I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắ Bộ.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ.
- HS khá, giỏi: Nêu đượcqui trình chế biến chè.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng.
II. CHUẨN BỊ:
-SGK,Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU:
1. Ổn định:
2. Bài mới :
14 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 743 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 4 - Tuần 4 đến tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Ngày dạy:13/9/2012
Tiết 4 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI
DÂN Ở VÙNG NÚI HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số hoạt dộng sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn .
- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân .
- Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi.
- HS khá, giỏi xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
-TKNLvà HQ:Miền núi phía Bắc có nhiều khoáng sản, trong đó có nguồn năng lượng: than, có nhiều sông, suối với cường độ chảy mạnh có thể phát sinh năng lượng phục vụ cuộc sống.
- Giúp học thấy được tầm quan trọng của các loại tài nguyên nói trên, từ đó giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên đó.
II. CHUẨN BỊ:
-SGK,tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản.
-Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU:
1. Ổn định:
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
*Giới thiệu:
*Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
-GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
-Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
-Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
-Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang?
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
-Nhận xét về hoa văn & màu sắc của hàng thổ cẩm.
-GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
*Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
-Kể tên một số khoáng sản có ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
-Tại sao chúng ta phải bảo vệ, gìn giữ & khai thác khoáng sản hợp lí?
-Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?
-Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân.
-GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Sau đó GV Giúp học thấy được tầm quan trọng của các loại tài nguyên nói trên, từ đó giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên đó.
-HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên của Việt Nam
-HS quan sát hình 1 & trả lời các câu hỏi
-Giúp cho việc lưu giữ nước, chống xói mòn.
-HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết thảo luận trong nhóm theo các gợi ý
-Đại diện nhóm báo cáo
-HS bổ sung, nhận xét
- A-pa-tít, đồng, chì, kẽm..
- Vì khoáng sản số lượng có hạn chứ không phải vô hạn vì vậy chúng ta phải biết gữi gìn và khai thác hợp lý.
- HS trả lời
-Quặng a-pa-tit được khai thác ở mỏ, sau đó được chuyển đến nhà máy a-pa-tit để làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá), quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy sản xuất phân lân để sản xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp
3. Củng cố - Dặn dò:
-Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
- GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ.
Tuần 5
Ngày dạy:20/9/2012
Tiết 5 TRUNG DU BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắ Bộ.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ.
- HS khá, giỏi: Nêu đượcqui trình chế biến chè.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng.
II. CHUẨN BỊ:
-SGK,Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU:
1. Ổn định:
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
*Giới thiệu:
*Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
-Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng?
-Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi)?
-Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng trung du.
-Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ?
-GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời
-GV bổ sung: ngoài 3 tỉnh trên, vùng trung du Bắc Bộ còn bao gồm một số huyện khác của các tỉnh như Thái Nguyên.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc Bộ.
-Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc trồng chè & cây ăn quả?
-Quan sát hình 1 & chỉ vị trí của Thái Nguyên trên bản đồ hành chính Việt Nam
-Em có nhận xét gì về chè của Thái Nguyên?
-Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về sản lượng chè của Thái Nguyên trong những năm qua
-Quan sát hình 2 & cho biết từ chè hái ở đồi đến sản phẩm chè phải trải qua những khâu nào?
-GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
-GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc
-Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đồi bị trọc hoàn toàn?
-Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã làm gì?
-Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích trồng rừng ở Bắc Giang trong những năm gần đây.
-Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ.
-GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng & tham gia trồng rừng.
-HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ & trả lời các câu hỏi
-Một vài HS trả lời
-HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc
-HS thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý.
-Đại diện nhóm HS trình bày.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
-HS quan sát
-Vì cây cối đã bị hủy hoại do quá trình đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt & khai thác gỗ bừa bãi.
- Ngăn lũ lụt, xĩi mịn đất,..
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ.
- Chuẩn bị bài: Tây Nguyên
KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG
Ký duyệt
TỔ TRƯỞNG
Kiểm tra, ký
..
.
..
..
.
.
.
Đỗ Trọng Vinh
Tuần 6
Ngày dạy:27/9/2012
Tiết 6 TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một sô đặc điểm tiêu biểu về địa hình khí hậu của Tây Nguyên.
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ ) tự nhiên Việt Nam:Kon Tum, Plây ku, Đắk- lắk, Lâm Viên, Di Linh.
- HS khá giỏi : Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên.
- KNS: +Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Bởi vậy, Tây Nguyên có nguồn năng lượng thủy lợi to lớn. Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống.
+Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân nơi đây dựa nhiều vào rừng: củi đun, thực phẩm Bởi vậy, cần giáo dục học sinh tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lý rừng, đồng thời tích cực tham gia trồng rừng.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ:
-SGK,Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
-Tranh ảnh & tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU :
1. Ổn định:
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
*Giới thiệu:
*Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
-GV chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên
-Tây Nguyên nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn Nam?
-GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam)
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một số tranh ảnh & tư liệu về một cao nguyên
+Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc.
+Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum.
+Nhóm 3: cao nguyên Di Linh.
+Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng.
-GV gợi ý:
+ Dựa vào bảng số liệu ở mục 1, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp đến cao.
+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên (mà nhóm được phân công tìm hiểu)
-GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
-Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào?
-Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào?
-GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-GV giúp HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa khô ở Tây Nguyên.
- GV giáo dục HS ý thức bảo vệ mơi trường rừng, nguồn nước bảo vệ động vật quý hiếm.
-HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên ở lược đồ hình 1
-HS lên bảng chỉ bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam)
- Các nhóm thảo luận theo các nội dung GV giao và trình bày:
-Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc là cao nguyên thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối & đồng cỏ. Đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất, đông dân nhất ở Tây Nguyên.
-Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum là một cao nguyên rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng, có chỗ giống như đồng bằng. Trước đây, toàn vùng được phủ đầy rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay rừng còn rất ít, thực vật chủ yếu là các loại cỏ ngắn do việc phá rừng bừa bãi.
Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh gồm những đồi lượn sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt cao nguyên tương đối bằng phẳng được phủ bởi một lớp đất đỏ ba-dan dày, tuy không phì nhiêu bằng ở Buôn Ma Thuột. Mùa khô ở đây không khắc nghiệt lắm, vẫn có mưa đều đặn ngay trong những tháng hạn nhất nên cao nguyên lúc nào cũng có màu xanh.
-Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu; sông, suối có nhiều thác ghềnh. Cao nguyên có khí hậu mát quanh năm nên đây là nơi có nhiều rừng thông nhất Tây Nguyên.
-HS dựa vào mục 2 & bảng số liệu ở mục 2, từng HS trả lời các câu hỏi.
-HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa khô ở Tây Nguyên.
3. Củng cố - Dặn dò:
-GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của Tây Nguyên
-Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
Tuần 7
Ngày dạy:4/10/2012
Tiết 7 MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia- rai, Ê- đê, Ba- na, Kinh, ) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nươc ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên.
- HS khá, giỏi: Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông.
- Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
-SGK,Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây
Nguyên
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định:
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
*Giới thiệu:
*Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
-Quan sát hình 1 & kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?
-Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?
-Những dân tộc nào từ nơi khác mới đến sống ở Tây Nguyên? Họ đến Tây Nguyên để làm gì?
-Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt?
-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
*GV kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-Làng của các dân tộc ở Tây Nguyên gọi là gì?
-Làng ở Tây Nguyên có nhiều nhà hay ít nhà?
-Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà rông? (nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?)
-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi
-Trang phục của các dân tộc ở Tây Nguyên có đặc điểm gì khác với các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
-Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? Ở đâu?
-Kể các hoạt động lễ hội của người dân ở Tây Nguyên?
-Đồng bào ở Tây Nguyên có những loại nhạc cụ độc đáo nào?
-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
-HS đọc mục 1 để trả lời các câu hỏi.
-Vài HS trả lời câu hỏi trước lớp.
-Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK & tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo gợi ý của GV
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
-Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK & tranh ảnh về trang phục, lễ hội & nhạc cụ của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
3. Củng cố - Dặn dò:
-GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng & sinh
hoạt của người dân ở Tây Nguyên.
-Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
Tuần 8
Ngày dạy:11/10/2012
Tiết 8 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA
NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên.
- Dựa vào bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.
- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.
- HS khá, giỏi: Biết được những thuận lợi khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi trâu , bò ở Tây Nguyên. Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người .
-SDLNTKHQ:+ Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Bởi vậy, Tây Nguyên có nguồn năng lượng thủy lợi to lớn. Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống.
+Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân nơi đây dựa nhiều vào rừng: củi đun, thực phẩm Bởi vậy, cần giáo dục học sinh tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lý rừng, đồng thời tích cực tham gia trồng rừng.
- Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
SGK, Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định:
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
* Giới thiệu:
* Hoạt động1: Hoạt động nhóm
- Ở Tây Nguyên trồng những loại cây công nghiệp lâu năm nào?
- Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở đây?
- Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp?
- Đất ba-dan được hình thành như thế nào?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
- GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình thành đất đỏ ba-dan: Xưa kia nơi này đã từng có núi lửa hoạt động. Đó là hiện tượng đá bị nóng chảy, từ lòng đất phun trào ra ngoài. Sau khi những núi lửa này ngừng hoạt động, các lớp đá nóng chảy nguội dần, đông đặc lại. Dưới tác dụng của nắng mưa kéo dài hàng triệu năm, các lớp đá trên bề mặt vụn bở tạo thành đất đỏ ba-dan.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột.
- GV yêu cầu HS chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
- GV giới thiệu cho HS xem một số tranh ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột (cà phê hạt, cà phê bột)
- Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây cà phê ở Tây Nguyên là gì?
- Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục tình trạng khó khăn này?
- GV liên hệ thực tế để giáo dục cho HS ý thức thích nghi và cải tạo môi trường
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Hãy kể tên các vật nuôi ở Tây Nguyên?
- Con vật nào được nuôi nhiều nhất ở Tây Nguyên?
- Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc có sừng?
- Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
- GV giáo dục HS ý thức bảo vệ mơi trường rừng, nguồn nước bảo vệ động vật quý hiếm.
- HS trong nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý
- Quan sát lược đồ hình 1
- Quan sát bảng số liệu
- Đọc mục 1, SGK
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp
- HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột.
- HS lên bảng chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
- HS xem tranh ảnh
- Tình trạng thiếu nước vào mùa khô.
- HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2 để trả lời các câu hỏi
- Vài HS trả lời
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS trình bày lại hoạt động sản xuất (trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc có sừng)
- Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiết 2)
KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG
Ký duyệt
TỔ TRƯỞNG
Kiểm tra, ký
..
.
..
..
.
.
.
Đỗ Trọng Vinh
Tuần 9
Ngày dạy:18/10/2012
Tiết 9 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên.
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất .
- Biết được sự cần thiets phải bảo vệ rừng.
Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên : có nhiều thác ghềnh.
- Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp.
- Chỉ trên bản dồ ( lượt đồ ) và kể Tên những con sông bắt nguồn từ Tây nguyên .
- HS khá, giỏi quan sát hình và kể tên các công việc cần phả làm trong qui trình sản xuát ra gỗ. Giả thích được nguyên nhân khiến rừng bị tàn phá.
- SDNLTKHQ:
+ Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Bởi vậy, Tây Nguyên có nguồn năng lượng thủy lợi to lớn. Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống.
+ Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân nơi đây dựa nhiều vào rừng: củi đun, thực phẩm Bởi vậy, cần giáo dục học sinh tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lý rừng, đồng thời tích cực tham gia trồng rừng.
- Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định:
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
*Giới thiệu:
*Hoạt động1: Hoạt động nhóm
-Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên?
Những con sông này bắt nguồn từ đâu & chảy ra đâu? (dành cho HS khá, giỏi)
-Tại sao sông ở Tây Nguyên khúc khuỷu, lắm thác ghềnh?
-Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?
-Việc đắp đập thủy điện có tác dụng gì?
Chỉ vị trí các nhà máy thủy điện Ya-li & Đa Nhim trên lược đồ hình 4 & cho biết chúng nằm trên con sông nào?
-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
-GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7
-Tây Nguyên có những loại rừng nào? Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau?
-Mô tả rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh & các từ gợi ý sau: rừng rậm rạp, rừng thưa, một loại cây, nhiều loại cây với nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm.
-Lập bảng so sánh 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp
-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
-GV giúp HS xác lập mối quan hệ địa lí giữa khí hậu & thực vật: Nơi có lượng mưa khá thì rừng rậm nhiệt đới phát triển. Nơi mùa khô kéo dài thì xuất hiện loại rừng rụng lá mùakhô gọi là rừng khộp.
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
-Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì?
-Gỗ, tre, nứa được dùng làm gì?
-Kể các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ?
-Nêu nguyên nhân & hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên?
-Thế nào là du canh, du cư?
-Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
-HS quan sát lược đồ hình 4 rồi thảo luận theo nhóm theo các gợi ý của GV
-HS chỉ 3 con sông (Xê Xan, Đà Rằng, Đồng Nai) & 2 nhà máy thủy điện (Ya-li, Đa Nhim) trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
-HS quan sát hình 6, 7 & trả lời các câu hỏi
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
-HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10 trong SGK & vốn hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi.
3. Củng cố - Dặn dò:
-GV yêu cầu HS trình bày lại hoạt động sản xuất (khai thác sức nước, khai thác rừng)
-Chuẩn bị bài: Đà Lạt
Tuần 10
Ngày dạy:25/10/2012
Tiết 10 THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Nêu được một số đặc điểm chủ yêu của thành phố Đà Lạt.
- Chỉ được vị trí của thành phố Đà lạt trên bản đồ ( lược đồ ).
- HS khá, giỏi : giải thích được vì sao Đà Lạt trồng nhiều hoa, rau, quả xứ lạnh và xác lập được mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất.
- GDHS yêu quý, giữ gìn cảnh đẹp của nước mình . Tuyên truyền, quảng bá tới mọi người dân đến Đà Lạt để tham quan du lịch .
II. CHUẨN BỊ:
SGK
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về Đà Lạt.
Phiếu luyện tập
Họ và tên:
Lớp: Bốn
Môn: Địa lí
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy hoàn thiện sơ đồ sau:
Đà Lạt
Khí hậu Thiên nhiên Các công trình
quanh năm tươi đẹp phục vụ nghỉ
mát mẻ ngơi, du lịch
biệt thự,
khách sạn
Thành phố: nghỉ mát, du lịch,
nhiều loại hoa trái
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định:
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?
Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu?
Với độ cao đó, Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào?
Quan sát hình 1, 2 rồi đánh dấu bằng bút chì địa điểm ghi ở hình vào lược đồ hình 3.
Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV giải thích thêm: Nhìn chung càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000 m thì nhiệt độ không khí lại giảm đi khoảng 5 đến 6 độ C. Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức, người ta thường đi nghỉ mát ở vùng núi. Đà Lạt ở độ cao 1500 m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ. Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không có gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát?
Đà Lạt có những công trình kiến trúc nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa, trái & rau xanh?
Kể tên các loại hoa, trái & rau xanh ở Đà Lạt?
Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, trái & rau xanh xứ lạnh?
Hoa & rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Dựa vào lược đồ Tây Nguyên, tranh ảnh, mục 1 trang 93 & kiến thức bài trước, trả lời các câu hỏi.
Dựa vào vốn hiểu biết, hình 3 & mục 2, các nhóm thảo luận theo gợi ý của GV
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp
HS trình bày tranh ảnh về Đà Lạt mà mình sưu tầm được
Quan sát tranh ảnh về hoa, trái, rau xanh của Đà Lạt, các nhóm thảo luận theo gợi ý của GV
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng sơ đồ trong phiếu luyện tập (HS làm phiếu luyện tập)
- Chuẩn bị bài: Ôn tập
KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG
Ký duyệt
TỔ TRƯỞNG
Kiểm tra, ký
..
.
..
..
.
.
.
Đỗ Trọng Vinh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dia ly tuan 4 - 10.doc