1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- HS viết bảng con
Viết các từ sau: sông Cửu Long, Nguyễn Gia Bảo.
- Gọi HS đặt câu về kiểu câu Ai là gì?
- Nhận xét, tuyên dương
3. Dạy bài mới (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu – Ghi tên bài. (1phút)
Hoạt động 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận trong câu kiểu Ai là gì?
(29 phút)
H: Câu kiểu Ai là gì gồm mấy bộ phận?
Bài 1: SGK/trang 52
- Gọi HS đọc đề.
H: Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cho HS đọc mẫu.
H: Câu mẫu thuộc kiểu câu gì?
H: Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai?
H: Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì?
H: Bộ phận nào được in đậm?
H: Lan là từ chỉ gì?
H: Đối với từ chỉ người thì chúng ta đặt câu hỏi như thế nào?
- Gọi 1 HS đặt câu hỏi cho câu: Lan là học sinh giỏi nhất lớp.
- Nhận xét
H: Đối với từ chỉ đồ vật thì chúng ta đặt câu hỏi như thế nào?
H: Đối với từ chỉ con vật thì chúng ta đặt câu hỏi như thế nào?
- Lấy thêm ví dụ
- Gọi 1 HS đặt câu hỏi cho câu: Môn thể thao em yêu thích là bơi lội
- Tiến hành tương tự:
a) Em là học sinh lớp 2
c) Môn học em yêu thích là môn Toán
-Gọi HS nhận xét
- Nhận xét
Bài 3: SGK/trang 52
- Gọi HS đọc đề.
H: Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm thảo luận trong vòng 5 phút để tìm ra các đồ vật trong tranh và công dụng của chúng để hoàn thành phiếu học tập.
Tên đồ dùng học tập Công dụng
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Gọi các nhóm nhận xét
- Nhận xét
- GDKNS:Giáo dục HS phải giữ gìn và bảo quản đồ dùng học tập của mình. Không làm bẩn sách vở, bao bọc cẩn thận, không xé sách vở,.
4. Củng cố – Dặn dò (4 phút)
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
5 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 3590 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Luyện từ và câu lớp 2 - Bài: Câu kiểu ai là gì? Khẳng định, phủ định - Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về đồ dùng học tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/09/2018 Ngày dạy: 27/09/2018
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?. KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH
MRVT: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP TIẾT CT: 6
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng về:
Kiến thức
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận trong câu kiểu Ai là gì?
- Biết và sử dụng đúng các mẫu câu phủ định, khẳng định.
- Mở rộng vốn từ liên quan đến từ ngữ về đồ dùng học tập.
2. Kĩ năng
- Đặt câu hỏi cho các bộ phận trong câu kiểu Ai là gì?
- Kĩ năng đặt câu phủ định, khẳng định.
- Tìm đúng và nhanh các từ ngữ chỉ đồ dùng học tập.
3. Thái độ
- GD ý thức tự giác học bài và làm bài.
- Biết trình bày bài sạch đẹp.
- Phát triển tư duy ngôn ngữ.
- Yêu thích môn học, ham học hỏi.
4. Giáo dục kĩ năng sống và liên hệ thực tiễn
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, giáo dục học sinh bảo quản đồ dùng học tập.
II. Dự kiến phương pháp và đồ dùng dạy học
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp, phương pháp giảng giải, phương pháp quan sát, phương pháp thực hành – luyện tập, phương pháp trò chơi.
2. Đồ dùng dạy học:
a) Giáo viên: SGK TV 2/T1, giáo án, bài giảng điện tử, tranh minh họa cho bài học, phấn màu, thước kẻ, phiếu học tập,...
b) Học sinh: SGK TV 2/T1, bút chì, thước, bảng con,...
III. Tiến trình lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- HS viết bảng con
Viết các từ sau: sông Cửu Long, Nguyễn Gia Bảo.
- Gọi HS đặt câu về kiểu câu Ai là gì?
- Nhận xét, tuyên dương
Viết: sông Cửu Long, Nguyễn Gia Bảo
- HS đặt
Dạy bài mới (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu – Ghi tên bài. (1phút)
Hoạt động 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận trong câu kiểu Ai là gì?
(29 phút)
H: Câu kiểu Ai là gì gồm mấy bộ phận?
Bài 1: SGK/trang 52
- Gọi HS đọc đề.
H: Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cho HS đọc mẫu.
H: Câu mẫu thuộc kiểu câu gì?
H: Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai?
H: Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì?
H: Bộ phận nào được in đậm?
H: Lan là từ chỉ gì?
H: Đối với từ chỉ người thì chúng ta đặt câu hỏi như thế nào?
- Gọi 1 HS đặt câu hỏi cho câu: Lan là học sinh giỏi nhất lớp.
- Nhận xét
H: Đối với từ chỉ đồ vật thì chúng ta đặt câu hỏi như thế nào?
H: Đối với từ chỉ con vật thì chúng ta đặt câu hỏi như thế nào?
- Lấy thêm ví dụ
- Gọi 1 HS đặt câu hỏi cho câu: Môn thể thao em yêu thích là bơi lội
- Tiến hành tương tự:
a) Em là học sinh lớp 2
c) Môn học em yêu thích là môn Toán
-Gọi HS nhận xét
- Nhận xét
Bài 3: SGK/trang 52
- Gọi HS đọc đề.
H: Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm thảo luận trong vòng 5 phút để tìm ra các đồ vật trong tranh và công dụng của chúng để hoàn thành phiếu học tập.
Tên đồ dùng học tập
Công dụng
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Gọi các nhóm nhận xét
- Nhận xét
- GDKNS:Giáo dục HS phải giữ gìn và bảo quản đồ dùng học tập của mình. Không làm bẩn sách vở, bao bọc cẩn thận, không xé sách vở,...
Củng cố – Dặn dò (4 phút)
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
+ Câu 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau: Con hổ là động vật sống trong rừng
Ai là động vật sống trong rừng?
Con gì là động vật sống trong rừng?
Cái gì là động vật sống trong rừng?
+ Câu 2: Thước dùng để làm gì?
Viết
Đo và Kẻ đoạn thẳng
Ghi bài tập
+ Câu 3: Chúng ta phải làm gì để giữ gìn và bảo quản đồ dùng học tập?
Dùng xong cất cẩn thận, không vứt bữa bãi tẩy, bút, thước.
Để đâu cũng được
Không để bẩn sách, tập vở, bao bọc cẩn thận, không xé sách, vở.
- Kết thúc trò chơi, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về xem lại bài và chuẩn bị bài cho ngày hôm sau
- Lắng nghe và nhắc lại tên bài.
TL: 2 bộ phận. Bộ phận thứ nhất trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì), bộ phận thứ 2 trả lời cho câu hỏi là gì.
- Đọc đề bài.
TL: Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm.
- Đọc: Lan là học sinh giỏi nhất lớp
TL: Câu kiểu Ai là gì?
TL: Lan
TL: là học sinh giỏi nhất lớp
TL: Lan
TL:Lan là từ chỉ người.
TL: Đặt câu hỏi là Ai ?
- Ai là học sinh giỏi nhất lớp?
TL: Cái gì?
TL: Con gì?
- Môn thể thao em yêu thích là gì?
Ai là học sinh lớp 2?
c) Môn học em yêu thích là gì?
- Nhận xét
- Đọc đề bài
TL: Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh sau. Cho biết mỗi đồ vật ấy dùng để làm gì?
- Các nhóm thực hiện
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhận xét
- Lắng nghe
- HS thực hiện
Câu 1: B
Câu 2: B
Câu 3: A và C
Rút kinh nghiệm:
Buôn Ma Thuột, ngày., tháng 9 năm 2018
Người soạn
Ma Thị Liên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 6 Cau kieu Ai la gi Khang dinh phu dinh MRVT Tu ngu ve do dung hoc tap_12430351.docx