Việc 2: Viết
a/Viết bảng con
- Giáo viên cho học sinh quan sát vần ai .
- Vần ai gồm mấy con chữ?
- GV vừa viết mẫu trên bảngvừa nêu quy trình viết. Điểm đặt bút giữa dòng kẻ 2 viết a rồi viết tiếp i liền với a điểm dừng bút ở đường kẻ 2 tạo thành nét liền mạch.Khoảng cách giữa a và i là nửa ô li.
- Giáo viên cho học sinh viết vào bảng con vần ai.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tiếng trai.
- Hướng dẫn viết tiếng trai điểm đặt bút trên đường kẻ 2 viết tr từ tr lia bút viết vần ai điểm dừng bút ở đường kẻ 2 tạo thành nét liền mạch.
4 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 3351 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Học vần lớp 1 - Tiết 1: Vần ai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: TIẾNG VIỆT
TIẾT 1: Vần ai
I/ Mục tiêu :
- Học sinh biết dùng mẫu vần có âm chính và âm cuối theo mẫu an. Biết thay âm cuối n bằng âm cuối i để tạo vần mới.
- Học sinh tìm được tiếng mới có vần ai theo hai cách.
- Đọc, viết được vần ai, tiếng trai, từ giải nhất.Tìm được tiếng, từ có vần ai.
- Yêu thích môn Tiếng Việt thông qua các hoạt động học tập.
II/ Đồ dùng :
1/ Giáo viên : Bảng phụ in chữ mẫu ai, trai, giải nhất.
2/ Học sinh : Bảng, Vở tập viết, phấn, khăn lau
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học Sinh
1/ Mở đầu :
- Chúng ta đang học kiểu vần gì? Theo mẫu nào?
* Mỗi tiết học chúng ta chỉ thay một âm trong mẫu này: khi thì thay âm chính, khi thì thay âm cuối với các cặp âm cuối.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại các cặp âm cuối đã học.
- Những vần có âm cuối n, m, ng, nh có gì giống nhau?
- Những vần có âm cuối t, p, c, ch có gì giống nhau?
- GV nhận xét tuyên dương.
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ mô hình vần an vào bảng con.
* Hôm nay chúng ta tiếp tục học kiểu vần có âm chính và âm cuối.
2/ Việc 1 : Học vần /ai/
a/ Thay âm cuối:
- Từ mô hình vần /an/ ta thay âm cuối /n/ bằng /i/ ta được vần mới là gì?
* Vậy hôm nay chúng ta học là vần ai.
Giáo viên ghi bảng.
- Giáo viên phát âm mẫu: /ai/
b/Phân tích vần /ai/
- Giáo viên cho học sinh phân tích vần ai theo nhóm 2.
- Mời vài nhóm trình bày.
- Giáo viên phân tích mẫu: ai
- Vần /ai/ gồm những âm nào?
- Vần ai thuộc kiểu vần gì?
- Đưa vần ai vào mô hình.
- Yêu cầu học sinh đọc phân tích mô hình.
c/Vẽ mô hình tiếng /hai/
- Giáo viên yêu cầu đưa tiếng /hai/ vào mô hình.
- Giáo viên cho học sinh đọc mô hình: đọc trơn, đọc phân tích.
d/Tìm tiếng có vần /ai/
- Giáo viên yêu cầu thay âm đầu /h/ bằng các phụ âm đã học.
- Giáo viên ghi bảng các tiếng học sinh vừa nêu.
- Cho học sinh đọc lại các tiếng vừa tìm được.
- Giáo viên cho học sinh thêm các dấu thanh vào tiếng bai.
- Vần ai kết hợp được mấy thanh? Đó là những thanh nào?
- Dấu thanh được đặt ở đâu?
*Vậy các em lưu ý những vần có âm cuối i thì kết hợp được với 6 thanh.
- Giáo viên cho học sinh đọc lại các tiếng trên bảng.
* So sánh vần ai với vần an.
- Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa vần ai và vần an?
- Nhận xét, khen ngợi.
- Giáo viên cho cả lớp đọc bài trên bảng lớp.
3/Việc 2: Viết
a/Viết bảng con
- Giáo viên cho học sinh quan sát vần ai .
- Vần ai gồm mấy con chữ?
- GV vừa viết mẫu trên bảngvừa nêu quy trình viết. Điểm đặt bút giữa dòng kẻ 2 viết a rồi viết tiếp i liền với a điểm dừng bút ở đường kẻ 2 tạo thành nét liền mạch.Khoảng cách giữa a và i là nửa ô li.
- Giáo viên cho học sinh viết vào bảng con vần ai.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tiếng trai.
- Hướng dẫn viết tiếng trai điểm đặt bút trên đường kẻ 2 viết tr từ tr lia bút viết vần ai điểm dừng bút ở đường kẻ 2 tạo thành nét liền mạch.
- Giáo viên theo dõi nhận xét.
* Tìm tiếng có vần ai, viết vào bảng con.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại các tiếng vừa tìm được.
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi.
- Giáo viên cho học sinh quan sát từ giải nhất . Nhận xét độ cao của các con chữ.
- Hướng dẫn viết từ giải nhất, từ tiếng giải sang tiếng nhất cách nhau 1 con chữ o.
- Nhận xét.
b/ Viết vở “ Em tập viết- CGD”
- 1 học sinh nêu tư thế ngồi viết
- 1 học sinh nêu nội dung bài viết.
- Giáo viên theo dõi học sinh viết vào vở .
* GV nhận xét một số bài, nhận xét về chữ viết, cách trình bày vở.
- Tuyên dương một số em viết đẹp.
- Giáo viên nhận xét tiết 1.
-Học sinh: Vần có âm chính và âm cuối. Mẫu an.
-Học sinh nêu n/t, m/p, ng/c, nh/ch.
-Học sinh trả lời.
-Nhận xét.
- Học sinh vẽ mô hình.
a
n
-Vần /ai/
-Học sinh đọc lại tên bài.
-Học sinh phát âm cá nhân, nhóm, cả lớp.
-Học sinh phân tích theo nhóm 2.
-Học sinh phân tích.
-Học sinh phân tích cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Âm chính a và âm cuối i.
- Vần có âm chính và âm cuối. Đọc theo 4 mức độ.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh.
-Học sinh thực hiện.
h
a
i
-Học sinh chỉ vào mô hình đọc cá nhân, đồng thanh.
-Học sinh thay phụ âm đầu để tạo tiếng mới.
+ bai, cai, chai, lai, mai, ngai, sai, tai,
-Học sinh đọc trơn, đọc phân tích.
+ bai, bài, bái, bải, bãi, bại.
-Vần ai kết hợp được với 6 thanh. Thanh ngang, thanh huyền, thanh sắc, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng.
- Đặt ở âm chính a.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh đọc trơn, đọc phân tích.
-Học sinh so sánh:
+ Giống nhau: Hai vần đều có âm chính a, đều kết hợp được 6 thanh.
+ Khác nhau: Hai vần khác nhau về âm cuối, vần ai có âm cuối i, vần an có âm cuối n.
-Học sinh đọc trơn, đọc phân tích.
-Hai con chữ, con chữ a và con chữ i đều cao 2 li.
- Học sinh quan sát.
-Học sinh viết vần ai ( 2 đến 3 lần).
-Học sinh viết tiếng trai.
-Viết vào bảng con.
mai, lai, tài, hoa mai, thứ hai
-Học sinh nêu.
-Học sinh viết từ giải nhất.
-Học sinh nêu tư thế ngồi viết.
- 1dòng vần ai
1 dòng tiếng trai
1 dòng từ giải nhất.
-Học sinh viết vào vở.
Người soạn
Trần Thị Loan
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 32 Van ai CNGD_12329195.docx