I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống.
Cá gồm 2 lớp: lớp Cá sụn, lớp Cá xương.
- Lớp Cá sụn: có bộ xương bằng chất sụn, có khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng.
VD: cá nhám, cá đuối.
- Lớp Cá xương: có bộ xương bằng chất xương và có những đặc điểm tương tự như cá chép.
VD: Cá vền, cá chép.
- Cá sống trong các môi trường ở những tầng nước khác nhau, điều kiện sống khác nhau, nên có cấu tạo và đặc tính khác nhau.
3 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 537 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh 7 tiết 35: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 18 Ngày soạn:
Tiết: 35 Ngày dạy: .
Bài 34 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống của chúng.
- Nêu được sự đa dạng của môi trường ảnh hưởng đến cấu tạo và khả năng di chuyển của cá.
- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của cá.
2.Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, vận dụng kiến thức, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên hơn.
II. Phương pháp
Quan sát – nghiên cứu – tìm tòi.
III. Thiết bị dạy học
- Tranh vẽ phóng to H. 34.1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
- Bảng phụ ghi nội dung bảng : Ảnh hưởng của điều kiên sống tới cấu tạo ngoài của cá.
IV.Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày cấu tạo trong của cá chép?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:1’
Các là ĐVXS hoàn toàn sống trong nước. Cá có sso lượng lớn nhất trong ngành ĐVCXS .
Chúng phân bố ở các môi trường nước trên TG và đóng vai trong tự nhiên và trong đời sống con người.
b. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đa dạng về thành phần loài và môi trường sống.
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
13’
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk và hoàn thành phiếu học tập sau:
- Phát phiếu học tập 1. “ Sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống của cá.
- Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Qua đó rút ra kết luận gì về lớp Cá sụn và lớp Cá xương?.
- Yếu cầu hs quan sát H 34.1 – 7 hoàn thành bảng trong phiếu học tập số 2: “ Ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá”
- Qua đó rút ra nhận xét gì về thành phần loài và môi trường sống của cá?
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận phiếu học tập, thảo luận để hoàn thành.
- Nhóm trình bày, nhận xét bổ sung.
- Rút ra kết luận:
+ Cá gồm 2 lớp: lớp Cá sụn, lớp Cá xương.
- Lớp Cá sụn: có bộ xương bằng chất sụn, có khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng.
VD: cá nhám, cá đuối.
- Lớp Cá xương: có bộ xương bằng chất xương và có những đặc điểm tương tự như cá chép.
VD: Cá vền, cá chép.
- Thực hiện theo yêu cầu và hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Cá sống trong các môi trường ở những tầng nước khác nhau, điều kiện sống khác nhau, nên có cấu tạo và đặc tính khác nhau.
I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống.
Cá gồm 2 lớp: lớp Cá sụn, lớp Cá xương.
- Lớp Cá sụn: có bộ xương bằng chất sụn, có khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng.
VD: cá nhám, cá đuối.
- Lớp Cá xương: có bộ xương bằng chất xương và có những đặc điểm tương tự như cá chép.
VD: Cá vền, cá chép.
- Cá sống trong các môi trường ở những tầng nước khác nhau, điều kiện sống khác nhau, nên có cấu tạo và đặc tính khác nhau.
Bảng. Ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá
Đặc điểm môi trường
Đại diện
Hình dạng thân
Đặc điểm khúc đuôi
Đặc điểm vây chẵn
Khả năng di chuyển
Tầng mặt, thiếu nơi ẩn náo
Cá nhám
Thon dài
Khỏe
Bình thường
Nhanh
Tầng giữa và tầng đáy nơi ẩn náo nhiều
Cá vền, cá chép
Tương đối ngắn
Yếu
Bình thường
Bơi chậm
Trong những hốc bùn đất ở đáy.
Lươn
Rất dài
Rất yếu
Không có
Rất chậm
Trên mặt đáy biển
Các bơn, cá đuối
Dẹt, mỏng
Rất yếu
To hoặc nhỏ
kém
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của cá
13’
- Cá có đặc điểm chung sau:
- Môi trường sống ở đâu?
- Cơ quan di chuyển là gì?
- Cá hô hấp bằng gì?
- Hệ tuần hoàn có đặc điểm gì?
- Đặc điểm sinh sản?
- Nhiệt độ cơ thể?
Vậy cá có đặc điểm chung gì?
- Ở nước
- Bơi bằng vây
- Hô hấp bằng mang.
- Hệ tuần hoàn kín, có 1 vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn chứa máu đỏ thẫm, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- Cá đẻ nhiều trứng, thụ tinh ngoài.
- Là động vật biến nhiệt.
- Rút ra kết luận đặc điểm chung của cá.
II. Đặc điểm chung của cá.
- Cá là Động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước.
- Bơi bằng vây.
- Hô hấp bằng mang.
- Cá có 1 vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn chứa máu đỏ thẫm, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- Thụ tinh ngoài.
- Động vật biến nhiệt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vai trò của cá
11’
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và cho biết cá có vai trò gì trong đời sống con người?
- Cần phải làm gì để bảo vệ nguồn động vật thủy sản?
- Không tốt, cá lóc mẹ bị bắt thì lòng ròng sẽ chết, làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thủy sản.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Vai trò của cá:
+ Làm thực phẩm: thịt cá, trứng cá,
+ Làm dược liệu: dầu gan cá nhám, cá thu,
+ Công nghiệp: da cá nhám dùng đóng giày, làm cặp,
+ Nông nghiệp: xương cá, bã mắm làm phân bón.
+ Tiêu diệt động vật có hại: cá ăn bọ gậy, ăn sâu hại lúa.
- Biện pháp bảo vệ:
+ Ngăn cấm đánh bắt cá còn nhỏ, cá bố mẹ trong mùa sinh sản.
+ Cấm đánh cá bằng mìn, bằng chất độc, bằng lưới có mắt lưới bé.
+ Bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
+ Thuần hóa những loài có giá trị xuất khẩu.
- Tình huống chuyên môn – liên hệ thực tế: Người ta thường bắt cá lóc mẹ dựa vào đàn lòng ròng, theo cô làm vậy có tốt không?
III. Vai trò của cá
- Làm thực phẩm: thịt cá, trứng cá,
- Làm dược liệu: dầu gan cá nhám, cá thu,
- Công nghiệp: da cá nhám dùng đóng giày, làm cặp,
- Nông nghiệp: xương cá, bã mắm làm phân bón.
- Tiêu diệt động vật có hại: cá ăn bọ gậy, ăn sâu hại lúa.
4. Củng cố: 1’
Gọi học sinh đọc nội dung kết luận của bài.
5. Kiểm tra đánh giá: 3’
Nêu cấu tạo trong của cá? Đặc điểm của thần kinh?
6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’
- Trả lời các câu hỏi 1, 2 tr.109 SGK.
- Đọc mục Em có biết?
- Chuẩn bị bài 34:” Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá”.
7. Nhận xét tiết học: 1’
V. Rút kinh nghệm và bổ sung kiến thức tiết dạy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 35B.doc