I. MỤC TIÊU
Qua bài học này học sinh đạt được:
1. Kiến thức:
- Biết được những yêu cầu cơ bản của kĩ thuật xây dựng vườn ươm cây ăn quả, nêu được đặc điểm của hạt cây ăn quả, biên pháp sử lí, kĩ thuật gieo
- Biết được phương pháp nhân giống vô tính, hữu tính và các biện pháp kĩ thuật.
2. Kỹ năng:
- Xác định được các khu của vườn ươm, gieo và chăm sóc đảm bảo đủ ẩm, mọc đều giứ nhiệt độ phù hợp
3. Thái độ:
- Có ý thức cải tiến kĩ thuật nhân giống, tin tưởng và có ý thưc tìm tòi khoa học ứng dụng vào trồng trọt.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực tự quản lí
- Hình thành phẩm chất: Yêu nghề, yêu lao động
26 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 559 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Công nghệ lớp 9 - Tuần 1 đến tuần 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, thảo luận nhóm, trình bày một phút
GV: Hãy kể các giống cây ăn quả ở nước ta mà em biết?
- Vai trò, vị trí của nghề trồng cây ăn quả trong đời sống và nền kinh tế quốc dân?
- Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Giáo viện nhận xét, chốt kết luận
I. Vai trò, vị trí của nghề trồng cây ăn quả.
- Quan sát H1(5- sgk)
(Vải thiều (Lục Ngạn); nhãn lồng (Hưng Yên); Bưởi (Đoan Hùng))
- Vai trò, vị trí:
+ Cung cấp cho người tiêu dùng.
+ Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến đồ hộp, nước giải khát
+ Xuất khẩu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của nghề và những yêu cầu đối với người làm nghề trồng cây ăn quả.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi
- KT: đặt câu hỏi, động não
Gv nêu câu hỏi:
Nghề trồng cây ăn quả có đặc điểm gì?
Em hãy nêu những dụng cụ làm vườn?
Có những yêu cầu gì đối với người làm nghề trồng cây ăn quả?
Trong những yêu cầu đó, yêu cầu nào là quan trọng nhất? Vì sao?
- GV nhận xét và chốt kiến thức
II. Đặc điểm và những yêu cầu của nghề.
1. Đặc điểm của nghề:
a. Đối tượng lao động:
Cây ăn quả lâu năm có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao.
b. Nội dung lao động:
Công việc: Nhân giống, làm đất, giao trồng, chăm bón, thu hoạch, bảo quản, chế biến.
c. Dụng cụ lao động: Cuốc, xẻng, cày
d. Điều kiện lao động: Khí hậu, thời tiết, nông hoá, tư thế
e. Sản phẩm: Là những loại quả: Cam, chanh, mít, nhãn, vải, xoài
2. Yêu cầu của nghề đối với người lao động:
- Phải có tri thức về các ngành khoa học có liên quan (Sinh, hoá, KTNN) và có kỹ năng cơ bản về nghề trồng cây ăn quả.
- Lòng yêu nghề, chịu khó tìm tòi.
- Có sức khoẻ tốt, khéo léo
Hoạt động 3: Tìm hiểu triển vọng của nghề trồng cây ăn quả.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi
- KT: đặt câu hỏi, động não, trình bày một phút
GV nêu câu hỏi:
- Lấy dẫn chứng về diện tích trồng, sản lượng thu hoạch và thu nhập từ cây ăn quả ở địa phương ?
- Giá trị kinh tế của trồng cây ăn quả ở địa phương ?
- GV nhận xét và chốt kiến thức
III. Triển vọng của nghề.
- Nghề trồng cây ăn quả đang được khuyến khích phát triển tạo công ăn việc làm và thu nhập cho người lao động, tăng nguồn ngoại tệ cho đất nước.
- Để thực hiện được các nhiệm vụ, vai trò của nghề trồng cây ăn quả, phải làm tốt một số công việc sau:
+ Xây dựng và cải tạo vườn theo hướng thâm canh, chuyên canh.
+ Áp dụng các tiến bộ kĩ thuật.
+ Xây dựng các chính sách phù hợp, đẩy mạnh đào tạo, huấn luyện cán bộ kĩ thuật.
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
Gọi 1- 2 học sinh đọc: “Ghi nhớ”.
Nêu câu hỏi củng cố bài.
Vai trò, vị trí của nghề trồng cây ăn quả ?
Đặc điểm của nghề và những yêu cầu đối với người làm nghề trồng cây ăn quả?
Đánh giá mức độ đạt được của bài học
4. Hoạt động vận dụng
- Kể tên các loại cây ăn quả ở địa phương và phân tích giá trị kinh tế của chúng ?
- Theo em địa phương ta cần phát triển loại cây ăn quả nào? Tại sao?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Về nhà học bài, chuẩn bị nội dungcho bài sau.
Tìm hiểu các loại cây ăn quả đặc sản
- Tìm hiểu đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả.
Tuần 2
Ngày soạn 23 tháng 8 năm 2017
Ngày dạy 30 tháng 8 năm 2017
Tiết 2: BÀI 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ
i. Môc tiªu :
Sau T1 của bài học này, học sinh:
1. Kiến thức:
- Biết được giá trị của việc trồng cây ăn quả.
- Biết được đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả.
2. Kĩ năng:
- Kỹ năng nhận biết các đặc điểm thực vật của cây ăn quả thành thạo.
3. Thái độ:
- Yêu thích công việc của việc trồng cây ăn quả, các đặc điểm thực vật của cây ăn quả thành thạo.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí
- Hình thành phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Đọc kĩ nội dung bài học trong sgk.
Thu thập thêm thông tin trong các tài liệu
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- Nghề trồng cây ăn quả có vai trò gì đối với đời sống và kinh tế?
- Em hãy nêu các yêu cầu đối với nghề trồng cây ăn quả và phân tích ý nghĩa của chúng?
* Vào bài: CAQ là cây có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao được nhân dân trồng từ lâu đời và có nhiều kinh nghiệm. Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của CAQ, các yếu tố ngoại cảnh và kĩ thuật trồng, chăm sóc có ảnh hưởng rất lớn đến năng suất và chất lượng các loại quả Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu giá trị cùng đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả qua tiết thứ nhất của bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị của việc trồng cây ăn quả.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Phần lớn các loại quả cung cấp cho con người những chất dinh dưỡng nào?
- Nêu một vài ví dụ về công dụng làm thuốc của cây ăn quả?
- Nêu vài ví dụ cho thấy cây ăn quả có giá trị kinh tế cao?
- Tại sao nói cây ăn quả góp phần bảo vệ môi trường sinh thái?
- GV nhận xét và chốt kiến thức
GV Giải thích thêm: Ngoài giá trị về kinh tế, cây ăn quả còn có tác dụng chống xói mòn, bảo vệ đất. Hiện nay du lịch sinh thái người ta còn chú trọng đến các vườn cây ăn quả, do đó cây ăn quả còn có ý nghĩa phục vụ du lịch.
I. Gía trị của việc trồng cây ăn quả.
- Giá trị dinh dưỡng.
- Có khả năng chữa được một số bệnh.
- Là nguồn nguyên liệu cung cấp cho các nhà máy chế biến.
- Bảo vệ môi trường sinh thái, chống xói mòn, bảo vệ đất
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi
- KT: đặt câu hỏi, động não, trình bày một phút
Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi:
- Rễ cây ăn quả có mấy loại? Đó là những loại nào? Cho VD? Chúng có đặc điểm và nhiệm vụ gì?
- Cơ sở khoa học của việc bón thúc cho cây ăn quả để đạt năng suất cao?
- Thân cây có tác dụng gì? Cành cây phân bố làm mấy cấp độ? Cấp độ mấy thì mang quả?
Các loại hoa?
- Nhuỵ bao gồm? (Bầu, vòi, nuốm nhuỵ).
- Ý nghĩa của việc nghiên cứu đặc điểm sinh học của hoa?
(Tạo giống, nhân giống, biện pháp kĩ thuật cho đậu quả).
- Các loại quả?
- Ý nghĩa của việc nghiên cứu đặc điểm sinh học của quả?
(Chọn giống, bảo quản, chế biến, vận chuyển)
+ CAQ rất phong phú, đa dạng, có loại nguồn gốc nhiệt đới, á nhiệt đới, ôn đới do các yếu tố khí hậu, đất đai chi phối.
- Cây được trồng ở đâu? Tại sao như vậy?
(Nơi đất cao, không bị ngập úng vì CAQ chịu được hạn nhưng chịu úng kém).
- Kể tên một số chất dinh dưỡng cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây? phương pháp bón các yếu tố dinh dưỡng đó?
- Loại đất nào thích hợp để trồng CAQ? (Đất đỏ, đất phù sa ven sông).
- GV nhận xét và chốt kiến thức
II. Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả.
1.Đặc điểm thực vật;
a. Rễ:
- Rễ cọc: Mọc thẳng xuống đất, sâu 1- 10 mét giúp cây đứng vững, hút nước, chất dinh dưỡng.
- Rễ chùm: Mọc ngang. Sâu 0,1- 10 mét, giúp cây hút nước, chất dinh dưỡng.
b. Thân:
- Thân gỗ: Làm giá đỡ cho cây.
- Cành cấp I, II, III, IV, V, VI. Cành cấp V mang quả.
c. Hoa:
- Hoa đực: Nhị phát triển, nhuỵ không phát triển.
- Hoa cái: Nhuỵ phát triển, nhị không phát triển.
- Hoa lưỡng tính:Nhị, nhuỵ cùng phát triển.
d. Quả và hạt:
- Quả hạch: Đào, mận, mơ; quả mọng: cam, quýt; quả có vỏ cứng; Dừa....
- Hạt: Số lượng, hình dạng, màu sắc phụ thuộc vào loại quả.
2. Yêu cầu ngoại cảnh:
a. Nhiệt độ: Tuỳ thuộc vào từng thời kì sinh trưởng của mỗi loại cây.
VD: Chuối: 25-300C; cam, quýt: 25-270C.
b. Độ ẩm, lượng mưa:
- Độ ẩm không khí:80- 90%.
- Lượng mưa: 1000- 2000 mm.
c. Ánh sáng:
- Hầu hết cây ăn quả là cây ưa ánh sáng.
- Một số cây chịu bóng râm (dứa).
d. Chất dinh dưỡng:
- Phân hữu cơ, phân vô cơ.
- Phân chuồng bón lót.
- Ưu tiên bón N, P vào thời kì đầu, K vào thời kì cuối của giai đoạn ra hoa, tạo quả.
e. Đất: Tầng đất dày, kết cấu tốt, nhiều dinh dưỡng, ít chua, dễ thoát nước.
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
Giáo viên tóm tắt lại kiến thức cơ bản của bài.
GV: Cho HS chơi trò chơi: yêu cầu các nhóm kể tên các loại cây ăn quả mà em biết ( Chia làm 2 nhóm ) Nhóm nào trả lời được nhiều hơn sẽ chiến thắng.
4. Hoạt động vận dụng
Liên hệ địa phương em trồng những loại cây ăn quả nào ? Phân tích gí trị kinh tế của cây ăn quả đó ? Điếu kiện thổ nhưỡng, khí hậu ở địa phương có phù hợp với loại cây đó không ?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
-Yêu cầu hs về nhà học bài và trả lời câu hỏi 1-2 (15- sgk).
- Tìm hiểu thêm về kĩ thuật trồng, thu hoạch và bảo quản cây ăn quả
- Tìm hiểu đặc điểm về cây ăn quả ở địa phương
Tuần 3
Ngày soạn 31 tháng 8 năm 2017
Ngày dạy 6 tháng 9 năm 2017
Tiết 3: BÀI 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ (Tiếp theo).
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được kĩ thuật trồng chăm sóc, thu hoạch, bảo quản, chế biến cây ăn quả.
2. Kỹ năng:
- Học sinh vận dụng, liên hệ thực tiễn các kiến thức đã học
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ các loại cây ăn qủa và sự cẩn thận trong việc nhân giống cây ăn quả.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
- Hình thành phẩm chất: Nhân ái, khoan dung
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học sinh: Tìm hiểu đặc điểm về cây ăn quả ở địa phương
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- Hãy phân tích ý nghĩa các giá trị của việc trồng cây ăn quả đối với con người và môi trường?
* Vào bài: Cây ăn quả là cây có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao được nhân dân trồng từ lâu và có nhiều kinh nghiệm . Trong quá trình sinh trưởng và phát triển cây ăn quả , cần phải hiểu được quy trình trồng cây ăn quả. Chúng ta cùng nghiên cứu tiết học ngày hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động II: Tìm hiểu kĩ thuật trồng cây ăn quả.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút
Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi :
- Nêu các loại CAQ đang được trồng ở nước ta và phân loại chúng vào 3 nhóm cây được ghi trong bảng 2 (11- sgk).
- Người ta dùng phương pháp nào để nhân giống cây ăn quả?
(Dùng kiến thức sinh 6, công nghệ 7 để gợi ý học sinh trả lời).
- Thời vụ trồng cây ăn quả ?
- Yêu cầu HS đọc kỹ những lưu ý khi trồng cây ăn quả .
- Tại sao phải trồng dày, hợp lý?
- Tại sao phải để lớp đất mặt riêng khi đào hố?
- Tại sao phải trồng cây có bầu đất?
- Tại sao không trồng cây khi gió to , giữa trưa nắng?
GV nhận xét câu trả lời của HS và kết luận.
- Nhấn mạnh đến thời vụ, khoảng cách trồng, quy trình trồng và những điều cần chú ý khi trồng cây ăn quả.
- Phân tích, làm rõ cơ sở khoa học và ý nghĩa thực tế của các yêu cầu kĩ thuật đó.
- Câu hỏi THBVMT: Ảnh hưởng của phân bón với môi trường?
- Tại sao phải trồng cây có bầu đất?
+ Nêu, giải thích và phân tích những điểm cần chú ý khi trồng cây?
- GV nhận xét và chốt kiến thức
III/ Kĩ thuật trồng cây ăn quả:
1. Giống cây:
- Cây ăn quả nhiệt đới: Chuối, dứa, mít, xoài, dừa, hồng xiêm, ổi, na, sầu riêng, khế
- Cây ăn quả á nhiệt đới: Cam, quýt, chanh, bưởi, vải, nhãn, bơ, hang, mơ
- Cây ăn quả ôn đới: Táo tây, lê, đào, mận, nho
2. Nhân giống:
- Phương pháp hữu tính: Gieo hạt.
- Phương pháp vô tính: Giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô tế bào, tách chồi
3. Trồng cây ăn quả:
a. Thời vụ:
- Miền Bắc: + Vụ xuân: Tháng 2- 4.
+ Vụ thu: Tháng 8- 10.
- Miền Nam: Đầu mùa mưa (tháng 4- 5).
b. Khoảng cách trồng:
- Trồng dày hợp lý: Tận dụng đất, dễ chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh, dễ thu hoạch, cây phát triển tốt, cho sản lượng cao.
c. Đào hố, bón phân lót:
- Đào hố trước khi trồng 15- 30 ngày.
- Kích thước hố tuỳ thuộc vào loại cây.
- Để riêng lớp đất mặt và lớp đất dưới đáy. Trộn phân bón với lớp đất mặt rồi cho vào hố, lấp đất.
d. Trång c©y:
Quy tr×nh: §µo hè trång ¨Bãc vá bÇu
(Trång c©y cã bÇu) ¨§Æt c©y vµo hè ¨ LÊp ®Êt ¨ Tíi níc.
Hoạt động II: Tìm hiểu các biện pháp chăm sóc cây ăn quả.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày một phút
Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
So sánh cách bón phân thúc cho cây ăn quả với các cây trồng khác (lúa, ngô)?
Bón phân thúc vào thời kì nào?
Cách bón: Bón phân thúc cho CAQ, không bón vào gốc cây mà bón theo hình chiếu của tán cây, do rễ cây hút chất dinh dưỡng lan rộng trong lớp đất mặt theo tán cây.
Vai trò của nước đối với sự sinh trưởng, phát triển của cây? (Hoà tan chất dinh dưỡng, vận chuyển chất dinh dưỡng).
Câu hỏi THBVMT: Biện pháp nào để giữ ẩm, hạn chế xói mòn, cỏ dại? (Phủ rơm rạ, tán PE quanh gốc cây, trồng xen cây ngắn ngày và trồng cây chắn gió)?
Tác dụng của việc tạo hình, sửa cành và thực hiện nó như thế nào?
Phòng trừ sâu bệnh là khâu quan trọng cần được coi trọng.
Phân tích tác hại của sâu bệnh và việc sử dụng các phương pháp phòng trừ thích hợp.
THBVMT: Coi trọng phương pháp phòng trừ bằng kĩ thuật canh tác, sinh vật, hạn chế dùng thuốc hoá học để giảm ô nhiễm môi trường, gây độc hại cho người và các sinh vật khác.
4.Chăm sóc:
a. Làm cỏ, vun xới:
Để diệt cỏ dại, làm mất nơi ẩn náu của sâu bệnh, làm cho đất tơI xốp.
b. Bón phân thúc:
- Thời kì bón:
+ khi cây chưa hoặc đã ra hoa, quả.
+ Sau khi thu hoạch.
- Loại phân bón: phân chuồng, phân hoá học, bùn ao, phù sa...
- Cách bón: (Sgk).
c. Tưới nước:
Tưới nước tuỳ theo yêu cầu của cây (Thời kì ra hoa, quả).
Thời kì sắp thu hoạch không cần tưới.
d. Tạo hình, sửa cành:
- Tạo hình;
- Sửa cành:
- Các thời kì để tạo hình, sửa cành:
e. Phòng trừ sâu bệnh:
- Các loại sâu đục thân hoa, quả; rầy, rệp, bọ xít; sâu cắn lá. Bệnh; Mốc sương, vàng lá, thối ngọn...
- Phòng trừ sâu bệnh kịp thời bằng các biện pháp trong chương trình phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM.
g. Sử dụng chất điều hoà sinh trưởng:
- Kích thích ra mầm hoa, tăng tỉ lệ đậu quả, làm thay đổi kích cỡ, màu sắc quả...
- Sử dụng với nồng độ nhỏ, thời gian nhất định tuỳ thuộc vào loại cây.
Hoạt động 3: Tìm hiểu kĩ thuật thu hoạch, bảo quản, chế biến.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút
Gv cho đọc thông tin SGK
- Khi thu hoạch cần lưu ý gì ?
- Khi bảo quản cần lưu ý điều gì?
- Có những cách chế biến nào ?
Gv nêu các lưu ý khi thu hoạch,bảo quản,chế biến
GV nhận xét và chốt kiến thức
THBVMT: Thu hoạch cần đảm bảo đúng thời gian cách li.Sử dụng các chất bảo quản đúng hàm lượng quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm,tránh gây ô nhiễm MT xung quanh
IV. Thuật thu hoạch, bảo quản, chế biến.
1. Thu hoạch:
- Nhẹ nhàng, cẩn thận, đúng độ chín.
- Thu hoạch lúc trời mát.
2. Bảo quản:
Quả phải được xử lí bằng hoá chất, gói giấy mỏng đưa vào kho lạnh.
3. Chế biến:
Tuỳ mỗi loại cây, quả được chế biến thành: xirô quả, sấy khô, làm mứt quả....
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Yêu cầu học sinh đọc “Ghi nhớ” (15- sgk).
- Giáo viên tóm tắt lại kiến thức cơ bản của bài.
- Có mấy phương pháp nhân giống cây?
- Nêu quy trình trồng cây ăn quả ?
4. Hoạt động vận dụng
- Liên hệ kĩ thuật trồng và chế biến một số loại cây ăn quả ở địa phương ?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị nội dung cho bài 3: Các phương pháp nhân giống cây ăn quả.
Tuần 4
Ngày soạn 6 tháng 9 năm 2017
Ngày dạy 13 tháng 9 năm 2017
Tiết 4: CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG CÂY ĂN QUẢ (T1)
I. MỤC TIÊU
Qua bài học này học sinh đạt được:
1. Kiến thức:
- Biết được những yêu cầu cơ bản của kĩ thuật xây dựng vườn ươm cây ăn quả, nêu được đặc điểm của hạt cây ăn quả, biên pháp sử lí, kĩ thuật gieo
- Biết được phương pháp nhân giống vô tính, hữu tính và các biện pháp kĩ thuật.
2. Kỹ năng:
- Xác định được các khu của vườn ươm, gieo và chăm sóc đảm bảo đủ ẩm, mọc đều giứ nhiệt độ phù hợp
3. Thái độ:
- Có ý thức cải tiến kĩ thuật nhân giống, tin tưởng và có ý thưc tìm tòi khoa học ứng dụng vào trồng trọt.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực tự quản lí
- Hình thành phẩm chất: Yêu nghề, yêu lao động
II. CHUẨN BỊ
Gv: Gáo án, SGK,GV
Hs: Đọc trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- Nêu các biện pháp chăm sóc cây ăn quả ?
* Vào bài:
Để trồng cây ăn quả có năng suất cao, phẩm chất tốt cần có các điều kiện nào? (gống, áp dụng đúng kỹ thuật, trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quả). Vậy muốn có gống cây ăn quả năng suất cao, phẩm chất tốt. Hôm nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HĐ1: Tìm hiểu cách xây dựng vườn ươm cây ăn quả
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút
? Mục đích của xây dựng vườn ươm cây trồng là gì ?
Hs: Chủ động tạo nguồn nguyên liệu, chủ động sản xuất số lượng cây nhiều, năng suất cao
? Địa điểm để làm vườn ươm cây ăn quả phải đảm bảo yêu cầu gì ?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận và phân tích về yêu cầu của vườn ươm
? Em hãy cho biết loại đất nào thích hợp với vườn ươm cây ăn quả ?
Gv: Cho Hs quan sát sơ đồ 4 SGK
Gv: Gới thiệu các bước thiết kế vườn ươm cây ăn quả
Gv: Phân tích ý nghĩa của khu vực trồng cây giống trong vườn ươm. Đây là khu vực cung cấp nguyên liệu để tạo giống và nhân giống, cho nên cây mẹ phải là cây tốt, quý hiếm, có giá trị kinh tế cao
? Ý nghĩa của khu vực luân canh cây trồng trong vườn ươm ?
Hs: Tăng độ màu cho đất như cây họ đậu, lạc, những cây này có nốt sần cố định đạm cho đất canh tác)
Gv: Nhận xét kết luận
I. Xây dựng vườn ươm cây ăn quả
1. Chọn địa điểm
- Gần vườn trồng gần nơi tiêu thụ, thuận tiện cho việc vận chuyển
- Gần nguồn nước tưới
- Đất phải thoát nước, bằng phẳng, tầng đất mặt dầy, thành phần cơ giới cao, độ chua trung bình
2. Thiết kế vườn ươm
a. Khu cây giống
b. Khu nhân giống
c. Khu luân canh
HĐ2: Tìm hiểu các phương pháp nhân giống cây ăn quả
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút
?Nhân dân ta thường dâm cành những loại cây nào?Kể tên các bước khi dâm cành ?
? Nhân giống hữu tính là gì?
? Khi tiến hành nhân giống bằng phương pháp này chúng ta cần chý ý những vấn đề gì?
Hs: Đọc thông tin SGK và liên hệ thực tế tại gia đình.
Gv: Nhận xét kết luận
?Nêu ưu, nhược điểm của phương pháp này?
Gv: Lấy các dẫn chứng để Hs nhận ra ưu, nhược điểm của phương pháp nhân giống này.
Gv: Phương pháp nhân giống vô tính bao gồm các phương pháp: chiết cành, giâm cành, ghép.
? Chiết cành là gì?
? Cành chiết phải đảm bảo những yêu cầu gì?
Gv: Cho Hs đọc thông tin SGK nêu những yêu cầu của cành chiết.
? Gia đình em đã thực hiện nhân giống cây ăn quả bằng phương pháp này chưa?
? Chiết cành có ưu và nhược điểm gì?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét, kết luận, phân tích về ưu nhược điểm
II. Các phương pháp nhân giống cây ăn quả
1. Phương pháp nhân giống hữu tính.
- Là phương pháp tạo cây con bằng hạt.
- Khi gieo hạt trên luống hoặc trong bầu đất phải tưới nước phủ rơm để giữ ẩm và chăm sóc thường xuyên
* Ưu điểm:
- Đơn giản, dễ làm, chi phí ít.
- Hệ số nhân giống cao.
- Cây sống lâu
* Nhược điểm:
- Khó giữ được đặc tính của cây mẹ, lâu ra hoa quả.
2. Phương pháp nhân giống vô tính.
a. Chiết cành
- Là phương pháp nhân giống bằng cách tách từ cây mẹ để tạo ra cây con.
- Cành triết phải là cành khỏe, có 1-2 năm tuổi, không sâu, bệnh, ở giữa tán cây vươn ra ánh sáng, có đường kính 1-1,5 cm.
- Thời vụ chiết cành:
+ Vụ xuân và vụ thu: Với các tỉnh phía Bắc.(2-4-8-9)
+ Đầu mùa mưa: (4-5)Với các tỉnh phía Nam.
* Ưu điểm:
- Giữ được đặc tính của cây mẹ
- Mau cho cây giống và ra hoa đậu quả sớm.
* Nhược điểm:
- Hệ số nhân giống thấp
- Cây chóng cỗi và tốn công.
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Gv: Nêu câu hỏi củng cố bài :
- Tại sao phải xây dựng vườn ươm cây giống ? nêu các yêu cầu khi chọn vườn ươm?
- Nêu các phương pháp nhân giống cây ăn quả ?
- Gv: Nhận xét, đánh giá giờ học.
4. Hoạt động vận dụng
- Ở địa phương em trồng những loại cây ăn quả nào?
- Phương pháp nhân giống các loại cây ăn quả đó ?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Hs: Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài học
- Đọc trước và chuẩn bị bài 3 mục 2.Tr18- SGK.
- Tìm hiểu các phương pháp nhân giống vô tính ?
Tuần 5
Ngày soạn 13 tháng 9 năm 2017
Ngày dạy 20 tháng 9 năm 2017
Tiết 5: CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG CÂY ĂN QUẢ (T2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Qua bài học này học sinh đạt được:
1. Kiến thức:
- Trình bầy được phương pháp nhân giống vô tính và các biện pháp kĩ thuật.
2. Kỹ năng:
- Chọn được cành để ghép, giâm đạt tiêu chuẩn kĩ thuật.
3. Thái độ :
- Có ý thức cải tiến kĩ thuật nhân giống, tin tưởng và có ý thưc tìm tòi khoa học ứng dụng vào trồng trọt.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Hình thành cho hs năng lực: Năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp
- Hình thành cho hs phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
II. CHUẨN BỊ
Gv: Giáo án, SGK,GV. Tìm hiểu các phương pháp nhân giống mới hiện nay
Hs: Đọc trước bài. Tìm hiểu các phương pháp nhân giống
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- Tại sao phải xây dựng vườn ươm cây giống ? nêu các yêu cầu khi chọn vườn ươm?
* Vào bài:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HĐ1:Tìm hiểu phương pháp giâm cành
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày một phút
Gv: Cho Hs đọc thông tin SGK
? Giâm cành là gì?
? Nhân dân ta thường giâm cành những loại cây ăn quả nào?
? Để thực hiện phương pháp giâm cành đạt kết quả cần làm tốt những khâu kĩ thuật nào?
Hs: Đọc thông tin SGK và liên hệ thực tế tại gia đình.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Nêu ưu, nhược điểm của phương pháp nhân giống vô tính so với nhân giống hữu tính ?
Gv: Lấy các dẫn chứng để Hs dễ dàng nhận ra ưu, nhược điểm của phương pháp nhân giống này.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
2. Phương pháp nhân giống vô tính.
b. Giâm cành
Là phương pháp nhân giống dựa trên sự hình thành rễ phụ của các đoạn cành đã cắt rời khỏi cây mẹ.
Kĩ thuật:
- Làm nhà dâm cành ở nơi thoáng mát, gần nơi ra ngôi cây con
- Chọn cành non 1-2 năm tuổi, ở giữa tâng tán cây vươn ra ánh sáng, chưa ra hoa quả, không bị sâu, bệnh.
- Thời vụ dâm thích hợp: Tháng 2-4 vụ xuân, từ tháng 8-10 vụ thu ở các tỉnh phía bắc; đầu mùa mưa 4-5 ở các tỉnh phía Nam
- Trước khi dâm, nhúng gốc hom vào dung dịch chất kích thích ra rễ với nồng độ và thời gian tùy theo mỗi loại cây
- Mật độ cành dâm phải đảm bảo nguyên tác các lá không che khuất nhau
- Từ sau khi cắt cành dâm đến lúc ra rễ, phải thường xuyên duy trì độ ẩm trên mặt lá và đất.
* Ưu điểm:
- Giữ được đặc tính của cây mẹ
- Mau cho cây giống và ra hoa đậu quả sớm.
- Hệ số nhân giống cao
* Nhược điểm:
- Đòi hỏi kĩ thuật và thiết bị cần thiết.
HĐ 2: Tìm hiểu phương pháp ghép cành
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
Gv: Cho Hs đọc thông tin SGK
? Ghép là gì?
? Để thực hiện phương pháp ghép đạt kết quả cần làm tốt những khâu kĩ thuật nào?(Mắt ghép, cành ghép khỏe, không sâu bệnh, khi ghép các mo tương ứng phải phù hợp với nhau và giữu chỗ ghép không bị nhiễm trùng hoặc sâu phá hoại)
Gv: Yêu cầu Hs quan sát H 5,6,7 SGK
Gv: Giới thiệu các cách ghép cành.
Gv: Cho Hs quan sát H8
Gv: Giới thiệu các cách ghép mắt.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Phương pháp ghép có ưu và nhược điểm gì ?
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung.
Gv: Nhận xét, kết luận
c . Ghép
Là phương pháp cắt một đoạn cành hay mắt để ghép lên gốc của cây cùng họ để tạo nên một cây con mới.
* Ghép cành:
- Áp dụng cho các loại cây ăn quả khó lấy mắt, vỏ cứng, v
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12410620.doc