I. Mục tiêu
- Học sinh biết được khi có lỗi cần nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
- Giáo dục hs cách ứng sử trong thực tế hàng ngày.
*GDKNS: - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.
II. Đồ dùng dạy - học
- Vở bài tập đạo đức 2.
- Phiếu tiểu luận nhóm, dụng cụ phục vụ trò chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy - học
12 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1572 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đạo đức lớp 1 đến lớp 5 - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC KHỐI 1
Tuần 4
Từ 17/09/2018 – 21/09/2018
Tiết 4:
GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (tiết 2)
I. Mục tiêu
- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gng, sạch sẽ.(HS khá, giỏi biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ)
- HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết ích lợi cúa việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
II. Đồ dùng
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Bài hát “rửa mặt như mèo“.
- Bút chì, viết màu và lược chải đầu.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Trong lớp mình có bạn nào gọn gàng, sạch sẽ?
+ Vì sao cho là bạn gọn gàng, sạch sẽ?
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
- GTB: - Gọn gàng, sạch sẽ. (tiết 2)
HĐ1: - Hoạt động cá nhân.
Bài tập 3:
- Y/cầu HS quan sát tranh tr.9 VBT Đạo đức.
1.
3.
5.
7.
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS trình bày:
+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+ Bạn có gọn gàng, sạch sẽ không?
+ Em có muốn làm như bạn không? Vì sao?
Kết luận: Các em nên làm như các bạn trong tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8 để được gọn gàng, sạch sẽ.
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ2: - Thực hành. (Bài tập 4)
- GV HD 2 HS ngồi cùng bàn chỉnh trang cho nhau về quần áo, đầu tóc được gọn gàng, sạch sẽ.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hành tốt.
HĐ3: - Hoạt động cả lớp.
Bài tập 5:
- Dạy HS hát bài: Rửa mặt như mèo.
+ Lớp mình có ai giống mèo không?
- Chúng ta đừng có ai giống “mèo” nhé, sẽ xấu lắm và không được mẹ yêu.
* Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến lớp.
4. Củng cố:
+ Hôm nay học bài gì?
- GV cho HS đọc:
“Đầu tóc em phải gọn gàng
Áo quần sạch sẽ trong càng thêm yêu”.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. (tiết 1)
- HS hát.
+ HS trả lời.
- HS nhận xét tuyên dương bạn.
- HS nhắc lại.
Bài tập 3:
- HS quan sát tranh tr.9 vở BT Đạo đức 1.
2.
4.
6.
8.
- HS lắng nghe và nhắc lại.
- HS Trình bày cá nhân.
+...
+...
+...
- HS lắng nghe.
- HS nhận xét.
2 HS ngồi cùng bàn chỉnh trang cho nhau về quần áo, đầu tóc được gọn gàng, sạch sẽ.
- HS nhận xét, tuyên dương nhóm thực hành tốt.
Bài tập 5:
- Cả lớp hát.
+ HS trả lời.
- HS nghe.
- HS lắng nghe.
+ HS trả lời.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
ĐẠO ĐỨC KHỐI 2
Tuần 4
Từ 17/09/2018 – 21/09/2018
Tiết 4:
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (tiết 2)
I. Mục tiêu
- Học sinh biết được khi có lỗi cần nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
- Giáo dục hs cách ứng sử trong thực tế hàng ngày.
*GDKNS: - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.
II. Đồ dùng dạy - học
- Vở bài tập đạo đức 2.
- Phiếu tiểu luận nhóm, dụng cụ phục vụ trò chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi trước lớp.
+ Vì sao phải biết nhận lỗi và sửa lỗi?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
- GTB: Biết nhận lỗi và sửa lỗi. (tiết 2)
HĐ1: - Đóng vai theo tình huống (BT3).
- Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm quan sát tranh tr.9.
+ Em sẽ làm gì nếu em là các bạn trong tranh? Vì sao?
Tranh 1 Tranh 2
Tình huống 1: Lan đang trách Tuấn “sao bạn hẹn rủ nhau cùng đi học sao bạn lại đi một mình.”Em sẽ làm gì nếu là Tuấn?
Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi chưa được dọn dẹp. Bà mẹ đang hỏi Châu: “con đã dọn nhà cho mẹ chưa”.Em sẽ làm gì nếu là Châu?
Tranh 3 Tranh 4
Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách: “bắt đền Trường đấy, làm rách sách tớ rồi”.Em sẽ làm gì nếu làTrường.
Tình huống 4: Hoa nhắc bạn: “Tại sao bạn chưa làm bài tập ở nhà?”. Em sẽ nói thế nào khi chưa làm bài tập.
- GV gọi đại diện nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ2: - Bày tỏ ý kiến thái độ của mình (BT4)
- GV chia nhóm và phát phiếu giao việc.
Tình huống 1:
+ Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ do tai kém, lại ngồi bàn cuối. Vân muốn viết đúng nhưng không biết làm thế nào?Theo em Vân nên làm gì?
+ Cần yêu cầu người khác giúp đỡ, hiểu và thông cảm có phải là việc nên làm không? Tại sao? Lúc nào nên giúp đỡ , lúc nào không nên?
Tình huống 2:
+ Dương bị đau bụng nên ăn cơm không hết suất . Tổ em bị chê. Các bạn trách Dương dù Dương đã nói lí do.Việc đó đúng hay sai? Dương nên làm gì?
* Nếu em là người có lỗi em sẽ làm gì trong tình huống mắc lỗi?
HĐ3: - Tự liên hệ.
- Gọi 4 HS lên kể những trường hợp mắc lỗi & sửa lỗi.
- GV nhận xét và tuyên dương những HS biết nhận lỗi và sửa lỗi.
4. Củng cố:
+ Vì sao cần phải biết nhận và sửa lỗi?
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HSvề nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Gọn gàng, ngăn nắp (tiết 1).
- HS hát.
2 HS trả lời trước lớp.
+...
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS chia nhóm, lắng nghe và thảo luận.
- HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên trình bày tình huống 1.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên trình bày tình huống 2.
- Các nhóm khác nhận xét.
* Nếu em là người có lỗi em sẽ làm nhận lỗi và nói rõ lí do mình bị mắc lỗi và mong mọi người giúp đỡ để sửa lỗi.
4 HS lên kể những trường hợp mắc lỗi & sửa lỗi.
- HS nhận xét và tuyên dương những bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
+ Cần phải biết nhận và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
ĐẠO ĐỨC KHỐI 3
Tuần 4
Từ 17/09/2018 – 21/09/2018
Tiết 4:
GIỮ LỜI HỨA (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một vài ví dụ về lời hứa.
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
- Nêu thế nào là giữ lời hứa. Hiểu ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
- Có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài tập 6: 26 bông hoa mặt xanh, đỏ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Thế nào là giữ lời hứa?
+ Tại sao phải giữ lời hứa?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Giữ lời hứa (tiết 2).
HĐ1: - Thảo luận nhóm:
Bài tập 3:
- GV chia 6 nhóm thảo luận.
* Nhóm 1 và nhóm 4: a và b
* Nhóm 2 và nhóm 5: c và d
* Nhóm 3 và nhóm 6: đ và e
KL: Đ : a, d, e.
S : b, c, đ.
HĐ2: - Tự liên hệ.
Bài tập 4:
- Yêu cầu HS trả lời.
+ Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không? Em có thực hiện điều đã hứa không? Vì sao?
+ Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được (hoặc không thực hiện được) điều đã hứa?
+ Em đã bị người khác thất hứa bao giờ chưa?Vì sao người đó thất hứa? Em cảm thấy thế nào khi bị thất hứa?
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ3: - Ứng xử tình huống:
Bài tập 5:
- Gọi các nhóm lên đóng vai, nhóm khác nhận xét.
a) Vẫn thực hiện lời hứa.
b) Không làm việc đó và cũng không nói gì với bạn.
c) Không làm và giải thích lí do mình không muốn làm.
d) Không làm, giải thích lí do và khuyên bạn cũng không nên làm điều sai trái.
- GV nhận xét, kết luận.
KL: - Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
HĐ4: - Bày tỏ ý kiến:
Bài tập 6:
KL:
- Đồng tình với các ý kiến: b, d, đ, e, g.
- Không đồng tình vơí các ý kiến: a, c.
*Kết luận chung: - Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn, người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng.
Bài tập 7:
- Hãy sưu tầm và trao đổi với các bạn trong nhóm, trong lớp về các câu chuyện hoặc tấm gương biết giữ lời hứa.
4. Củng cố:
- Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài: Tự làm lấy việc của mình.
- HS hát.
2 HS trả lời câu hỏi.
+...
+...
- Lớp nhận xét
- HS nhắc lại.
Bài tập 3:
- HS thảo luận nhóm , mỗi nhóm 1 câu hỏi trong bài tập 3 VBT.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
Bài tập 4:
- HS tự trả lời:
+...
+...
+...
- HS nhận xét bạn.
Bài tập 5:
- HS thảo luận theo nhóm, chuẩn bị đóng vai.
3 nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
Bài tập 6:
- HS bày tỏ thái độ về từng ý kiến và giải thích lí do.
- HS phát biểu, cả lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
Bài tập 7:
1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS đọc lại câu ca dao nhiều lần.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
ĐẠO ĐỨC KHỐI 4
Tuần 4
Từ 17/09/2018 – 21/09/2018
Tiết 4:
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 2)
I. Mục tiêu: * Học xong bài này HS có khả năng:
- Nhận thức được mỗi người có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
- Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
- Biết quan tâm chia sẻ giúp đỡ các bạn có hjoanf cảnh khó khăn.
- Qúy trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
* KNS: - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.
- Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ giúp đỡ của thầy, cô và bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Khi gặp khó khăn trong học tập chúng ta nên làm gì?
+ Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
- GTB: Vượt khó trong học tập (tiết 2)
HĐ1: Gương sáng vượt khó
- Yêu cầu HS kể một số tấm gương vượt khó trong học tập xung quanh hoặc qua các câu chuyện.
- Sau mỗi câu chuyện GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau (ghi bảng):
+ Khi gặp khó khăn trong học tập bạn đã làm gì?
+ Vượt khó khăn trong học tập giúp bạn điều gì?
*GV kết luận: Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phục vượt qua khó khăn trong học tập, đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn.
HĐ2: Xử lý tình huống.
Bài 2:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thảo luận tình huống sau:
+ Bạn Nam bị ốm, phải nghỉ học nhiều ngày. Theo em, bạn Nam cần phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp? Là bạn của Nam em làm gì giúp bạn?
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ3: - Liên hệ bản thân.
Bài 3:
- Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc em đã vượt khó trong học tập.
- GV nhận xét, kết luận, khen những HS đã biết vượt qua khó khăn trong học tập.
HĐ4: - Làm việc cá nhân.
Thực hành.
+ Hãy nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó?
- GV nhận xét, kết luận, khuyến khích những HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt.
- GV nhận xét tiết học.
4. Củng cố:
- HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6.
- Thực hiện những biện pháp đã đề ra.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại và chuẩn bị bài: Biết bày tỏ ý kiến (tiết 1).
- HS hát.
2 HS trả lời trước lớp.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.
4 HS xung phong kể, cả lớp nghe và trả lời.
4 HS trả lời:
+...
+...
- HS lắng nghe.
Bài 2:
- Đọc tình huống. Thảo luận nhóm và viết ra bảng nhóm trả lời tình huống.
*VD: + Chép bài cho bạn; Giảng lại bài cho bạn; Tổ chức học nhóm tại nhà bạn...
- HS lắng nghe.
Bài 3:
- HS thảo luận nhóm đôi, lần lượt báo cáo kết quả.
- HS nhận xét, lắng nghe, tuyên dương ban vượt khó trong học tập..
+ HS nêu những khó khăn trong học tập của mình.
- HS nêu cách khắc phục những khó khăn đó.
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe
- HS nêu...
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS lăng nghe và thực hiện.
ĐẠO ĐỨC KHỐI 5
Tuần 4
Từ 17/09/2018 – 21/09/2018
Tiết 4:
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: - HS biết:
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm gì sai phải biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận và sửa lỗi.
- Bài tập 1 được viết sẵn trên giấy khổ lớn hoặc trên bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ trước lớp.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: - GTB: - Có trách nhiệm về việc làm của mình. (tiết 2)
HĐ1: - Xử lí tình huống.
Bài tập 3:
a) Mục tiêu:
- HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống
b) Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ mỗi nhóm xử lí một tình huống.
KL:
* Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cầ phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm cuỉa mình và phù hợp với hoàn cảnh.
HĐ2: - Tự liên hệ bản thân.
a) Mục tiêu:
- Mỗi HS có thể tự liên hệ bản thân kể lại một việc làm của mình dù rất nhỏ và tự rút ra bài học.
b) Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS kể lại việc chứng tỏ mình có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:
- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời kết quả dưới hình thức đống vai.
- GV nhận xét, đánh giá.
KL:
* Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm dù không ai biết, tự chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng.
- Người có trách nhiệm là người trước khi làm một việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận mnhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp ; Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại và chuẩn bị bài: Có chí thì nên (tiết 1).
- HS hát.
2 HS lên bảng đọc.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại.
Bài tập 3:
- HS thảo luận theo nhóm.
* N1: Em mượn sách của thư viện đem về, không may để em bé làm rách
* N2: Lớp đi cắm trại, em nhận đem túi thuốc cứu thương. Nhưng chẳng may bị đau chân, em không đi được
* N3: Em được phân công phụ trách nhóm 5 bạn trang trí cho buổi Đại hội Chi đội của lớp, nhưng chỉ có 4 bạn đến tham gia chuẩn bị .
* N4: Khi xin phép mẹ đi dự sinh nhật bạn, em hứa sẽ về sớm nấu cơm. Nhưng mải vui , em về muộn.
- HS lắng nghe.
+ Chuyện xảy ra thế nào? Lúc đó em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- Đại diện nhóm trả lời kết quả dưới hình thức đống vai.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS suy nghĩ và kể lại cho bạn nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Dao duc 54321 Tuan 4_12415238.docx