I- MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Củng cố kiến thức liên quan dến phản ứng oxihóa-khử ,cân bằng phản ứng oxihóa-khử , cân bằng phản ứng oxihóa-khử , phân loại phản ứng hóa học
2/ Kỹ năng: Củng cố và phát triên kỹ năng xác định số oxi hóa của các nguyên tố, kĩ năng cân bằng phản ứng oxihóa-khử bằng phương pháp thăng bằng electron
Rèn luyện kĩ năng nhận biết phản ứng oxihóa-khử , chất oxihóa, chất khử , chất tạo môi trường cho phản ứng oxihóa-khử .
Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập có tính toán đơn giản về phản ứng oxihóa-khử
3/ Thái độ: Linh họat ,vận dụng nhanh.
4/ phát triển năng lực học sinh
- phát triển ngôn ngữ hóa học
- phát niển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
166 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Hóa học 10 năm học 2017, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yên tố trong phản ứng.
-Xác định chất khử, chất oxihóa dựa vào yếu tố nào?
-Viết các quá trình khử và quá trình oxihóa và cân bằng mỗi quá trình.
-Tìm hệ số dựa trên nguyên tắc: Số electron do chất khử nhường bằng số electron do chất oxihóa nhận, bằng cách lấy bội số chung nhỏ nhất .Yêu cầu học sinh lấy hệ số .
-Đặt hệ số vào phương trình và kiểm tra lại.
III-LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC CỦA PHẢN ỨNG OXIHÓA-KHỬ.
Phương pháp thăng bằng electron, đựa trên nguyên tắc: Tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron do chất oxihóa nhận: Trải qua bốn bước
-Bước 1: Xác định số oxihóa của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất khử, chất oxihóa.
-Bước 2: Viết các quá trình khử, quá trình oxihóa cân bằng mổi quá trình.
-Bước 3: tìm hệ số thích hợp cho chất khử, chất oxihóa sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron do chất oxihóa nhận
-Bước 4: Đặt các hệ số của chất khử và chất oxihóa vào sơ đồ phản ứng , từ đó tính ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học . Kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vế để hoàn tất việc lập phương trình hóa học của phản ứng.
Ví dụ:
Chất oxihóa: O2 vì số oxihóa của O2 giảm từ 0 đến -2.
-Sự Oxihóa Chất oxihóa: O2 vì số oxihóa của O2 giảm từ 0 đến -2.
-Quá trình oxihóa:P0-5e P+5
Quá trình khử: O02+ 4e2O-2
P0- 5e P+5 X 4
O02 + 4e 2O-2 X 5
4 P + 5O2 2 P2O5
dấu: P0- 5e P+5
Quá trình khử:
O02 + 4e 2O-2
P0 P+5 + 5e X 4
O02 + 4e 2O-2 X 5
à4 P + 5O2 2 P2O5
Ví dụ 2: Lập phương trình hóa học của phản ứng oxihóa-khử khi cho khí hidro khử Fe2O3.
Fe2O3 + H2 Fe + H2O
Yêu cầu học sinh cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron.
-Giới thiệu tiếp phản ứng Oxihóa-khử như sau. Yêu cầu HS cân bằng
Cu + O2 Cu O
Fe3O4 + CO Fe + CO2
Ví dụ 2: Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
Các ví dụ khác:
2 Cu + O2 2 Cu O
Fe3O4 + 4 CO 3 Fe + 4 CO2
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử trong thực tiễn.
Phản ứng oxihóa-khử làloại phản ứng hóa học khá phổ biến trong tự nhiên và có tầm quan trọng trong sản xuất và đời sống
III- Ý NGHĨA CỦA PHẢN ỨNGOXIHÓA-KHỬ TRONG THỰC TIỄN
Phản ứng oxihóa-khử làloại phản ứng hóa học khá phổ biến trong tự nhiên và có tầm quan trọng trong sản xuất và đời sống
4. Củng cố
GV nhấn mạnh lại nội dung của phương pháp thăng bằng e
Củng cố thêm bằng bài tập: Cân bằng các PTPU sau:
NH4NO3 N2O + H2O
Cu+HNO3Cu(NO3)2+NO+ H2O
Bài về nhà
Làm bài tập 5,6,7,8 sgk/83.
Đọc trước bài 18 “Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ”.
Ngày: 3/12/2017
Tiết 30- Bài 18: PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỌC VÔ CƠ
I- MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: trình bày được:
- Các phản ứng được chia thành 2 loại: Phản ứng oxi hóa – khử và không phải là phản ứng oxi hóa - khử.
2/ Kỹ năng:
- Nhận biết được một phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
3./ Thái độ:
Nhận thức rõ về tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về phản ứng oxihóa-khử đối với sản xuất hóa học vả bảo vệ môi trường.
4/ phát triển năng lực học sinh
phát triển ngôn ngữ hóa học
phát niển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC
Phân loại phản ứng thành 2 loại.
III- CHUẨN BỊ :
GV: Chuẩn bị trước một số phản ứng hóa học có sự thay đổi và không có sự thay đổi số oxihóa các nguyên tố.
HS: Ôn tập trước các định nghĩa phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng thế, phản ứng trao đổi đã học.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
Trình bày các bước cân bằng phản ứng oxihóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron .
Ap dụng: Cân bằng phản ứng oxihóa-khử:Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng hóa hợp.
-Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm phản ứng hóa hợp?
-Cho ví dụ minh họa?
-Hãy xác định số oxihóa tất cả các nguyên tố trong phản ứng? Nhận xét số oxihóa các nguyên tố trước và sau phản ứng?
-Rút ra nhận xét gì về số oxihóa của nguyên tố trong phản ứng hóa hợp?
-GV kết luận:
I- Phản ứng có sự thay đổi số oxihóa và phản ứng không có sự thay đổi số oxihóa.
1-Phản ứng hóa hợp:
Ví dụ:
H20 + O20 H2+1O-2
Ca+2O-2 + C+4O2-2 Ca+2C+4O3-2
Kết luận: Trong phản ứng hóa hợp, số oxihóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.
Hoạt động 2: Xác định sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng phân hủy.
-Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm phản ứng phân hủy?
-Cho ví dụ minh họa?
-Hãy xác định số oxihóa tất cả các nguyên tố trong phản ứng? Nhận xét số oxihóa các nguyên tố trước và sau phản ứng?
-Rút ra nhận xét gì về số oxihóa của nguyên tố trong phản ứng phân hủy?
-GV kết luận:
2-Phản ứng phân hủy:
Ví dụ:
Ca+2C+4O3-2 Ca+2O-2 + C+4 O2-2
N-3H4+1N+3O2-2N2+1O-2+ H2+1O-2
Kết luận: Trong phản ứng phân hủy, số oxihóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.
Hoạt động 3: Xác định sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng thế.
-GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phản ứng thế?-Cho ví dụ minh họa?
-Hãy xác định số oxihóa tất cả các nguyên tố trong phản ứng? Nhận xét số oxihóa các nguyên tố trước và sau phản ứng?
-Rút ra nhận xét gì về số oxihóa của nguyên tố trong phản ứng thế?
-GV kết luận:
3-Phản ứng thế:
Ví dụ:
Zn0+ Cu+2SO4Cu0+ Zn+2SO4
Na0 + H+1Cl Na+1Cl + H20
Kết luận: Trong phản ứng thế, số oxihóa một số nguyên tố luôn có sự thay đổi.
Hoạt động 4: Xác định sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng trao đổi
-GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phản ứng trao đổi?-Cho ví dụ minh họa?
-Hãy xác định số oxihóa tất cả các nguyên tố trong phản ứng? Nhận xét số oxihóa các nguyên tố trước và sau phản ứng?
-Rút ra nhận xét gì về số oxihóa của nguyên tố trong phản trao đổi?
-GV kết luận
4-Phản ứng trao đổi:
Ví dụ:
Kết luận: Trong phản ứng trao đổi số oxihóa tất cả các nguyên tố luôn không có sự thay đổi.
Hoạt động 5: Nghiên cứu sự phân loại PUHH dựa vào sự thay đổi số oxi hóa.
-Việc chia ra các loại phản ứng: hóa hợp, phân hủy, thế, trao đổidựa trên cơ sở nào?
-Nếu lấy cơ sở là số oxihóa nguyên tố thì chia phản ứng hóa thành mấy loại?
-Bổ sung: Dựa trên sự thay đổi số oxihóa nguyên tố thì việc phân loại sẽ thực chất hơn so với việc phân loại dựa trên số lượng các chất trước và sau phản ứng.
II-Kết Luận:
Dựa vào sự thay đổi số oxihóa của các nguyên tố người ta có thể chia phản ứng hóa học thành hai loại:
-Phản ứng không có sự thay đổi số oxihóa các nguyên tố không phải là phản ứng oxihóa-khử.
-Phản ứng có sự thay đổi số oxihóa các nguyên tố Là phản ứng oxihóa-khử.
4. Củng cố
GV nhấn mạnh lại nội dung của bài.Củng cố thêm bằng bài tập
Bài 1: Phản ứng : 2 Na + 2H2O 2 NaOH + H2, có phải là phản ứng Oxihóa khử không? Vì sao?
Bài 2: Cho phản ứng : Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu, thì 1 mol Cu2+ đã nhận bao nhiêu electron?
Bài 3: Dấu hiệu nào để nhận biết một phản ứng oxihóa-khử?
5.Bài về nhà
Xem lại bài chuẩn bị cho tiết luyện tập.
Làm các bài tập còn lại trong trang 86 sgk..
Ngày: 8/12/2017
Tiết 29 - Bài 19: Luyện Tập : PHẢN ỨNG OXIHÓA-KHỬ
I- MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Học sinh nắm vững
Các khái niệm : Sự khử, sự oxihóa, chất khử, chất oxihóa và phản ứng oxihóa-khử trên cơ sở kiến thức về cấu tạo nguyên tử, định luật tuần hoàn , liên kết hóa học và số oxihóa.
Nhận biết phản ứng oxihóa-khử ,cân bằng phản ứng oxihóa-khử , cân bằng phản ứng oxihóa-khử , phân loại phản ứng hóa học
2/ Kỹ năng: Củng cố và phát triên kỹ năng xác định số oxi hóa của các nguyên tố, kĩ năng cân bằng phản ứng oxihóa-khử bằng phương pháp thăng bằng electron
Rèn luyện kĩ năng nhận biết phản ứng oxihóa-khử , chất oxihóa, chất khử , chất tạo môi trường cho phản ứng oxihóa-khử .
3/ Thái độ: Linh họat ,vận dụng nhanh.
4/ phát triển năng lực học sinh
phát triển ngôn ngữ hóa học
phát niển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
II – TRỌNG TÂM BÀI HỌC
Rèn luyện kĩ năng nhận biết phản ứng oxihóa-khử , chất oxihóa, chất khử , chất tạo môi trường cho phản ứng oxihóa-khử .
III- CHUẨN BỊ :
GV: Nội dung luyện tập và Bài tập trong sách giáo khoa
HS: Bài tập trong sách giáo khoa.
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Phản ứng oxihóa-khử là gì? Nêu các bước cân bằng phản ứng oxihóa-khử ?
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Hoạt động 1:Củng cố các khái niệm về phản ứng oxi hóa- khử
-Yêu cầu học sinh trình bày các khái niệm :
Sự oxihóa, Sự khử ?
Chất oxihóa, chất khử ?
Phản ứng oxihóa-khử là gì ?
Hoạt động 2: Củng cố kiến thức về phân loại PUHH dựa vào sự thay đổi số oxi hóa các nguyên tố
Dấu hiệu nào để nhận biết phản ứng oxihóa-khử ?
-Dựa vào số oxihóa người ta chia phản ứng hóa học làm mấy loại?
A-LÍ THUYẾT
Sự oxihóa: Sự nhường đi e
Sự khử: Sự nhận thêm e
Chất oxihóa: Chất nhận thêm e
Chất khử : Chất nhường đi e
Phản ứng oxihóa-khử là phản ứng có sự chuyển e giữa các chất phản ứng.
Muốn phân biệt phản ứng oxihóa-khử ta dựa vào sự thay đổi số oxihóa của nguyên tố trước và sau phản ứng.
Phản ứng hóa học chia làm hai loại:
Phản ứng oxihóa-khử
Phản ứng không phải là phản ứng oxihóa-khử .
Hoạt động 3: Bài tập
GV cung cấp nội dung đề bài, yêu cầu HS thảo luận lại.
GV: Yêu cầu học sinh nêu ví dụ từng loại phản ứng để học sinh nắm chắc đặc điểm, bản chất từng loại phản ứng.
II-BÀI TẬP
Bài 1:
Loại phản ứng nào sau đây luôn không phải là phản ứng oxihóa-khử?
Phản ứng hóa hợp
Phản ứng phân hủy
Phản ứng thế trong hóa vô cơ
Phản ứng trao đổi
Chọn trả lời D. Phản ứng trao đổi
GV cho HS theo dõi bài tập 2, dựa trên lí thuyết trình bày ở trên trả lời câu hỏi .
Bài 2:
Loại phản ứng nào sau đây luôn là phản ứng oxihóa-khử
Phản ứng hóa hợp
Phản ứng phân hủy
Phản ứng thế trong hóa vô cơ
Phản ứng trao đổi
Đáp án:
C.Phản ứng thế trong hóa vô cơ
GV yêu cầu HS nhắc lại các định nghĩa về chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa. Từ đó hãy cho biết những câu đúng và câu sai trong bài tập số 4.
GV nhận xét và giải thích thêm cho HS hiểu kĩ hơn.
Bài 4: Câu nào đúng , câu nào sai trong các câu sau đây?
A) Sự oxihóa một nguyên tố là sự lấy bớt electron của nguyên tố đó, làm cho số oxihóa của nó tăng lên.
B) Chất oxihóa là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố mà số oxihóa của nó tăng sau phản ứng.
C) Sự khử của một nguyên tố là sự thu thêm e của nguyên tố đó , làm cho số oxihóa của nguyên tố giảm xuống.
D) Chất khử là chất thu e, là chất chứa nguyên tố mà số oxihóa của nó giảm sau phản ứng.Câu A) , C) đúng.
Câu B) , D) sai.
GV nêu nội dung bài tập: Cho biết đã xảy ra sự oxihóa và sự khử những chất nào trong những phản ứng thế sau:
a) Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
b) Fe +CuSO4FeSO4 + Cu
c) 2Na+2H2O2NaOH + H2
Bài 6:
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
Sự oxihóa: Sự khử :
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Sự oxihóa: Sự khử :
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Sự oxihóa: Sự khử :
GV yêu cầu HS cho biết dựa vào sự thay đổi số oxi hóa, chất khử và chất oxi hóa được xác định như thế nào
GV yêu cầu HS đọc bài tập 7 sgk trang 89 và giải quyết yêu cầu của bài.
Bài 7: Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa, xác định chất khử, chất oxi hóa.
a)2H2+O2"2H2O
b)2KNO3"2KNO2+O2
c)NH4NO2"N2+2H2O
d)Fe2O3+2Al"2Fe+Al2O3
Giải a) chất khử: H2. Chất oxi hóa: O2.
b) chất khử và cũng là chất oxi hóa: KNO3.
c)Chất khử cũng là chất oxi hóa: NH4NO2.
d)chất khử: Al chất oxi hóa: Fe2O3
4. Củng cố
-Nắm vững các định nghĩa Chất khử, chất Oxihóa, Sự khử, Sự Oxihóa, Phản ứng Oxihóa – khử.
5. Bài về nhà
-Làm các bài tập còn lại: 9a,9d,9e, 10, 11, 12 sgk/ 90.
-Làm thêm bài tập sau (dùng phương pháp định luật bảo toàn electron)
Cho 20g hỗn hợp bột Fe và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g khí H2 bay ra . Khối lượng muối Clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ?
Đáp số: 55,5g
-Đọc bài đọc thêm: “Mưa axit” sgk/91
-Đọc trước và chuẩn bị cho tiết luyện tập 2
Ngày 9/12/2017
Tiết 30 Bài : ÔN TẬP HỌC KÌ I
I- MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
Giúp học sinh hệ thống hóa lại toàn bộ lý thuyết , bài tập Hóa học10 đã học ở học kì I, nắm vững kiến thức trọng tâm phần hóa đại cương về cấu tạo nguyên tử, liên kết hóa học , sự biến thiên tính chất của các đơn chất và hợp chất dẫn đến định luật tuần hoàn Menđeleep và đặc biệt là nắm vững phản ứng oxihóa-khử .
2/ Kỹ năng: Viết cấu hình e, xác định vị trí của nguyên tố trong HTTH, viết được CTCT hợp chất , đơn chất , sơ đồ liên kết ion, và cân bằng phản ứng oxihóa-khử.
3/ Thái độ: Vận dụng linh hoạt nhanh, tính chính xác cao.
4/phát triển năng lực học sinh
phát triển ngôn ngữ hóa học
phát niển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
II- TRỌNG TÂM BÀI HỌC
Viết cấu hình e, xác định vị trí của nguyên tố trong HTTH, viết được CTCT hợp chất , đơn chất và cân bằng phản ứng oxihóa-khử
III- CHUẨN BỊ
GV: Một số câu hỏi và bài tập ôn tập, lí thuyết tổng quan và bài tập sách giáo khoa Hóa học10.
HS: Làm bài tập ôn tập theo đề cương hướng dẫn ôn tập, ôn lại toàn bộ lí thuyết đã học .
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cấu tạo nguyên tử
GV: Đặt câu hỏi về cấu tạo nguyên tử
Lưu ý :
2Z + N = S
Z = e = p = số đvđthn
Nguyên lý vững bền: Trong nguyên tử, các e lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao
1s2s2p3s3p4s3d4p5s4d5p.
Số thứ tự chu kì = Số lớp e
Số hiệu Z= số p =số e= Số đvđthn .
Số thứ tự nhóm = Số e hóa trị
Nguyên tố nhóm A có e kết thúc ở phân lớp s hoặc p khi sắp xếp các phân mức năng lượng từ thấp đến cao
I-LÍ THUYẾT
1/ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Kích thứơc, khối lượng
P,n
Nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử Điện tích hạt nhân
Số khối hạt nhân
Nguyên tố hóa học, đồng vị,
Lớp vỏ nguyên tử
Obitan
Lớp, phân lớp e
Cấu hình e
Nguyên lý vững bền
Quy tắc Kletcôpxki
Quy tắc Hund
Hệ quả nguyên lý Pauli
Bảng tuần hoàn
Nguyên tắc sắp xếp
Số thứ tự, chu kì, nhóm
Giới thiệu nhóm IA,VIIA,VIIIA
Sự biến đổi tuần hòan số e ngoài cùng
Hoạt động 2:Liên kết hóa học
GV: Trong chương trình đã nghiên cứu những loại liên kết hóa học nào? Nêu khái niệm và so sánh ?
GV: Hóa trị nguyên tố trong hợp chất có liên kết cộng hóa trị khác như thế nào với hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion?
GV: cách phân biệt hợp chất có liên kết cộng hóa trị và liên kết cộng hóa trị có cực và không có cực là gì?
2/ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Liên kết hóa học
Liên kết ion
Liên kết hóa học khác
Liên kết cộng hóa trị
Hóa trị
Hoạt động 3: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất
GV: Trình bày sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm A(tính kim loại, phi kim, độ âm điện, bán kính nguyên tử, hóa trị trong hợp chất cao nhất với Oxi, với Hiđro)
GV: Sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit, hiđroxit các nguyên tố trong một chu kì và trong một phân nhóm.
GV: Phát biểu định luật từan hoàn Menđeleep.
3/ SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HÒAN TÍNH CHẤT
Sự biến thiên
Tính chất của oxit, hiđroxit
-Tính bazơ
-Tính axit
Độ âm điện
Hóa trị
Tính chất
-Kim loại
-Phi kim
Vị trí của nguyên tố trong HTTH
Tính chất hóa học của chúng
Định luật tuần hoàn Menđeleep
Hoạt động 4: Phản ứng oxi hóa – khử
-GV: Yêu cầu học sinh ôn tập lí thuyết phản ứng oxihóa-khử. Phản ứng oxihóa-khử thường xảy ra trong phản ứng hía học nào?
-GV: Các bước cân bằng phản ứng oxihóa-khử là gì ?
-GV: Trong phản ứng oxihóa-khử luôn luôn số e cho và nhận có quan hệ như thế nào?
4/ PHẢN ỨNG OXIHÓA-KHỬ
Phản ứng oxihóa-khử
Các định nghĩa:
-Chất khử,
-Chất oxihóa, sự khử,
Phản ứng hóa học
-Sự oxihóa,
-Phản ứng oxihóa-khử
Cân bằng phản ứng
oxihóa-khử
Phản ứng hoá học khác
Bài 1: Cho phản ứng oxi hóa khử sau: aNH3 + bO2 " cNO + dH2O.
a, b, c, d là những số nguyên đơn giản nhất sau khi cân bằng. Tổng a+c là
A/ 4 B/6 C/8 D/10. Đáp án C.
Bài 2: Nhận định nào sai?
A/Liên kết ion hình thành từ những cặp electron chung.
B/Chất khử là chất có số oxi hóa tăng.
C/Trong nguyên tử số proton bằng số electron.
D/Nguyên tử có 2 electron s thì nguyên tố thuộc nhóm VIIIA. Đáp án A.
Bài 3:. Brom có 2 đồng vị bền trong đó đồng vị 3579Br chiếm 54,5%. Tìm đồng vị thứ 2 biết NTKTB của Brom là 79,91.
Bài 4: Ion M3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p63d5.
1. Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn. Cho biết M là kim loại gì?
Củng cố
GV nhấn mạnh lại các dạng bài tập chính trong học kì I.
5. bài về nhà
Ôn tập về phản ứng oxi hóa khử
Ngày: 16/12/2017
Tiết 31 : ÔN TẬP HỌC KÌ (tt)
I- MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Củng cố kiến thức liên quan dến phản ứng oxihóa-khử ,cân bằng phản ứng oxihóa-khử , cân bằng phản ứng oxihóa-khử , phân loại phản ứng hóa học
2/ Kỹ năng: Củng cố và phát triên kỹ năng xác định số oxi hóa của các nguyên tố, kĩ năng cân bằng phản ứng oxihóa-khử bằng phương pháp thăng bằng electron
Rèn luyện kĩ năng nhận biết phản ứng oxihóa-khử , chất oxihóa, chất khử , chất tạo môi trường cho phản ứng oxihóa-khử .
Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập có tính toán đơn giản về phản ứng oxihóa-khử
3/ Thái độ: Linh họat ,vận dụng nhanh.
4/ phát triển năng lực học sinh
phát triển ngôn ngữ hóa học
phát niển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
II – TRỌNG TÂM BÀI HỌC
Rèn luyện kĩ năng nhận biết phản ứng oxihóa-khử , chất oxihóa, chất khử , chất tạo môi trường cho phản ứng oxihóa-khử .
III- CHUẨN BỊ :
GV: Bài tập trong sách giáo khoa và một bài tập tính toán theo phương pháp bảo toàn electron.
HS: Bài tập trong sách giáo khoa.
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Hoạt động 1:Giải các bài tập trong SGK
GV yêu cầu HS hãy thực hiện yêu cầu của bài tập số 8 sgk trang 90.
GV nhận xét và bổ sung để hoàn chỉnh bài làm.
GV yêu cầu HS thực hiện các bước cân bằng của phản ứng oxi hóa khử t
Hoạt động 2: Một số bài tập tham khảo
Bài 8-tr90: Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa hãy chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa.
a)Cl2+2HBr"2HCl+Br2
b)Cu+2H2SO4"CuSO4+ SO2+2H2O
c)2HNO3+3H2S"3S+2NO + 4H2O.
d)2FeCl2+Cl2"2FeCl3
Giải:
a)Chất khử: HBr
Chất oxi hóa: Cl2
b)Chất khử: Cu
Chất oxi hóa: H2SO4
c)Chất khử: H2S
Chất oxi hóa: HNO3
d)Chất khử: FeCl2
Chất oxi hóa: Cl2.
Bài
a)
x 5
x 2
10FeSO4 + 2KMnO4 + 18H2SO4 " 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 18H2O
b)
x 2
x 11
4FeS2 + 11O2 " 2Fe2O3 + 8SO2
Bài 3
a. x1
x1
b. x3
x2
c. 3
x3
x1
Bài 8: Số mol AgNO3 = 0,085.0,15=0,01275 mol
PU: Cu + 2AgNO3 à Cu(NO3)2 + 2Ag
0,01275/2 0,01275
MCu = 0,408 gam
1 Cho các phản ứng hóa học dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử?
1) 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2 *
2) CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3¯ + H2O
3) NH4NO3 N2 +2H2O + 1/2 O2 *
4) 2Ag + 2H2SO4 đ Ag2SO4 + SO2 + 2H2O *
5) ZnO + 2HCl ® ZnCl2 + H2O
.2 Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:
1) Al + Fe2O3 Al2O3 + Fe
2) Al + NaNO3 + NaOH + H2O ® NaAlO2 + NH3
3) Mg + HNO3 ® Mg(NO3)2 + N2O + H2O.
4) KMnO4 MnO2 + K2MnO4 + O2
4. Củng cố
-Nắm vững cách cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng e, và xác định vai trò của các chất trong phản ứng.
BT: Hãy giải thích vì sao
a. NH3 chỉ thể hiện tính khử?
b. S vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử?
c. H2SO4 chỉ thể hiện tính oxi hóa?
Cho thí dụ minh hoạ đối với mỗi trường hợp
5. Bài về nhà
-Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị cho kiểm tra hk
Ngày 17/12/2017
TIẾT 32:THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK LỚP 10 CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
1. Kiến thức
- Hệ thống lại kiến thức đã học ở 4 chương -Các nội dung của các chương như: Nguyên tử, Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn, Liên kết hóa học, Phản ứng oxi - hóa khử.
- Đánh giá kết quả học tập của HS qua việc làm bài kiểm tra.
2. Kĩ năng
-Rèn luyện kĩ năng làm bài độc lập, tự chủ.
-Làm bài tập, nhớ lại lí thuyết đã học trong học kì I.
-Rèn luyện kĩ năng trình bày bài làm khi kiểm tra và thi cử.
3.Thái độ
-Rèn luyện sự kiên trì, chịu khó học tập.
-Có ý thức học tập đúng đắn.
-Có ý thức vươn lên, tự rèn luyện bản thân để làm chủ kiến thức.
II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
Kết hợp cả hai hình thức TNKQ (40%) với 8 câu mỗi câu 0,5 đ và TL (60%)
III –ĐỀ RA VÀ ĐÁP ÁN
1. Ma trận không ghi chuẩn
Nội dung
kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở
mức cao hơn
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Nguyên tử
1
0,5
1
0,5
2
1
10%
2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
1
0,5
1
0,5
1
2
1
0,5
4
3,5
35%
3.Liên kết hóa học
1
0,5
1
0,5
2
1
10%
4. Phản ứng oxi hóa – khử
1
0,5
1
2
2
2,5
25%
5. Tổng hợp kiến thức
1
2
1
2
20%
Tổng số câu
Tổng số điểm
3
1,5
15%
2
1
10%
1
2
20%
2
1
10%
2
4
40%
1
0,5
5%
11
10
100%
2. Đề kiểm tra
Phần I: Trắc nghiệm(4đ)
Câu 1. Nguyên tố R thuộc nhóm V A, công thức oxit cao nhất của nó là:
A. R2O5 B. R2O7 C. R2O3 D. RO2
Câu 2. Nguyên tố R có cấu hình e là: 1s22s22p63s23p64s2. Vị trí của R trong BTH là:
A. Chu kì 4, nhóm IIA B. Chu kì 4, nhóm IIB
C. Chu kì 4, nhóm VIIIA D. Chu kì 4, nhóm VIIIB
Câu 3. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử:
A. Na <Mg<Al B. Na <Al <Mg C. Al<Mg< Na D. Al< Na <Mg
Câu4. Ion R2+ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p6. Tổng số e trong nguyên tử R:
A. 20 B. 19 C. 18 D. 17
Câu 5. Clo có 2 đồng vị bền, đồng vị chiếm 75%, chiếm 25%.Tìm nguyên tử khối trung bình của Clo.
A. 37.5 B. 35,5 C. 36,5 D. 38
Câu 6: Trong chất nào sau đây N có số oxi hóa +5
A. N2O B. HNO3
C.NH3 D. N2O3
Câu 7: Nguyên tử X có 13 electron và 14 notron. Ký hiệu nguyên tử của X:
A. B. C. D.
Câu 8: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học.
D. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.
Phần II: Tự luận (6đ)
Câu 9: Hợp chất khí với H của một nguyên tố là RH2. Oxit cao nhất của nó chứa 60%O về khối lượng. Tìm nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Câu 10: : Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử Q là 48, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
a. Xác định số proton, số electron, số nơtron, điện tích hạt nhân và viết kí hiệu nguyên tử Q?
b. Viết cấu hình electron nguyên tử Q và xác định tính chất (kim loại, phi kim hay khí hiếm) của Q?
Câu 11 Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng e
A. NH3 + Cl2 à N2 + HCl
b. Fe2O3 + CO àFe +CO2
C. Al + O2 à Al2O3
D. MnO2 + HCl à MnCl2 + Cl2 + H2O
3. Đáp án và thang điểm
a. Trắc nghiệm 4đ: Mỗi lựa chọn đúng được 0,5đ
Câu 1
Câu 2
Câu3
Câu4
Câu5
Câu6
Câu7
Câu8
A
A
C
A
B
B
C
B
b. Tự luận 6đ
Câu 9: Hợp chất khí với H của một nguyên tố là RH2 à Oxit cao nhất của nó là: RO3 0,5đ
%R =.100 - %O= 4. 0,5đ
à(Lưu huỳnh) 1đ
Câu 10: a. Theo đầu bài ta có : p + e + n = 48
Mà: p = e nên ta có 2p + n = 48 (1) 0,5đ
Mặt khác : 2p – n = 16 (2) 0,5đ
Kết hợp (1) và (2) ta có : giải ra ta được 1đ:
vậy số p=e=16, số n=16. kí hiệu nguyên tử:
b. Z=16: Cấu hình: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 0,5đ
Q là phi kim, vì có 6 e lớp ngoài cùng 0,5đ
Câu 11: A. 2NH3 + 3Cl2 à N2 + 6HCl
Quá trình oxi hóa: x1
Quá trình khử: x3 0,5đ
b. Fe2O3 + 3CO à2Fe +3CO2
Quá trình oxi hóa: x3
Quá trình khử: x2 0,5đ
C. 4Al + 3O2 à 2Al2O3
Quá trình oxi hóa: x4
Quá trình khử: x3 0,5đ
D. MnO2 +4 HCl à MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Quá trình oxi hóa: x1
Quá trình khử: x1 0,5đ
Ngày : 23/12/2017
Tiết 33: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit, muối..
+ Phản ứng oxi hoá- khử trong môi trường axit.
2.Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ
yêu thích môn học,tạo hứng thú khám phá
4. Phát triển năng lực học sinh
Phát triển ngôn ngữ hóa học
Phát triển
II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC
- Phản ứng của kim loại với dung dịch axit và dung dịch muối
- Phản ứng oxi hoá- khử trong môi trường axit:
III. CHUẨN BỊ:
GV: a) Dụng cụ:
- Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, kẹp lấy hóa chất, thìa lấy hóa chất, giá để ống nghiệm.
b) Hóa chất:
- Dung dich: axit loãng.,., loãng., .
- Viên kẽm. ,Đinh sắt nhỏ đánh sạch.
HS: đọc trước bài thực hành
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tổ chức và hướng dẫn ban đầu
GV: Kiểm tra HS các kiến thức có liên quan đến nội dung bài thực hành:
- Phản ứng kim loại với dung dịch axit.
- Phản ứng kim loại với dung dịch muối.
- Phản ứng oxi hóa khử trong môi trường axit
I. KIỂM TRA CÁC KIẾN THỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN BÀI THỰC HÀNH
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoa hoc 10_12406993.doc