3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp và vệ sinh lớp (1 phút)
b. Kiểm tra bài cũ : không có
Đặt vấn đề vào bài: Những bài trước các em đã được học những kiến thức phản ứng hóa hợp, phản ứng phân huỷ, sự oxi hóa, oxít để hiểu rõ hơn những kiến thức này chúng ta vào bài mới: Bài luyện tập 5
3 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 tiết 46: Bài luyện tập 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 9 . 02 . 2011
Ngày dạy : 11 . 02 . 2011
Tuần 23 / Tiết 46
Bài 29: BÀI LUYỆN TẬP 5
1. MỤC TIÊU
- Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học trong chương IV về oxi, không khí. một số khái niệm mới là sự oxi hóa, oxit, sự cháy, sự oxi hoá chậm, phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.
- Rèn kĩ năng tính toán theo phương trình hóa học và công thức hóa học, đặc biệt là các công thức và phương trình hóa học có liên quan đến tính chất, ứng dụng, điều chế oxi.
- Tập luyện cho HS vận dụng các khái niệm cơ bản đã học để khắc sâu hoặc giải thích các kiến thức ở chương IV.
2. CHUẨN BỊ:
a. Chuẩn bị của giáo viên :
Chuẩn bị đề bài tập 3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101
b. Chuẩn bị của học sinh:
Ôn lại nội dung các bài học trong chương IV.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp và vệ sinh lớp (1 phút)
b. Kiểm tra bài cũ : không có
Đặt vấn đề vào bài: Những bài trước các em đã được học những kiến thức phản ứng hóa hợp, phản ứng phân huỷ, sự oxi hóa, oxít để hiểu rõ hơn những kiến thức này chúng ta vào bài mới: Bài luyện tập 5
c. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Bài tập (30 phút)
*GV: Treo 4 bảng phụ có ghi 4 bài tập và cho hs trao đổi nhau theo bàn và xung phong lên bảng giải bài tập.
*GV: Yêu cầu hs ở dưới làm vào vở và đem tập lên chấm điểm
*GV: Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng và chấm điểm
*GV: Chốt lại các bước giải bài tập theo phương trình hóa học.
*HS: 4 em hs lên bảng làm bài tập
*HS: Đem tập lên chấm điểm
Bài tập 1:
2Mg + O2 à 2MgO
4P + 5O2 à 2P2 O5
4Al + 3O2 à 2Al2 O3
2KClO3 à 2KCl + 3O2
2H2 O à 2H2 + O2
Bài tập 3/tr101sgk
+ Oxit bazơ: Na2O , MgO , Fe2O3
+ Oxit axit: CO2 , SO2 , P2O5
Bài tập 6: phản ứng phân hủy: a, c, d.
Bài tập 7: a, b.
Bài tập: (thảo luận nhóm)
Giải:
n P2 O5 = = = 4 mol
Pthh:
4P + 5O2 --> 2P2 O5
4 5 2
nP = ? n o2 =? 4 mol
a)-> nP = 4.4/2 = 8 mol
b) n O2 = 5.4/2 = 10 mol
-> V O2 = n.22,4 = 10 x 22,4 = 2,24 lít
d) Củng cố (10’)
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung ghi bảng
*GV: Cho hs chơi trò chơi giải ô chữ
- gồm 8 hàng ngang, mỗi hàng ngang có 1 từ chìa khóa
- Treo gợi ý cho hs quan sát và thảo luận nhóm hoàn thành
*GV: Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng hoàn thành
*GV: Đưa ra đáp án đúng
*HS: Quan sát và nhận xét, bổ sung
GIẢI Ô CHỮ
Hàng ngang 1: Khí oxi
Hàng ngang 2: Phân hủy
Hàng ngang 3: Đẩy không khí
Hàng ngang 4: Sự oxi hóa
Hàng ngang 5: Oxit
Hàng ngang 6: hóa hợp
Hàng ngang 7: Đẩy nước
Hàng ngang 8: Nguyên liệu
*Chìa khóa: không khí
e) Dặn dò (4 phút)
- Học bài.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 8 SGK/ 101
+ Tìm thể tích khí oxi trong 20 lọ ?
+ Tìm khối lượng KMnO4 theo phương trình phản ứng ?
+ Tìm khối lượng KMnO4 hao hụt 10% ?
+ Khối lượng KMnO4 cần = khối lượng KMnO4 phản ứng + khối lượng KMnO4 hao hụt.
- Làm bài tập 4,5 SGK/ 31
- Chuẩn bị bài thực hành 4
Kẻ sẵn bảng tường trình.
f) Rút kinh nghiệm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 46.doc