo nhau theo các tiêu chí của giáo viên đưa ra.
- GV Nhận xét đánh giá giờ thực hành.
1 Phút.5. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau.
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 24. BÀI 12: THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI SÂU, BỆNH HẠI CÂY ĂN QUẢ
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm về hình thái của sâu hại cây ăn quả ở giai đoạn sâu trưởng thành và sâu non.
* Kỹ năng: Quan sát và nhận biết hình dạng, tác hại của một số loại sâu hại.
* Thái độ: Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Kính lúp cầm tay có độ phóng đại 20 lần.
- Khay đựng mẫu sâu và bộ phận cây bị sõu hại.
- Ảnh sâu, bệnh hại cây trồng
- Panh kẹp.
- Thước dây.
2. Học sinh:
- Một số loại sâu hại cây ăn quả.
- Một số mẫu cây bị sâu phá hại.
- Bảng 9 trong SGK.
Quan sát và ghi chép các đặc điểm hình thái của sâu, nhận xét sau quan sát.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức: 1 Phút
2. Kiểm tra: 4 Phút
Trong công việc thu hoạch, bảo quản, chế biến cần những lưu ý gì?
3. Bài mới: 35 Phút
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS.
NỘI DUNG
5 Phút. Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài.
- GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành
- Học sinh đưa ra các mẫu vật chuẩn bị cho bài thực hành.
5 Phút. Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình thực hành.
- Cho HS quan sát quy trình trong SGK.
- GV làm các thao tác cho HS quan sát.
25 Phút. Hoạt động 3 : Quan sát và ghi chép các triệu chứng của bệnh hại :
- Phân công vị trí cho các nhóm làm thực hành.
- Phát dụng cụ cho các nhúm.
- Cho các nhóm làm thực hành theo nội dung đã hướng dẫn.
- Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn các nhóm.
- Cho học sinh quan sát hình dạng thực tế kết hợp với H30/SGK.
- Bệnh do nguyên nhân nào gây ra ?
(Do nấm Phytophthora gõy ra)
- Cho HS quan sát hình dạng thực tế kết hợp với ảnh.
- Bệnh do nguyên nhân nào gây ra ?
(Do nấm gõy ra)
- Cho học sinh quan sát hình dạng thực tế kết hợp với H31/SGK cùng ảnh.
- Bệnh do nguyên nhân nào gây ra ?
(Do nấm Colletotrichum geoe porioides gây ra)
- Cho học sinh quan sát hình dạng thực tế kết hợp với H32/SGK.
- Bệnh do nguyên nhân nào gây ra ?
(Do vi khuẩn Xanthomonas citri gây ra)
- Cho học sinh quan sát hình dạng thực tế kết hợp với H33/SGK.
- Bệnh do nguyên nhên nào gây ra ?
(Do Vi khuẩn Libero bacter asiaticum gây ra)
I. DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU:
- Kính lúp có độ phóng đại 20 lần.
- Khay đựng mẫu bệnh hại và bộ phận cây bị bệnh hại.
- Mẫu bệnh và bộ phận cây bị bệnh hại.
- Panh kẹp.
- Thước dây.
II. QUY TRÌNH THỰC HÀNH:
B1 : Quan sát, ghi chép các triệu chứng của bệnh hại.
B2 : Ghi các nhận xét sau khi quan sát.
III. TIẾN HÀNH:
Bước 1 : Quan sát và ghi chép các triệu chứng của bệnh hại :
1. Bệnh mốc sương hại nhãn, vải
- Trên quả vết bệnh có màu nâu đen, lõm xuống, khô hay thối ướt rồi lan sâu vào trong thịt quả.
- Trên quả có thể mọc ra lớp mốc trắng mịn.
2. Bệnh thối hoa hại nhãn, vải :
Bệnh gây hại làm cho các chùm hoa có màu nâu, thối khô, có thể giảm tới 80 – 100% năng suất quả.
3. Bệnh thán thư hại xoài:
- Đốm bệnh trên lá màu xám nâu, tròn hay có góc cạnh, liên kết thành từng mảng màu khô tối làm rạn, nứt, thủng lá.
- Trên hoa, quả các đốm màu đen, nâu làm cho hoa, quả rụng.
4. Bệnh loét hại cây ăn quả có múi :
- Ban đầu là những chấm vàng trong sau đó lớn dần, phá lớp biểu bỡ mặt lá tạo ra vết loét dạng tròn có màu xám nâu. Các mô bị rắn lại thành gờ nổi lên.
- Quanh vết loét có quầng vàng sũng nước.
5. Bệnh vàng lỏ hại cõy ăn quả cú múi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12469547.doc