Giáo án môn Hóa học 8 tiết 25: Kiểm tra 1 tiết

4. Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách phát biểu nào đúng:

 a. Tổng sản phẩm các chất bằng tổng chất tham gia

 b. Trong một phản ứng, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử chất tạo thành.

 c. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.

 d. Không phát biểu nào đúng.

5. Trong số những quá trình kể dưới đây, cho biết đâu là hiện tượng vật lí?

 a. Lưu hùynh cháy trong không khí tạo ra chất khí mùi hắc (khí lưu hùynh đioxit)

 b. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.

 c. Cồn cháy sinh ra khí cacbonic và hơi nước

 d. Photpho cháy trong không khí sinh ra Điphotpho pentaoxit.

6. Khi đun nóng Kali pemanganat (thuốc tím) KMnO4 trong ống nghiệm, sau đó đưa que đóm còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm để thử thì thấy que đóm bùng cháy, vì sao?

 a. Vì Khi đun nóng KMnO4 sinh ra khí O2

 b. Vì Khi đun nóng KMnO4 sinh ra khí CO2

 c. Vì Khi đun nóng KMnO4 sinh ra K2MnO4 và MnO2

 d. Cả a, b và c đều đúng.

 

doc5 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 547 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 tiết 25: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 25 Ngày soạn : 04 . 11. 2010 TuÇn 13 Ngµy thùc hiƯn: 08 . 11 . 2010 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - Kiểm tra đánh giá học sinh kiến thức cơ bản về hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học, phương trình hĩa học, định luật bảo toàn khối lượng. - Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức lí thuyết vào việc vận dụng làm những bài tập lập phương trình hóa học, tính khối lượng của chất dựa vào ĐLBTKL, II. MỤC TIÊU DẠY HỌC - Kiểm tra đánh giá học sinh : + Kiến thức cơ bản về phản ứng hóa học. + phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học + Vận dụng làm bài tập tính khối lượng của chất dựa vào nội dung ĐLBTKL + Các bước lập phương trình hóa học. III. THIẾT KẾ MA TRẬN Các chủ đề Các mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL - Sự biến đổi chất Câu 1 (0,25) Câu 5 (0,25) - Định luật bảo toàn khối lượng Câu 4 (0,25) Câu 2 (2đ) Câu 3 (1đ) - Phương trình hóa học Câu 8 (0,25) Câu 1 (2đ) Câu 11,12 (0,5) Câu 3 (2đ) - Phản ứng hóa học Câu 2,3 (0,5) Câu 9,10 (0,5) Bài thực hành 3 Câu 6,7 (0,5) Tổng 1,25 5,25 3,5 IV. THIẾT KẾ CÂU HỎI THEO MA TRẬN I/ TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 1. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học? Khi nấu canh cua, gạch cua nổi lên trên. Sự kết tinh của muối ăn. Bình thường lòng trắng trứng ở trạng thái lỏng, khi đun nóng nó lại đông tụ lại. Đun quá lửa mỡ sẽ khét. 2. Trong 1 phản ứng hóa học, các chất tham gia và sản phẩm phải chứa cùng: a. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. c. Số phân tử của mỗi chất. b. Số nguyên tử trong mỗi chất. d. Số nguyên tố tạo ra chất. 3. Khi quan sát 1 hiện tượng, dựa vào đâu em có thể dự đoán được đó là hiện tượng hóa học, trong đó có phản ứng hóa học xảy ra ? a. Nhiệt độ phản ứng. b. Tốc độ phản ứng. c. Chất mới sinh ra d. Tất cả đều sai. 4. Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách phát biểu nào đúng: a. Tổng sản phẩm các chất bằng tổng chất tham gia b. Trong một phản ứng, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử chất tạo thành. c. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng. d. Không phát biểu nào đúng. 5. Trong số những quá trình kể dưới đây, cho biết đâu là hiện tượng vật lí? a. Lưu hùynh cháy trong không khí tạo ra chất khí mùi hắc (khí lưu hùynh đioxit) b. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. c. Cồn cháy sinh ra khí cacbonic và hơi nước d. Photpho cháy trong không khí sinh ra Điphotpho pentaoxit. 6. Khi đun nóng Kali pemanganat (thuốc tím) KMnO4 trong ống nghiệm, sau đó đưa que đóm còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm để thử thì thấy que đóm bùng cháy, vì sao? a. Vì Khi đun nóng KMnO4 sinh ra khí O2 b. Vì Khi đun nóng KMnO4 sinh ra khí CO2 c. Vì Khi đun nóng KMnO4 sinh ra K2MnO4 và MnO2 d. Cả a, b và c đều đúng. 7. Tại sao thổi hơi thở vào ống nghiệm đựng nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit) thì nước vôi trong bị đục ? a. Vì hơi thở có hơi nước làm nước vôi trong vẩn đục b. Vì hơi thở có khí cacbonic làm nước vôi trong vẩn đục c. Vì hơi thở có khí oxi làm nước vôi trong vẩn đục d. Cả a, b và c đều đúng. 8. Các bước lập phương trình hóa học a. Viết sơ đồ phản ứng b. Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố c. Viết phương trình hóa học d. Cả a, b và c 9. Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. giải thích a. Vì Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi. b. Vì Trong phản ứng hóa học không thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi. c. Vì Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi số nguyên tử của các nguyên tố. Còn khối lượng của các nguyên tử không đổi. d. Không đáp án nào đúng. 10. Tại sao trong phản ứng hóa học có tạo ra chất mới? a. Vì trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử nên tạo ra chất mới b. Vì trong phản ứng hóa học không có sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử c. Cả a và b đều sai d. Cả a và b đều đúng. 11. Cho sơ đồ sau: P + O2 ---à P2O5 . Trong các PTHH sau, phương trình hóa học nào đúng. P + O2 à P2O5 4P + 5O2 à 2P2O5 5P + 4O2 à P2O5  2P + 5O2 à P2O5 12. Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + CuSO4 ----à Alx (SO4)y. Hãy Xác định chỉ số x và y x = 3, y = 2 x = 2, y = 3 x = 3, y = 3 x = 2, y = 2 II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu I: (2 điểm)Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: a. Al + HCl 4 AlCl3 + H2 b. Fe2O3 + CO 4 Fe + CO2 c. Fe + Cl2 4 FeCl3 d. Al + H2SO4 4 Al2(SO4)3 + H2 e. C12H22O11 + O2 4 CO2 + H2O Câu 2: (2 điểm) Đốt cháy 1,5g kim loại Magiê (Mg) trong không khí thu được 2,5g hợp chất Magiêoxit (MgO). Khối lượng khí Oxi đã phản ứng là bao nhiêu ? Câu 3: (3 điểm) Cho 65g kim loại Kẽm (Zn) tác dụng với Axít clohiđric (HCl) thu được 136g muối Kẽm clorua (ZnCl2) và 2g khí hiđro (H2) Lập phương trình hóa học của phản ứng. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tính khối lượng axit clohđric đã dùng. IV. BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án d a c c b a b d a a b b TỰ LUẬN Câu I: (2 điểm) phương trình hóa học của các phản ứng sau: a. 2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2 b. Fe2O3 + 3CO à 2Fe + 3CO2 c. 2Fe + 3Cl2 à 2FeCl3 d. 2Al + 3H2SO4 à Al2(SO4)3 + 3H2 e. C12H22O11 + 12O2 4 12CO2 + 11H2O Câu 2: (2 điểm) Phương trình phản ứng 2Mg + O2 à 2MgO Theo D9LBTKL, ta có: m Mg + m O2 = m MgO à m O2 = 2,5 – 1,5 = 1g. Câu 3: (3 điểm) a. PTHH: Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 b. Tỉ lệ Zn : HCl = 1 : 2 Zn : ZnCl2 = 1 : 1 Zn : H2 = 1 : 1 c. Theo ĐLBTKL , ta có: mZn + m HCl = m ZnCl2 + m H2 à m HCl = ( 136+2)-65= 73g *Rút kinh nghiệm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 25.doc
Tài liệu liên quan