1.MỤC TIÊU :
1.1. Về kiến thức :
- HS hiểu được khái niệm và ý nghĩa của cộng đồng dân cư và XD nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư.
- Nêu được trách nhiệmcủa HS trong việc tham gia XD nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư.
1.2 . Về kỹ năng :
- Thực hiện các quy định về nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư, tham gia các hoạt động tuyên truyền, vận động XD nếp sống văn hóa tại cộng đồng dân cư.
1.3. Về thái độ :
- Đồng tỡnh ủng hộ cỏc chủ trương XD nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư và các hoạt động thực hiện chủ trương đó.
97 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 706 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 8 năm 2018 - 2019, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ờn hệ lao động tự giỏc, sỏng tạo của bản thõn: - Tự giỏc học bài,làm bài .
- Đổi mới phương phỏp học tập.
- Luụn suy nghĩ tỡm ra những cỏch giải quyết bài tập , những cỏch lập luận , giải quyết vấn đề khỏc nhau...
HĐ2: Tỡm hiểu ý nghĩa và cỏch rốn luyện (13p)
Gv: Lao động tự giác và sáng tạo có ý nghĩa gì trong cuộc sống ?
GV : học tập tự giác là cơ sở của học tập sáng tạo : Tự giác là phẩm chất đạo đức , sáng tạo là phẩm chất trí tuệ . Chúng ta luôn phấn đấu rèn luyện mình trở thành con người tài và đức . Vì vậy tự giác và sáng tạo là 2 phẩm chất cần phải rèn luyện .
GV: Sự rèn luyện ấy có cần thiết với hs không?
- Cú.
GV: Em đã làm gì để thể hiện sự lao động tự giác sáng tạo trong HT và LĐ?
HS: phải cú kế hoạch rốn luyện tự giỏc ,sỏng tạo trong học tập và Lđ. Rốn luyện hàng ngày và thường xuyờn.
Gv; Kể một số tấm gương thể hiện lao độngt
ự giác sáng tạo .
HĐ3:Hướng dẫn hs luyện tập (10p)
Hs : Thảo luân thực hiện các bài tập 1,2,3
Hs : Nhận xét.
Gv : Kết luận bài tập đúng .
II. Nội dung bài học .
2. Biểu hiện:
- Lao động tự giỏc:
+ Chủ động khi làm việc
+Khụng đợi ai nhắc nhở
+Khụng bị ai bắt buộc và ỏp lực
- Lao động sỏng tạo:
+ Luụn tỡm tũi, suy nghĩ, cải tiến
+ Phỏt hiện cỏi mới, hiện đại cỏc qui trỡnh trong lao động
+ Tiết kiệm ( thời gian, vật liệu) tạo năng suất cao, chất lượng hiệu quả.
3.í nghĩa : Giỳp con người học tập nhanh tiến bộ, nõng cao năng suất và chất lượng lao động , phỏt triển nhõn cỏch ,thỳc đẩy sự phỏt triển của XH.
III. Bài tập :
+Bài 1: Hs : Nờu VD .
+ Bài 2: Tỏc hại của thiếu tự giỏc trong học tập:
-Trở nờn lười nhỏc , HT khụng đạt kết quả.
- Chỏn nản, dễ bị bạn xấu lụi kộo.
- Ảnh hưởng và làm phiền đến gia đỡnh.
+ Bài 3 : Hậu quả của học tập thiếu sáng tạo :
- HT khụng tiến bộ.
- Chỉ quen với phương phỏp cũ Khụng tiếp cận được tri thức mới.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DÂN HỌC Ở NHÀ (4P)
4.1. Tổng kết:
Gv : Khái quát nội dung bài học
Hs : học bài , làm bài tập còn lại
4.2. Hướng dẫn học ở nhà: Học thuộc bài cũ, làm cỏc BT cũn lại.chuẩn bị bài mới
Tuần :14 Ngày soạn: 29/11/2017
Tiết : 14 Ngày dạy: 1/12/2017
Bài 12 :QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CễNG DÂN TRONG GIA ĐèNH (TIẾT 1)
1.Mục tiêu :
1.1. Về kiến thức :
- HS hiểu được 1 số quy định cơ bản của PL về quyền của mọi thành viờn trong gia đỡnh.
1.2 . Về kỹ năng :
- HS biết cỏch ứng xử phự hợp với cỏc quy định của PL về quyền và nghĩa vụ của bản than trong gia đỡnh.
- HS biết đỏnh giỏ hành vi của bản than và của người khỏc theo quy định của PL.
1.3. Về thái độ :
- Hs cú thỏi độ trõn trọng gia đỡnh và tỡnh cảm gia đỡnh , cú ý thức Xd gia đỡnh hạnh phỳc.
2. Chuẩn bị :
2.1. GV: SGK,SCKTKN, bảng phụ
2.2.HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG dạy học .
3.1. Ổn định tổ chức
3.2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
3.3.Tiến trỡnh dạy học
- Giới thiệu bài mới :Gv : Đọc bài ca dao :
Cụng cha như nỳi Thỏi Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lũng thờ mẹ kớnh cha
Cho trũn chữ hiếu mới là đạo con.
Em hiểu thế nào về câu ca dao trên ?
+Câu ca dao nói về tình cảm gia đình , công ơn to lớn của cha mẹ đối với con cái , bổn phận của con cái phải kính trọng có hiếu với cha mẹ .
=> Gia đình và tình cảm gia đình là điều thiêng liêng với mỗi con người . Để xây dựng gia đình hạnh phúc mỗi người phải thực hiện tôt bổn phận trách nhiệm của mình đối với gia đình
- Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần đặt vấn đề (20p)
Gv : gọi hs đọc diễn c ảm bài ca dao .
Hs : đọc .
GV: Tình cảm gia đình đối với em quan trọng như thế nào ?
Gv : Hướng dẫn hs thảo luận các câu hỏi
GV: Em hãy kể về những việc ông bà , cha mẹ, anh chị đã làm cho em ?
Hs : kể
Gv: Kể những việc em đã làm cho ông bà, cha mẹ , anh chị em ?
Hs : - Chăm súc ụng bà, cha mẹ.
- Cho em ăn, trụng em.
GV: Em sẽ cảm thấy như thế nào khi không có tình thương sự chăm sóc dạy dỗ của cha mẹ?
GV: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không có bổn phận , nghĩa vụ trách nhiệm với ông bà , cha mẹ, anh chị em ?
Hs :Tự bộc lộ.
Gv : Gọi HS đọc 2 mẫu chuyện của phần đặt vấn đề.
Gv: Em hóy kể những việc làm của Tuấn đối với ụng, bà?
HS- Xin mẹ về ở với ụng,bà nội. Thương ụng bà , Tuấn chấp nhận đi học xa nhà, xa mẹ, xa em. Hàng ngày Tuấn dậy sớm nấu cơm. Cho lợn , gà ăn . Đun nước cho ụng bà tắm...
GV: Em cú đồng tỡnh với cỏch làm của Tuấn khụng? Vỡ sao?
HS: Em đồng tỡnh và rất khõm phục cỏch ứng xử với ụng bà của Tuấn.
GV: Những việc làm của con trai cụ Lam?
HS -Sử dụng số tiền bỏn nhà, bỏn vườn của cụ Lam để xõy nhà.
-Xõy nhà xong gia đỡnh con cỏi ở tầng trờn, tầng 1 cho thuờ, cụ Lam ở dưới bếp...
Gv: Em cú đồng tỡnh với cỏch cư xử của con trai cụ Lam Khụng?Vỡ sao?
HS: Việc làm của con trai cụ Lam là khụng thể chấp nhận được. Anh ta là đứa con bất hiếu.
GV: Em đồng ý với cách cư xử của nhân vật nào ? Vì sao ?
Gv : Kết luận : Là con chỏu phải kớnh trọng , yờu thương, chăm súc ụng bà.
Gv : Hướng dẫn Hs thảo luận , phõn tớch tỡnh huống giỳp Hs phỏt triển nhận thức về quyền và nghĩa vụ của cỏc thành viờn trong gia đỡnh.
HĐ2: Tỡm hiểu phần khỏi niệm(15p)
Gv: Cha mẹ và ông bà có quyền và nghĩa vụ như thế nào ?
HS: Trỡnh bày.
GV: Nhận xột, kết luận.
I . Đặt vấn đề .
1. Bài ca dao :
-Tỡnh cảm gia đỡnh là vụ cựng thiờng liờng và cao quý.
2. Truyện đọc :
- Đồng tỡnh với cỏch cư xử của nhõn vật Tuấn, vỡ cỏch cư xử ấy thể hiện tỡnh yờu thương và nghĩa vụ chăm súc ụng bà.
- Việc làm của con trai cụ Lam là khụng thể chấp nhận được. Anh ta là đứa con bất hiếu.
II. Nội dung bài học .
1.Khỏi niệm:
a.Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ và ông bà :
- Cha mẹ: Nuụi dạy con thành những CD tốt, bảo vệ quyền và lợi ớch hợp phỏp của con,tụn trọng ý kiến của con,khụng được phõn biệt đối xử giữa cỏc con, khụng ngược đó , xỳc phạm, ộp buộc con làm những điều trỏi PL, trỏi đạo đức.
- ễng bà nội, ụng bà ngoại: Trụng nom chăm súc, giỏo dục chỏu, nuụi dưỡng chỏu chưa thành niờn hoặc chỏu thành niờn bị tàn tật nếu chỏu khụng cú người nuụi dưỡng.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (5P)
4.1. Tổng kết:
Gv : Khái quát nội dung bài học
4.2. Hướng dẫn học ở nhà: Hs : học bài , đọc trước phần cũn lại nội dung bài học.
Tuần :15 Ngày soạn: 5/12/2017
Tiết : 15 Ngày dạy: 8/12/2017
Bài 12 :QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CễNG DÂN TRONG GIA ĐèNH (TIẾT 2)
1.Mục tiêu :
1.1. Về kiến thức :
- Giỳp Hs hiểu được 1 số quy định cơ bản của PL về quyền và nghĩa vụ của mọi thành viờn trong gia đỡnh , hiểu được ý nghĩa của những quy định đú.
1.2 . Về kỹ năng :
- HS biết cỏch ứng xử phự hợp với cỏc quy định của PL về quyền và nghĩa vụ của bản than trong gia đỡnh.
- HS biết đỏnh giỏ hành vi của bản thõn và của người khỏc theo quy định của PL.
1.3. Về thái độ :
- HS cú thỏi độ trõn trọng gia đỡnh và tỡnh cảm gia đỡnh, cú ý thức XD gia đỡnh hạnh phỳc.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ụng bà, cha mẹ ,anh chị em.
2. Chuẩn bị :
2.1.Gv : SGK, SCKTKN, bảng phụ, phiếu học tập.
2.2. Hs :Chuẩn bị bài ở nhà.
3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG dạy học .
3.1. Ổn định tổ chức
3.2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
3.3.Tiến trỡnh dạy học
HĐ1: Tỡm hiểu khỏi niệm (TT) (18p)
Gv :Giới thiệu điều 64, HP 1992 và Luật hụn nhõn gia đỡnh năm 2000.
Gia đỡnh là cỏi nụi nuụi dưỡng con người , là mụi trường quan trọng hỡnh thành và giỏo dục nhõn cỏch.
GV: Cho Hs cả lớp thảo luậnđể liờn hệ những mặt tốt và chưa tốt việc thực hiện PL về quyền và nghĩa vụ CD trong gia đỡnh.
HS: (Điền vào bảng sau) Những việc làm của gia đỡnh em hoặc người khỏc về giỏo dục con cỏi.
Việc làm tốt
Việc làm khụng tốt.
-Động viờn an ủi, tõm sự với con cỏi.
-Tạo đk VC và TT.
-Tụn trọng ý kiến con cỏi.
-Anh em hũa thuận.
-Bố mẹ gương mẫu với con cỏi...
-Quỏt,khắt khe,nghiờm khắc.
-Nuụng chiều con.
-Đỏnh con, mắng chửi con.
-Con cỏi vụ lễ với bố mẹ.
-Anh em đỏnh nhau..
GV: Con cháu có quyền nghĩa vụ như thế nào trong gia đình ?
HS: trả lời GV chốt ý
GV: Anh chị em có bổn phận như thế nào trong gia đình ?
HS: trả lời GV chốt ý
HĐ2:Tỡm hiểu ý nghĩa(7p)
GV:Nờu ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ CD trong gia đỡnh?
HS: trả lời GV chốt ý
HĐ3: Luyện tập (10p)
Hướng dẫn hs luyện tập .
Hs : Thảo luân thực hiện bài tập 3,4,5.6
Hs : Nhận xét.
Gv : Kết luận bài tập đúng .
II. Nội dung bài học .
1.Khỏi niệm:
b. Quyền và nghĩa vụ của con cháu :
Con chỏu cú bổn phận yờu quý, kớnh trọng, biết ơn cha mẹ, ụng bà. Cú quyền và nghĩa vụ chăm súc nuụi dưỡng cha mẹ, ụng bà. Đặc biệt khi cha mẹ, ụng bà ốm đau, già yếu.Nghiờm cấm con chỏu cú hành vi ngược đói, xỳc phạm cha mẹ, ụng bà.
c. Bổn phận của anh chị em: Thương yờu, chăm súc, giỳp đỡ nhau và nuụi dưỡng nhau nếu khụng cũn cha mẹ.
2.í nghĩa:
-Quy định về quyền và nghĩa vụ CD trong gia đỡnh là nhằm XD gia đỡnh hoà thuận , hạnh phỳc.Phỏt huy truyền thống tốt đẹp của gia đỡnh VN.
III. Bài tập :
Bài 3 :
-Bố mẹ Chi đỳng và khụng xõm phạm quyền tự do của con vỡ cha mẹ cú quyền và nghĩa vụ quản lớ trụng nom con.
-Chi sai vỡ khụng tụn trọng ý kiến của cha mẹ.
-Cỏch cư xử đỳng là nghe lời cha mẹ khụng đi chơi xa khi khụng cú cụ giỏo, nhà trường quản lớ và nờn giải thớch cho nhúm bạn hiểu.
Bài 4 : Cả Sơn và cha mẹ Sơn đều cú lỗi.Sơn đua đũi ăn chơi. Cha mẹ Sơn quỏ nuụng chiều, buụng lỏng việc quản lớ con.
Bài 5 :
-Bố mẹ Lõm cư xử khụng đỳng vỡ: Cha mẹ phải chịu trỏch nhiệm về hành vi của con, phải bồi thường thiệt hại do con gõy ra ch người khỏc.
Lõm vi phạm luật giao thụng đường bộ.
Bài 6 : Cỏch cư xử:
-Ngăn cản khụng cho bất hũa nghiờm trọng hơn.
- Khuyờn 2 bờn thật bỡnh tĩnh, giải thớch khuyờn bảo để thấy được đỳng sai.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (5P)
4.1. Tổng kết:
Gv : Khái quát nội dung bài học
4.2. Hướng dẫn học ở nhà:
5.Hướng dẫn học ở nhà:
-HS :Học bài, hoàn thành cỏc bài tập
Tuần: 19 Ngày soạn: /12/2017
Tiết : 19 Ngày dạy: /12/2017
NGOẠI KHểA
GIÁO DỤC PHềNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG
TRấN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NễNG
1. MỤC TIấU :
1.1. Về kiến thức : Giỳp HS hiểu được:
- Thế nào là bạo lực học đường. Một số nguyờn nhõn dẫn đến bạo lực học đường trờn địa bàn tỉnh
Đắk Nụng. Cỏc giải phỏp ngăn chặn bạo lực học đường.
1. 2. Về kỹ năng: Thực hiện tốt nội quy của trường học. Biết phũng, trỏnh bạo lực học đường. Tớch cực tham gia phũng chống bạo lực học đường ở trường, lớp.
1. 3. Về thỏi độ
- Căm ghột kẻ lụi kộo trẻ em, thanh thiếu niờn tham gia bạo lực học đường.
- Phờ phỏn cỏc biểu hiện, hành vi liờn quan đến bạo lực học đường.
2. CHUẨN BỊ
2. 1. Giỏo viờn: Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn chương trỡnh giỏo dục địa phương mụn GDCD
lớp 8.
2. 2. Học sinh: Sỏch giỏo khoa chương trỡnh giỏo dục địa phương mụn GDCD lớp 8. Tỡm hiểu
về tỡnh hỡnh bạo lực học đường ở địa phương.
3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG dạy học .
3.1. Ổn định tổ chức
3.2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
3.3.Tiến trỡnh dạy học
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung
HĐ1. Tỡm hiểu Thụng tin và sự kiện(13p)
HS: Đọc thụng tin, sự kiện
GV: Em cú nhận xột gỡ về hành vi của Hà? Nếu là người chứng kiến sự việc trờn em sẽ ứng xử như thế nào?
HS: Hà tranh chổ ngồi của bạn, Hà đỏnh Hải, gọi điện về gọi người nhà
GV: Quan sỏt bảng thống kờ và nờu nhận xột về tỡnh hỡnh học sinh đỏnh nhau trong trường học trờn địa bàn tỉnh Đắk Nụng?
HS: Nhận xột
HĐ2. Tỡm hiểu nội dung bài học (17p)
GV:Em hiểu thế nào là bạo lực học đường?
-HS: Trả lời gv chốt ý.
GV: yờu cầu HS kể 1 số vụ bạo lực học đường mà em
biết?
GV: lồng ghộp giỏo dục phũng chống bạo lực học
đường cho học sinh.
GV: Nờu nguyờn nhõn từ phớa giỏo dục xó hội? Nguyờn nhõn từ giỏo dục gia đỡnh? Nguyờn nhõn tõm lớ từ chớnh bản thõn người chưa thành niờn?
HS: -Nguyờn nhõn từ phớa giỏo dục xó hội: Do tỏc động của mặt trỏi cơ chế thị trường, cỏc mối quan hệ tiờu cực xó hội và truyền thụng gõy ra, làm cho trẻ vị thành niờn bị cỏm dỗ vào lối sống hưởng thụ, ớch kỉ dẫn đến cỏc giỏ trị đạo đức truyền thống ngày càng bị xúi mũn.
- Nguyờn nhõn từ giỏo dục gia đỡnh: Những gia đỡnh khó khăn về kinh tế, bố mẹ mói lo làm ăn khụng cú thời gian quan tõm đờ́n những thay đổi hành vi lệch lạc của con cỏi. Ở những gia đỡnh cú điều kiện kinh tế, nhưng do bố mẹ quá nuụng chiờ̀u đỏp ứng mọi nhu cầu vật chất mà ớt quan tõm đến đời sống tinh thần và những đặc điểm phỏt triển tõm, sinh lớ lứa tuổi của con cỏi, giao phú việc giỏo dục con cỏi cho nhà trường. Ngoài ra, cũn cú những gia đỡnh bố mẹ luụn xảy ra xung đột, cư xử với nhau bằng bạo lực, sử dụng những từ ngữ, lời lẽ khụng hay với nhau, làm cho con cỏi dễ nhiễm những thúi hư, tật xấu.
-Nguyờn nhõn tõm lớ từ chớnh bản thõn người chưa thành niờn: Do đặc điểm tõm, sinh lớ lứa tuổi vị thành niờn rất hiếu động, muốn khẳng định mỡnh, muốn gõy ấn tượng trong mắt người lớn và bạn bố nờn khụng làm chủ được bản thõn.
GV: Cú nhiều nguyờn nhõn dẫn đến bạo lực học đường, nhưng nguyờn nhõn chủ yếu là do đặc điểm tõm, sinh lớ
lứa tuổi vị thành niờn rất hiếu động, khả năng kiềm chế chưa
cao nờn khụng làm chủ được bản thõn.
Gv: Nờu cỏc giải phỏp ngăn chặn bạo lực học đường.
Hoạt động 4: HS tỡm hiểu cỏc giải phỏp ngăn chặn bạo lực học đường.
+ Đối với xó hội?
+ Đối với nhà trường?
+ Đối với gia đỡnh?
HS: trả lời Gv chốt ý
Gv: : Ngăn chặn và phũng ngừa bạo lực học đường là trỏch nhiệm của mỗi người và của toàn xó hội, của cả hệ thống chớnh trị và cỏc thành viờn trong nhà trường.
HĐ3. luyện tập (7p)
GVHD HS làm BT 3
Thụng tin và sự kiện
1. Đọc
2. Tỡm hiểu
II. Nội dung bài học:
1. Khỏi niệm: Bạo lực học đường
là những hành vi xõm hại đến
tớnh mạng, tài sản, sức khoẻ, tinh
thần, uy tớn, danh dự của người bị
hại trong mụi trường học đường.
2.Một số nguyờn nhõn dẫn đến
bạo lực học đường trờn địa bàn
tỉnh Đắk Nụng.
-Do tỏc động của mặt trỏi cơ
chế thị trường
- Nhiều gia đỡnh khụng quan
tõm đến con hoặc quỏ nuụng
chiều con
-Do đặc điểm tõm, sinh lớ lứa
tuổi vị thành niờn rất hiếu động,
muốn khẳng định mỡnh, muốn
gõy ấn tượng trong mắt người
lớn và bạn bố nờn khụng
làm chủ được bản thõn.
Cỏc giải phỏp ngăn chặn
bạo lực học đường trờn địa
bàn tỉnh Đắk Nụng.
-Cỏc cấp chớnh quyền cần cú biện
phỏp quản lớ, ngăn chặn những
hoạt động cú tỏc hại đến mụi
trường văn húa xó hội
-Xõy dựng cơ chế phối kết
hợp chặt chẽ giữa ba mụi trường
giỏo dục: Gia đỡnh – Nhà trường –
Xó hội, trong đú nhà trường giữ
vai trũ chủ đạo
-Xõy dựng mối quan hệ gia đỡnh
lành mạnh, loại bỏ cỏc hành vi
bạo lực ra khỏi đời sống gia đỡnh.
III. Bài tập
- GV định hướng: Cú nhiều cỏch ứng xử, cú thể là:
+ Hành vi của Minh: Va bạn rồi bỏ đi, lụi kộo An và Bảo đỏnh Minh.
+ Hành vi của Tuấn: chửi xỳc phạm Minh.
+ Nếu em là Minh, khi sơ ý va vào bạn thỡ nờn quay lại xin lỗi bạn
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (3P)
4.1. Tổng kết:
Gv : Khái quát nội dung bài học
4.2. Hướng dẫn học ở nhà:
-HS :Học bài, chuẩn bị bài ụn tập
Tuần :16 Ngày soạn : 3/12/2017
Tiết : 16 Ngày dạy: 4/12/2017
ễN TẬP HỌC Kè I
1.Mục tiêu :Giúp học sinh :
-Củng cố lại cỏc kiến thức đó học, nắm chắc cỏc kiến thức chớnh.
- Cú ý thức vận dụng những kiến thức đú trong cuộc sống. Cú thỏi độ nghiờm tỳc trong học tập.
- HS cú kỹ năng tổng hợp hệ thống húa 1 cỏch chớnh xỏc , khoa học cỏc kiến thức cần nhớ., chuẩn bị KTHK I.
2. Chuẩn bị :
2.1.Gv : SGK, SCKT, bảng phụ, phiếu học tập.
2.2. Hs :Chuẩn bị bài ở nhà.
3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG dạy học .
3.1. Ổn định tổ chức
3.2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
3.3.Tiến trỡnh dạy học
HĐ1 :Hướng dẫn học sinh ôn tập phần lý thuyết .(25p)
GV : nờu cõu hỏi hs trả lời...
GV:Lẽ phải là gì ? Thế nào là tôn trọng lẽ phải?
GV: Thế nào là liêm khiết ? ý nghĩa của sống liêm khiết ?
GV: Giữ chữ tín là gì ?
GV: Thế nào là pháp luật ?
GV: Thế nào là kỷ luật ?
HĐ2:Hướng dẫn hs luyện tập(10p)
Thời gian còn lại gv yêu cầu học sinh xem lại các bài tập sau mỗi bài học .
Bài tập nào còn vướng mắc hs trao đổi với nhau .
Gv : giải đáp thắc mắc khi học sinh yêu cầu .
I. Lý thuyết
1. Lẽ phải được coi là những điều đúng đắn phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của toàn xã hội .
Tôn trọng lẽ phải là công nhận , ủng hộ , tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn ; biết điều chỉnh suy nghĩ hành vi của mình theo hướng tích cực , không chấp nhận và không làm những điều sai trái .
2.Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch , không hám danh , hám lợi ,không bận tâm về những toan tính nhỏ nhen ích kỷ .
- Sống liêm khiết sẽ làm cho con người thanh thản , nhận được sự quý trọng , tin cậy của mọi người. , góp phần làm cho xã hội trong sạch , tốt đẹp hơn .
3. Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình , biết trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau .
4-Pháp luật :
- Kỷ luật :
II. Bài tập
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (5P)
4.1. Tổng kết:
Gv : Khái quát nội dung bài học
4.2. Hướng dẫn học ở nhà:
-HS :Học bài, chuẩn bị bài ụn tập
Tuần :17 Ngày soạn : 10/12/2017
Tiết : 17 Ngày dạy: 12/12/2017
ễN TẬP HỌC Kè I(TT)
1.Mục tiêu :Giúp học sinh :
-Củng cố lại cỏc kiến thức đó học, nắm chắc cỏc kiến thức chớnh.
- Cú ý thức vận dụng những kiến thức đú trong cuộc sống. Cú thỏi độ nghiờm tỳc trong học tập.
- HS cú kỹ năng tổng hợp hệ thống húa 1 cỏch chớnh xỏc , khoa học cỏc kiến thức cần nhớ., chuẩn bị KTHK I.
2. Chuẩn bị :
2.1.Gv : SGK, SCKT, bảng phụ, phiếu học tập.
2.2. Hs :Chuẩn bị bài ở nhà.
3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG dạy học .
3.1. Ổn định tổ chức
3.2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
3.3.Tiến trỡnh dạy học
HĐ1 :Hướng dẫn học sinh ôn tập phần lý thuyết .(25p)
GV : Nêu đặc điểm cơ bản của tình bạn trong sáng ,lành mạnh ?
GV: Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác là gì ?
Gv: Thế nào là góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư ?
GV : Tự lập là gì ?
GV: Thế nào là lao động tự giác và sáng tạo ?
...
HĐ2:Hướng dẫn hs luyện tập (10p)
Thời gian còn lại gv yêu cầu học sinh xem lại các bài tập sau mỗi bài học .
Bài tập nào còn vướng mắc hs trao đổi với nhau .
Gv : giải đáp thắc mắc khi học sinh yêu cầu .
I. Lý thuyết
5.Tình bạn trong sáng ,lành mạnh có những đặc điểm cơ bản sau : phù hợp với nhau về quan niệm sống ; bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau ; chân thành tin cậy và có trách nhiệm với nhau ; thông cảm đồng cảm sâu sắc với nhau .
6. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác là tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn hoá của các dân tộc luôn tìm hiểy và tiếp thu những điều tốt đẹp trong nền kinh tế, văn hoá, XH của các dân tộc đồng thời thể hiện lòng tự hào dân tộc chính đáng của mình.
7.Xây dựng nếp sống văn hoá cộng đồng dân cư là làm cho đời sống văn hoá tinh thần ngày càng lành mạnh, phong phú như giữ trật tự an ninh vệ sinh nơi ở, bảo vệ cảnh quan môi trường sạch đẹp xây dựng tình đoàn kết xóm giềng bài trừ phong tục tập quán lạc hậu, mê tín dị đoan và tích cực phòng chống các tệ nạn xã hội.
8.Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu tạo dựng cho cuộc sống của mình không chông chờ dựa dẫm phụ thuộc vào người khác.
9. Lao động tự giác là chủ động làm việc không cần ai nhác nhở không phải do áp lực từ bên ngoài.
Lao động sáng tạo là trong quá trình lao động luôn luôn suy nghĩ cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng hiệu quả lao động.
II. Bài tập
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (5P)
4.1. Tổng kết:
Gv : Khái quát nội dung bài ụn tập
4.2. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài, hoàn thành cỏc bài tập. Chuẩn bị tiết sau KTHK I.
Tuần :18 Ngày soạn: 20/12/2015
Tiết : 18 Ngày dạy :24/12/2015
KIỂM TRA HỌC Kè I
( Phạm vi: Từ bài 1 đến bài 12)
I. Mục tiờu:
1.Về kiến thức:
- Nờu được 1 số biểu hiện của cỏc phẩm chất đạo đức đó học: tụn trọng người khỏc, tụn trọng lẽ phải, liờm khiết, giữ chữ tớn...
-Nờu được 1 số biểu hiện của phẩm chất đạo đức đó học.
- Hiểu thế nào quyền và nghĩa vụ của cha mẹ , ụng bà đối với con chỏu.
- Xỏc định được khả năng sỏng tạo của HS.
- Biết suy nghỉ và hành động theo lẽ phải.
2.Về kĩ năng:
- Biết tụn trọng mọi người trong cuộc sống hàng ngày.
- Biết hành động theo lẽ phải..
3. Về thỏi độ:
- Cú ý thức giữ chữ tớn và tụn trọng lẽ phải...
II.Hỡnh thức kiểm tra: Kết hợp tự luận với TNKQ ( TNKQ: 25%, Tự Luận: 75 % )
III. Ma trận đề kiểm tra:
CHỦ ĐỀ
NHÂN BIẾT
THễNG HIỂU
VẬN DỤNG
TỔNG
ĐIỂM
TNKQ
TL
TNKQ
TL
C.ĐỘ THẤP
C.ĐỘ CAO
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Lao động tự giỏc và sỏng tạo.
Xỏc định được khả năng sỏng tạo của HS.
Xử lớ tỡnh huống
Số cõu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,25
2,5
1
2.0
20
2
2,25
22,5%
2.Tụn trọng lẽ phải.
Xỏc định được biểu hiện của tụn trọng lẽ phải.
Số cõu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,25
2,5
1
0,25
2,5%
3. Xõy dụng tỡnh bạn trong sỏng lành mạnh
Nhận biết được thế nào là tỡnh bạn
Số cõu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,25
2,5
1
0,25
2,5
4.Tụn trọng và học hỏi cỏc dõn tộc khỏc
Hs hiểu được thế nào là tụn trọng và học hỏi cỏc dõn tộc khỏc.
Số cõu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1,5
15%
1
1,5
15%
5.Tụn trọng lẽ phải, liờm khiết, giữ chữ tớn, tụn trọng người khỏc...
Nờu được 1 số biểu hiện của cỏc phẩm chất đạo đức.
Số cõu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1,5
15%
1
1,5
15%
6. Giữ chữ tớn.
Xỏc định được biểu hiện giữ chữ tớn
Số cõu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,25
2,5
1
0,25
2,5
7.Tụn trọng người khỏc
Hiểu thế nào là tụn trọng người khỏc
4 hành vi thiếu tụn trọng người khỏc
Số cõu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
ẵ
1,0
10
ẵ
1,0
10
1
2,0
20
8. Tự lập
í nghĩa tự lập
liờn hệ bản thõn tự lập đó đạt được kết quả
Số cõu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
ẵ
1,0
10
ẵ
1,0
10
1
2,0
20
TS cõu
TS điểm
Tỉ lệ %
2
1,75
17,5
ẵ
1,0
10
4
2,25
22,5
1
2,0
20
ẵ
1,0
10
1
2,0
20
9
10
100%
IV. ĐỀ KIỂM TRA: (Phần bộ đề)
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4,0 điểm)
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
V/ ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:
VI/ XEM XẫT LẠI VIỆC BIấN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:
TUẦN:19
TIẾT: 19 (PPCT KHễNG Cể BÀI)
HỌC Kè II
Tuần: 20 Ngày soạn: 02/01/2015
Tiết: 20 Ngày dạy: 04/01/2015
Bài 13: PHềNG, CHỐNG CÁC TỆ NẠN XÃ HỘI (Tiết 1)
1/ Mục tiờu:
1.1. Kiến thức: Giỳp HS nắm được: Thế nào là tệ nạn xó hội và tỏc hại của nú
1.2. Kĩ năng:
-Thực hiện tốt cỏc quy định của PL về phũng chống tệ nạn XH.
-Tham gia cỏc hoạt động phũng chống tệ nạn XH do nhà trường và địa phương tổ chức.
- Biết cỏch tuyờn truyền vận động bạn bố tham gia phũng chống tệ nạn XH.
1.3. Thỏi độ:
-Ủng hộ cỏc quy định của PL về phũng chống tệ nạn XH.
2/ Chuẩn bị:
2.1.GV: SGK, SCKTKN, luật phũng chống ma tỳy, bộ luật hỡnh sự, tranh ảnh về tỏc hại của TNXH
2.2. HS: SGK.đọc trước bài.
3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG dạy học .
3.1. Ổn định tổ chức
3.2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
-Trả bài KT, nhận xột.
3.3.Tiến trỡnh dạy học
- Giới thiệu bài mới : GV đưa ra 1 số số liệu, sự kiệ về tệ nạn XH( đỏnh bạc, mại dõm và đặc biệt là ma tỳy)=> xã hội hiện nay đang đứng trước một thách thức lớn đó là TNXH , tệ nạn nguy hiểm đó là có ảnh hưởng xấu đến xã hội , học đường . Những tệ nạn đó là gì? Diễn ra như thế nào ? Tác hại của chúng đến đâu? và giải quyết ra sao ? Đó là vấn đề mà hôm nay XH, nhà trường và mỗi chúng ta phải quan tâm .
- Bài mới:
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung
HĐ1 : Tỡm hiểu phần đặt vấn đề (17p)
GV: tổ chức lớp thành 3 nhóm thảo luận theo những câu hỏi sau :
Nhúm 1. Tình huống 1 SGK.
Gv : Em đồng tình với ý kiến của bạn An không ? Vì sao ?
HS : í kiến của An là đỳng. Vỡ lỳc đầu chơi ớt sau đú thành quen ham mờ sẽ chơi nhiều. Hành vi chơi bài bằng tiền là hành vi đỏnh bạc, hành vi vi phạm PL.
Gv:Nếu các bạn lớp em cũng chơi thì em làm thế nào?
HS- Nếu cỏc bạn chơi thỡ em sẽ ngăn cản, nếu khụng được em sẽ nhờ cỏc thầy , cụ giỏo can thiệp.
Nhúm 2. Tình huống 2 SGK.
Gv : Theo em P,H và bà Tâm có vi phạm pháp luật không ? Và phạm tội gì ? (P,H chỉ vi phạm đạo đức , đúng hay sai )
Gv: Họ sẽ bị xử lý như thế nào?
HS: - P, H vi phạm PL về tội cờ bạc và nghiện hỳt
( chứ khụng phải là chỉ vi phạm đạo đức)
- Bà Tõm vi phạm PL vỡ tội tổ chức bỏn ma tỳy.
- Họ đều bị xử lớ theo quy định của PL ( Riờng P,H xử theo tội của vị thành niờn)
Nhúm 3 :
GV: Qua hai ví dụ trên em rút ra được bài học gì ?
Theo em cờ bạc , ma tuý , mại dâm có liên quan đến nhau không ? Vì sao ?
HS- Khụng chơi bài ăn tiền, , khụng ham mờ cờ bạc, khụng nghe kẻ xấu để nghiện hỳt...
- 3 tệ nạn cờ bạc, ma tỳy, mại dõm cú liờn quan với nhau . Ma tỳy, mại dõm trực tiếp dẫn đến HIV/AIDS.
Vỡ vậy chỳng ta nờn trỏnh xa cỏc tệ nạn này.
Hđ 2: Tỡm hiểu khỏi niệm và tỏc hại của tệ nạn XH (20p)
GV : Tệ nạn XH là gỡ?
HS :...
GV :chia nhóm để HS thảo luận .
N1. Tác hại của các tệ nạn xã hội đối với xã hội ?
- Ảnh hưởng đến kinh tế, giảm sức lao động của XH.Suy thoỏi nũi giống. Mất trật tự XH.
N 2. Tác hại của các tệ nạn xã hội đối với gia đình ?
- Kinh tế cạn kiệt, ảnh hưởng đến đời sống vật chất và tinh thần của mọi người. Gia đỡnh tan vỡ.
N 3. Tác hại của các tệ nạn xã hội đối với bản thân cá nhân ?
-Hủy hoại sức khỏe dẫn đến cỏi chết. Suy sỳt tinh thần và phẩm chất đạo đức. Vi phạm PL.
GV : Theo tổ chức y tế thế giới thống kê trong số những người mắc các tệ nạn xã hội thì tới hơn 40% ở độ tuổi từ 14 – 24. (lao động và sinh đẻ)
Hiện nay cả nước cókhoảng 165 nghìn người nhiễm HIV , có 27 nghìn người tử vong vì HIV/AIDS . Dự báo cuối t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12435204.doc