Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 1, 2

A/ MỤC TIÊU

 + Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông các khái niệm: cạnh bên, đáy, đường cao của hình thang.

 + Kỹ năng: Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc; Vẽ được hình thang.

B/ CHUẨN BỊ

 HS: Kiến thức về tứ giác.

C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ôn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.

2. Kiểm tra bài cũ:

? HS1: Thế nào là tứ giác lồi? Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác?

? HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào? 1

 

doc4 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 1, 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/9/2017. Ngày dạy: 07/9/2017. CHƯƠNG I: TỨ GIÁC Tiết 1. §1. TỨ GIÁC A/ MỤC TIÊU + Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm: Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác và tính chất về góc của tứ giác: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600. + Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh và 1 đường chéo. B/ CHUẨN BỊ - GV: Tranh vẽ hình 1 (SGK) trên bảng phụ. - HS: Kiến thức về tổng 3 góc của một tam giác. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ôn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, nêu yêu cầu của bộ môn. 2. Kiểm tra: GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học GV: treo bảng phụ (như sau) HS: Quan sát hình và trả lời Các HS khác nhận xét GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD và DA. ? Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng? (Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên 1 đường thẳng). ? Ta có H1 là tứ giác, H2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ? GV: Chốt lại và ghi định nghĩa GV: Giải thích: 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4. + 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng. + Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC + Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác. + Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác. ? Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạnh của tứ giác ở H1 rồi quan sát: - H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ? - H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ? GV: Bất cứ đường thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi. ? Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? + Trường hợp H1(b) và H1 (c) không phải là tứ giác lồi GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm: GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc + + + = ? (độ) GV: ( gợi ý hỏi) + Tổng 3 góc của một tam giác là bao nhiêu độ? + Muốn tính tổng + + + = ? (độ) (mà không cần đo từng góc) ta làm ntn? + GV chốt lại cách làm: - Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo - Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của ABC và ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600 GV: Vẽ hình và ghi bảng ? Vậy ta có kết luận gì về tổng các góc của một tứ giác? HS trả lời. GV: Cũng cố lại và giới thiệu nội dung định lí. 1/ Định nghĩa * Định nghĩa: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. * Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh. *Định nghĩa tứ giác lồi * Định nghĩa: (SGK) * Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi. + Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau + hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau + Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau + Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau - Điểm nằm trong M, P điểm nằm ngoài N, Q 2/ Tổng các góc của một tứ giác 1 1 2 2 + + = 1800 + + = 1800 ( + )+ + ( + ) += 3600 Hay + + + = 3600 * Định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600. 4. Củng cố kiến thức: GV: Cho HS làm bài tập 1 trang 66. 5. Hướng dẫn học ở nhà: ? Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi và tứ giác không phải là tứ giác lồi? - Làm các bài tập: 2, 3, 4 (SGK) * Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân. * HD bài 4: Dùng com pa và thước thẳng chia khoảng vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạnh còn lại. * Bài tập NC: (Bài 2 sổ tay toán học) Cho tứ giác lồi ABCD chứng minh rằng: đoạn thẳng MN nối trung điểm của 2 cạnh đối diện nhỏ hơn hoặc bằng nửa tổng 2 cạnh còn lại (Gợi ý: Nối trung điểm đường chéo). - Đọc trước §2. Nhân đa thức với đa thức. Xem lại kiến thức về nhân đơn thức với đa thức. Bảng phụ: H1 (a) H1(b) H1(c) H2 Ngày soạn: 11/9/2017. Ngày dạy: 12/9/2017 – 8C. Tiết 2. §2. HÌNH THANG A/ MỤC TIÊU + Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông các khái niệm: cạnh bên, đáy, đường cao của hình thang. + Kỹ năng: Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc; Vẽ được hình thang. B/ CHUẨN BỊ HS: Kiến thức về tứ giác. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ôn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ: ? HS1: Thế nào là tứ giác lồi? Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác? ? HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào? 1 Tính các góc ngoài của tứ giác? 1 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học GV: Tứ giác có tính chất chung là: + Tổng 4 góc trong là 3600. + Tổng 4 góc ngoài là 3600. Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác. GV: đưa ra hình ảnh cái thang và hỏi: + Hình trên mô tả cái gì? + Hai bậc của thang và 2 mạ thang tạo thành một tứ giác, các tứ giác đó có đặc điểm gì? và giống nhau ở điểm nào? GV: Chốt lại. + Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối song song. Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay. ? Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình thang? ? Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang không? vì sao? GV: Nêu cách vẽ hình thang ABCD + B1: Vẽ AB // CD + B2: Vẽ cạnh AD và BC và đường cao AH GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao GV: dùng bảng phụ H.a (H.c) (H.b) ? Qua đó em hình thang có tính chất gì ? GV: đưa ra bài tập yêu cầu HS làm: Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB và CD biết: AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD A B ABCD là hình thang GT đáy AB và CD, AD // BC KL AB = CD; AD = BC D C Bài toán 2: A B ABCD là hình thang GT đáy AB và CD, AB = CD KL AD // BC; AD = BC D C ? Qua bài 1 và bài 2 em có nhận xét gì? GV cũng cố lại. GV vẽ hình, cho HS nhận xét sau đó giới thiệu về hình thang vuông. ? Thế nào là hình thang vuông? 1. Định nghĩa Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song * Hình thang ABCD : + Hai cạnh đối // là 2 đáy + AB đáy nhỏ; CD đáy lớn + Hai cạnh bên AD & BC + Đường cao AH (H.a) A = C = 600 AD // BC Hình thang - (H.b) Tứ giác EFGH có: H= 750 H1 = 1050 (Kề bù) H1 = C = 1050GF// EH Hình thang - (H.c) Tứ giác IMKN có: N = 1200 K = 1150 IN không song song với MK đó không phải là hình thang * Nhận xét: + Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bù nhau (có tổng = 1800) + Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau Hình thang. * Bài toán 1 a) Hình thang ABCD có 2 đáy AB và CD theo (gt) AB // CD (đn) (1) mà AD//BC (gt) (2) Từ (1) và (2) AD = BC; AB = CD (2 đoạn thẳng // chắn bởi 2 đường thẳng //) * Bài toán 2: (cách 2) Gợi ý:ABC = ADC (g.c.g) * Nhận xét 2: (SGK-tr70). 2. Hình thang vuông Là hình thang có một góc vuông. A B D C 4. Củng cố: GV: Đưa bài tập 7 (Bằng bảng phụ) . Tìm x, y ở hình 21 SGK. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài . - Làm các bài tập 6, 8, 9 SGK. - Trả lời các câu hỏi sau: + Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang. + Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông. - Chuẩn bị tiết sau: Lớp 8C: Luyện tập (Đại số); Lớp 8D: §3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (Phần đại số). Xem lại kiến thức về nhân đa thức.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiết 1,2.doc
Tài liệu liên quan