Giáo án môn Hóa học 8 tiết 28: Luyện tập

Bài tập 1: Hợp chất A có công thức là: R2O. Biết 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Hãy xác định công thức của A ?

Gợi ý:

- Muốn xác định được công thức của A ta phải xác định được tên và KHHH của nguyên tố R (dựa vào MR)

Muốn vậy trước hết ta phải xác định được MA .

?Hãy viết công thức tính M khi biết n, m

 

doc3 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 590 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 tiết 28: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 14 . 11 . 2010 Ngày dạy : 19 . 11 . 2010 Tuần: 14 / Tiết: 28 LUYỆN TẬP 1. MỤC TIÊU - Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng (m), thể tích (V) và số mol (n) để làm các bài tập. - Củng cố dạng bài tập xác định CTHH của 1 chất khi biết khối lượng và số mol. - Củng cố các khái niệm về CTHH của đơn chất và hợp chất. 2. CHUẨN BỊ: - Học bài. - Làm bài tập 1,2,3,5 SGK/ 67. - Ôn lại bài CTHH. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a. ổn định lớp (1 phút) Kiểm tra sĩ số lớp, vệ sinh lớp và tác phong học sinh b. Kiểm tra bài cũ (10 phút) * Gọi 1 hs viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng ? --> làm bài tập 4c (SGK/ 67): Hãy tính khối lượng của: + 0,8 mol H2SO4 + 0,5 mol CuSO4 * Gọi hs 2: Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí ? --> làm bài tập 3b (SGK/ 67): Hãy tính thể tích ở đktc của: + 0,175 mol CO2 + 3 mol N2 *Gọi hs 3: làm bài tập 3c Đáp án m = n . M g Bài tập 4c: + (g) + (g) V = n . 22,4 g Bài tập 3b: + (l) + (l) Bài tập 3c: - Số mol: (mol) (mol) (mol) g= 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05(mol) -Thể tích hỗn hợp: = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l) c. Dạy nội dung bài mới (29 phút) * Đặt vấn đề vào bài : Để vận dụng tính toán và chuyển đổi giữa khối lượng mol, thể tích mol và mol. Chúng ta cùng vào bài luyện tập Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Xác định CTHH của 1 chất khi biết m và n . (20’) *GV: Treo bài tập Bài tập 1: Hợp chất A có công thức là: R2O. Biết 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Hãy xác định công thức của A ? Gợi ý: - Muốn xác định được công thức của A ta phải xác định được tên và KHHH của nguyên tố R (dựa vào MR) gMuốn vậy trước hết ta phải xác định được MA . ?Hãy viết công thức tính M khi biết n, m *GV: Nhận xét và bổ sung. Treo bảng phụ bài tập 2 Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công thức là: XO2. Biết khối lượng của 5,6l khí B (đktc) là 16g. Hãy xác định công thức của B. -->Hướng dẫn HS xác định MB tương tự như bài tập 1 ? Đầu bài chưa cho ta biết n mà chỉ cho ta biết VB (đktc). Vậy ta phải áp dụng công thức nào để xác định được nB -Yêu cầu 1 HS lên bảng tính nB và MB. -Từ MB hướng dẫn HS rút ra công thức tính MR. *HS: Đọc kĩ đề bài tập 1 - Dựa vào sự hướng dẫn của giáo viên, thảo luận nhóm để giải bài tập. (g) Mà: g g (g) gR là Natri (Na) Vậy công thức của A là Na2O *HS: Thảo luận theo nhóm, giải bài tập 2: - (mol) g (g) Mà: MB = MR + 2MO = MR + 2.16 = 64 (g) gMR = 64 – 32 = 32 (g) Vậy R là lưu huỳnh (S) Công thức hóa học của B là SO2. Bài tập 1: Hợp chất A có công thức là: R2O. Biết 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Hãy xác định công thức của A ? Đáp án (g) Mà: g g (g) gR là Natri (Na) Vậy công thức của A là Na2O Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công thức là: XO2. Biết khối lượng của 5,6l khí B (đktc) là 16g. Hãy xác định công thức của B. Đáp án - (mol) g (g) Mà: MB = MR + 2MO = MR + 2.16 = 64 (g) gMR = 64 – 32 = 32 (g) Vậy R là lưu huỳnh (S) Công thức hóa học của B là SO2. d) Củng cố ( 4’) Bài tập Em hãy điền các số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau: Hỗn hợp khí Số mol h. hợp Vh.hợp (đktc) mhỗn hợp 0,1 mol CO2 0,4 mol O2 0,2 mol CO2 0,3 mol O2 Đáp án Hỗn hợp khí Số mol h. hợp Vh.hợp (đktc) mhỗn hợp 0,1 mol CO2 0,4 mol O2 0,5 mol 11,2 l 17,2 g 0,2 mol CO2 0,3 mol O2 0,5 mol 11,2 l 18,4 g e) Dặn dò (1’) - Làm bài tập 4,5,6 SGK/ 67 - Đọc bài 2 SGK / 7,8 f) Rút kinh nghiệm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 28.doc