*GV: Hãy cho biết Hiđro có KHHH và CTHH như thế nào ?
*GV: NTK và PTK của H2 là bao nhiêu ?
*GV: Hãy quan sát lọ đựng H2 và nhận xét về trạng thái, màu sắc của hiđrô.
*GV: Yêu cầu HS quan sát quả bóng bay đã được bơm đầy khí H2, phần miệng của quả bóng đã được buộc chặt bằng sợi chỉ dài Em có kết luận gì về tỉ khối của H2 so với không khí ?
*GV: 1 lít H2O ở 150C hòa tan được 20 ml khí H2. vậy H2 là chất tan nhiều hay tan ít trong nước.
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 tiết 49: Tính chất. Ứng dụng của hiđro, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 10 . 02 . 2012
Ngày dạy : 13 . 02 . 2012
Tuần: 25 / Tiết 49
Chương V: HIĐRO. NƯỚC
Bài 31: TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
1. MỤC TIÊU
a.Kiến thức:
Học sinh biết:
- HS biết hiđrô là chất khí, nhẹ nhất trong các chất khí.
- HS biết và hiểu khí hiđrô tác dụng được với oxi ở dạng đơn chất, phản ứng này toả nhiệt; biết hỗn hợp khí hiđrô và oxi là hỗn hợp nổ.
- Cách đốt cháy hiđrô trong không khí, biết cách thử hiđrô nguyên chất và qui tắc an toàn khi đốt cháy hiđrô, biết viết phương trình hóa học của hiđrô với oxi.
b.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh kĩ năng viết phương trình hóa học, giải các bài tập tính theo phương trình hóa học.
2. CHUẨN BỊ:
a. Chuẩn bị của gv:
Hóa chất
Dụng cụ
-KMnO4
-Bình tam giác chứa O2
-Zn , HCl
-Bình kíp đơn giản, cốc thuỷ tinh.
-Khí H2 thu sẵn
-Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn.
b. Chuẩn bị của hs: Cồn đốt, xem trước bài mới
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. Ổn định lớp : Kiểm tra vệ sinh lớp và sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ : không có
*Đặt vấn đề vào bài: Để biết và hiểu khí hiđrô có gì khác và giống với khí oxi mà chúng ta đã học. Chúng ta cùng nghiên cứu bài mới
c. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của H2 (15’)
*GV: Hãy cho biết Hiđro có KHHH và CTHH như thế nào ?
*GV: NTK và PTK của H2 là bao nhiêu ?
*GV: Hãy quan sát lọ đựng H2 và nhận xét về trạng thái, màu sắc của hiđrô.
*GV: Yêu cầu HS quan sát quả bóng bay đã được bơm đầy khí H2, phần miệng của quả bóng đã được buộc chặt bằng sợi chỉ dài à Em có kết luận gì về tỉ khối của H2 so với không khí ?
*GV: 1 lít H2O ở 150C hòa tan được 20 ml khí H2. vậy H2 là chất tan nhiều hay tan ít trong nước.
*HS: KHHH: H
CTHH: H2
*HS: NTK: 1
PTK: 2
*HS: H2 là chất khí, không màu.
*HS: Khí H2 nhẹ hơn không khí.
à H2 là chất khí nhẹ nhất trong tất cả các chất khí.
*HS: 1 lít H2O ở 150C hòa tan được 20 ml khí H2. Vậy H2 là chất tan ít trong nước.
KHHH: H
CTHH: H2
NTK: 1
PTK: 2
I. Tính chất vật lý:
H2 là chất khí không màu, không mùi và không vị.
Tan rất ít trong H2O và nhẹ nhất trong các chất khí.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của H2 (18’)
*GV: Giới thiệu dụng cụ và hóa chất.
+ Khi cho viên Zn tiếp xúc với dung dịch HCl à có hiện tượng gì ?
*GV: Đó là khí H2 .
*GV: Lưu ý HS quan sát thí nghiệm đốt cháy H2 trong không khí cần chú ý:
? Màu của ngọn lửa H2, mức độ cháy khi đốt H2 như thế nào
*GV: Khi đốt cháy H2 trong oxi cần chú ý:
+ Thành lọ chứa khí oxi sau phản ứng có hiện tượng gì ?
+ So sánh ngọn lửa H2 cháy trong không khí và trong oxi ?
*GV: à Vậy : Các em hãy rút ra kết luận từ thí nghiệm trên và viết phương trình hóa học xảy ra ?
*GV: H2 cháy trong oxi tạo ra hơi H2O, đồng thời toả nhiệt à Vì vậy người ta dùng H2 làm nguyên liệu cho đèn xì oxi-hiđrô để hàn cắt kim loại.
? Nếu H2 không tinh khiết à Điều gì sẽ xảy ra
*GV: ? Dựa vào phương trình hóa học hãy nhận xét tỉ lệ và
*GV làm thí nghiệm nổ.
+ Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 à Có hiện tượng gì xảy ra ?
à Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu ta trộn: với
+ Tại sao khi đốt cháy hỗn hợp khí H2 và khí O2 lại gây ra tiếng nổ ?
+ Làm cách nào để H2 không lẫn với O2 hay H2 được tinh khiết ?
à GV giới thiệu cách thử độ tinh khiết của khí H2.
*HS: Khi cho viên Zn tiếp xúc với dung dịch HCl có chất khí không màu bay ra.
*HS: Khí H2 cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ.
*HS: Khí H2 cháy mãnh liệt trong oxi với ngọn lửa xanh mờ.
à Trên thành lọ xuất hiện những giọt H2O nhỏ. Chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra.
*HS: Kết luận: H2 tác dụng với oxi, sinh ra H2Ot0
2H2 + O2 à 2H2O
*HS: Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 có tiếng nổ lớn.
*HS: Tỉ lệ: :=2:1
*HS đọc phần đọc thêm SGK/ 109
*HS: Nghe và quan sát, ghi nhớ cách thử độ tinh khiết của H2.
II. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với oxi.
-Phương trình hóa học:
2H2 + O2 à 2H2O
-Hỗn hợp khí H2 và O2 là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất khi trộn với
-
d) Củng cố (10’)
Bài tập:
Giải
Đốt cháy 11,2 lít H2 (đktc) sinh ra H2O.
a. Tính thể tích của oxi cần dùng (đktc)
PTHH:
2H2 + O2 à 2H2O
a. Theo PTHH:
b. Theo PTHH:
b. Tính khối lượng H2O thu được.
e) Dặn dò (2’)
- Học bài.
- Làm bài tập 6 SGK/ 109
- Đọc phần II.2 bài 31 SGK / 106, 107
f) Rút kinh nghiệm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 49.doc